TRƯỜNG THCS HOÀ BÌNH MÔN: VẬT LÍ 7
Tuần: 34
Tiết: 34
ÔN TẬP THI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập và hệ thống hóa lại các kiến thức của chương điện học và 1 phần chương âm học (từ bài 15 đến bài 29
vật lí 7)
- Giúp học sinh có đầy đủ kiến thức, nhằm chuẩn bị tốt cho kì kiểm tra học kì II đạt kết quả tốt.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:
+ Nghiên cứu nội dung chuẩn kiến thức.
- HS:
+ Ôn lại kiến thức từ bài 15 đến bài 29.
+ Làm các bài tập SBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
- GV ổn định kỉ luật lớp, yêu cầu HS báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Dòng điện có mấy tác dụng ? kể tên các tác dụng đó ?
- Tại sao nói khi dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm đến tín mạng ? Cầu chì có tác dụng gì ?
Để đảm bảo an toàn chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- Làm bài tập 29.1, 29.3, 29.4 SBT.
3. Bài mới:
- Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra HK II. Hôm nay thầy và các em cùng nhau ôn lại các kiến thức cơ bản của học
kì II các em nhé !
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết:
(17 phút)
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS trả
lời:
1. Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? Để
chống ô nhiễm tiếng ồn chúng ta
cần phải làm gì ?
2. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật
bằng cách nào? Tính chất của vật
nhiễm điện ?
3. Có mấy loại điện tích ? Trình bày
cấu tạo nguyên tử? Thế nào là vật
nhiễm điện âm, điện dương ?
4. Dòng điện là gì? Mỗi nguồn điện
có mấy cực ?
- HS trả lời:
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn
to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe và hoạt động bình thường của
con người.
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần: làm
giảm độ to của tiếng ồn, ngăn chặn
đường truyền âm, làm cho âm truyền
theo hướng khác.
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật
bằng cọ xát.
- Tính chất: Vật nhiễm điện có khả
năng hút các vật khác.
- Có hai loại điện tích: Điện tích
dương và điện tích âm.
- Nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện
dương, các electron mang điện âm.
- Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm
electron, nhiễm điện âm nếu mất bớt
electron.
- Dòng điện: là dòng các điện tích dịch
chuyển có hướng.
- Mỗi nguồn điện có hai cực. Dòng
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT:
II. BÀI TẬP
GV: NGUYỄN THÀNH TÂM BÀI ÔN TẬP THI HK II
1
TRƯỜNG THCS HOÀ BÌNH MÔN: VẬT LÍ 7
5. Thế nào là chất dẫn điện ? chất
cách điện ? Dòng điện trong kim
loại ?
6. Sơ đồ mạch điện là gì? Dòng điện
có chiều quy ước như thế nào?
7. Dòng điện có mấy tác dụng?
Trình bày các tác dụng đó? Theo em
tác dụng nào là quan trọng nhất ?
8. Cường độ dòng điện là gì? Đơn
vị? Kí hiệu?
9. Hiệu điện thế là gì? Đơn vị? kí
hiệu?
10. Trình bày đặc điểm của hiệu
điện thế và cường độ dòng điện đối
với đoạn mạch nối tiếp và song
song?
điện chạy trong mạch điện kín bao
gồm: các thiết bị điện nối liền với hai
cực của nguồn điện.
- Chất dẫn điện: là chất cho dòng điện
đi qua.
- Chất cách điện: là chất không cho
dòng điện đi qua.
- Dòng điện trong kim loại: là dòng
các electron tự do dịch chuyển có
hướng.
- Sơ đồ mạch điện : Mạch điện được
mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ có thể lắp
mạch điện tương ứng.
- Chiều dòng điện: là chiều từ cực
dương qua dây dẫn và các thiết bị điện
tới cực âm của nguồn điện.
- Tác dụng nhiệt: Dòng điện đi qua
mọi vật dẫn đều làm cho mọi vật dẫn
nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt
độ cao thì phát sáng.
- Tác dụng phát sáng: Dòng điện có
thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và
bóng đèn điốt phát quang mặc dù đèn
này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
- Tác dụng từ: Dòng điện có tác dụng
từ vì có khả năng làm quay kim nam
châm.
- Tác dụng hóa học: Khi cho dòng đi
qua dung dịch muối đồng thì nó tách
đồng ra khỏi dung dịch và bám tre6n
thỏi than nối với cực âm.
- Tác dụng sinh lí: Dòng điện có tác
dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và
các động vật.
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ
dòng điện càng lớn.
- Đo cường độ dòng điện bằng ampe
kế. Đơn vị: Ampe. Kí hiệu: A.
- Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra
giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Đo hiệu điện thế bằng Vôn kế. Đơn vị
hđt: Vôn (V)
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng
đèn càng lớn.
* Mạch nối tiếp:
- Cường độ dòng đối với đoạn mạch
nối tiếp bằng nhau tại mọi điểm: I =
I
1
= I
2
.
- Hiệu điện thế điện đối với đoạn mạch
nối tiếp bằng tổng các hiệu điện thế
trên mỗi đèn: U
12
= U
23
= U
13
.
* Mạch song song:
- Hiệu điện thế đối với đoạn mạch song
GV: NGUYỄN THÀNH TÂM BÀI ÔN TẬP THI HK II
2
TRƯỜNG THCS HOÀ BÌNH MÔN: VẬT LÍ 7
11. Tại sao nói khi dòng điện đi qua
cơ thể người có thể gây nguy hiểm
đến tín mạng ? Cầu chì có tác dụng
gì ? Để đảm bảo an toàn chúng ta
cần lưu ý điều gì ?
Hoạt động 2. Giải bài tập:
(15 phút)
1. Cho mạch điện gồm: 1 nguồn
điện, 1 công tắc, 2 bóng đèn mắc
nối tiếp nhau, 1 ampe kế đo cường
độ dòng điện qua mạch chính. Vẽ
mạch điện? Xác định chiều dòng
điện chạy trong mạch ? Nhận xét
cường độ dòng điện và hiệu điện thế
của mạch điện này ?
- GV cho HS hoạt động nhóm trong
1’30’’. Sau đó lên bảng trả lời.
2. Tại sao khi áp tai vào tường ta có
thể nghe được tiếng cười nói ở
phòng bên cạnh, còn khi không áp
tai vào tường lại không nghe được ?
3. Các electron đi qua một dây dẫn
dài 12 cm trong 10 phút. Hãy tính
vận tốc của electron ra đơn vị
(mm/s)? (1 đ)
song bằng nhau tại mọi điểm: U
12
=
U
23
= U
MN
.
- Cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch song song bằng tổng các cường
độ dòng điện mạch rẽ: I = I
1
+ I
2
- Cơ thể là một vật dẫn điện. Dòng
điện 70 mA (tương đương với hiệu điện
thế 40 V) trở lên đi qua cơ thể là rất
nguy hiểm.
- Cầu chì là thiết bị tự động ngắt mạch
điện khi dòng điện có cường độ tăng
quá mức và khi đoản mạch.
- Phải thực hiện nghiêm các quy tắc an
toàn khi sử dụng điện.
- HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và
xác định chiều dòng điện theo nhóm.
Vì:
- Âm truyền trực tiếp qua vật rắn.
- Khi để tai tự do trong không khí,
thì tường đóng vai trò là vật cách
âm, nên ta không nghe thấy tiếng
cười nói ở phòng bên cạnh.
- Vận tốc của electron:
v = ℓ/t = 120/600 = 0,2 (mm/s)
4. Củng cố: (4 phút)
- GV yêu cầu HS làm 1 số bài tập SBT.
- GV nhận xét, đánh giá.
5. Yêu cầu về nhà: ( 2 phút)
- Học lại bài từ bài 15 đến bài 29.
- Hoàn thành các câu hỏi SGK.
- Làm lại các bài tập SBT.
- Chuẩn bị tốt các dụng cụ học tập để tiết sau kiểm tra HK II.
GV: NGUYỄN THÀNH TÂM BÀI ÔN TẬP THI HK II
3