Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Dia lí 6- ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.73 KB, 80 trang )

Ngày dạy:6A:17/8/2009
6B: 17/8/2009
Tiết 1.
bài mở đầu.
i. mục tiêu bài học.
- Giới thiệu chơng trình Nội dung của môn Địa lí lớp 6.
- Làm quen với SGK Cách khai thác kênh hình kênh chữ trong SGK.
- Phơng pháp học môn Địa lí ntn.
- Rèn kĩ năng học tập Địa lí.
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học .
1. Giáo viên.
2. Học sinh.
iii.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra vở ghi, SGK của HS.
3. Tiến trình dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1.
- Mục tiêu: giới thiệu SGK.
- Tiến hành: GV thực hiện phơng pháp thuyết trình.
* Hoạt động 2.
- Mục tiêu: HS nắm khái quát nội dung chơng trình
SGK.
- Tiến hành:
+ Phơng pháp: tự nghiên cứu, đàm thoại, thuyết trình.
+ Hình thức: cá nhân tập thể lớp.
HS đọc SGK.
? Môn học Địa lí 6 giúp em hiểu biết những vấn đề gì?
GV kết luận.
* Hoạt động 3.


- Mục tiêu: Bớc đầu hình thành đợc cách học môn Địa
lí ntn.
- Tiến hành:
+ Phơng pháp: tự nghiên cứu, đàm thoại.
+ Hình thức: cá nhân tập thể lớp.
HS đọc SGK.
? HS cần học môn Địa lí ntn?
? Tại sao cần phải học nh vậy?
GV kết luận và ghi bảng.
I. Nội dung của môn Địa
lí ở lớp 6.
- Vị trí, hình dạng, kích th-
ớc, những vận động của
TĐ - những hệ quả của nó.
- Thành phần tự nhiên cấu
tạo lên TĐ.
- Nội dung về bản đồ.
- Rèn các kĩ năng.
II. Cần học môn Địa lí
nh thế nào?
4. Đánh giá kết quả hoạt động.
- Môn học Địa lí 6 giúp em hiểu biết những nội dung gì?
- Cần học môn Địa lí ntn?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Đọc và trả lời câu hỏi trong bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thớc của Trái Đất.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 1
+Nắm đợc tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết một số đặc điểm của hành tinh
TĐ: Vị trí, hình dạng và kích thớc.
Ngày dạy:6A:24/8/2009
6B: 24/8/2009

Tiết 2.
Bài 1. Vị trí, hình dạng và kích thớc của Trái Đất.

i. mục tiêu bài học.
1/Kiến thức
- Nắm đợc tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết một số đặc điểm của hành tinh
TĐ: Vị trí, hình dạng và kích thớc.
- Hiểu một số khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và biết
đợc công dụng của chúng.
2/Kĩ năng
- Xác định đợc các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- Xác định vị trí các kinh tuyến, vĩ tuyến ,kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc trên quả Địa
cầu.
3.Thái độ:Có ý thức học tập bộ môn địa lí
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học .
1. Giáo viên.
- Quả Địa cầu.
- Bản đồ thế giới.
2. Học sinh.
- Quả Địa cầu.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
iii.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: Cần học môn Địa lí ntn?
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1:
+Mục tiêu:Thấy đợc vị trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời.

+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân.
HS quan sát H1/SGK.
- Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
GV kết luận.
GV hớng dẫn trò chơi: sắp xếp vị trí của các hành tinh
trong hệ Mặt Trời.
HS thực hiện 3 phút.
* Hoạt động 2:
+Mục tiêu:Nắm đợc hình dạng, kích thớc và hệ
I. Vị trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời.
- Nằm thứ 3 trong hệ Mặt
Trời.
II. Hình dạng, kích
thớc của Trái Đất và
hệ thống kinh tuyến, vĩ
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 2
thống kinh tuyến, vĩ tuyến của TĐ.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân cả lớp.
HS quan sát quả Địa cầu và cho biết hình dạng của TĐ.
HS quan sát H2.
- Cho biết độ dài của bán kính và đờng xích đạo của
TĐ.
? Nhận xét gì về kích thớc của Trái Đất?
GV lu ý : Quả Địa cầu là mô hình thu nhỏ của TĐ.
HS quan sát H3.
GV giới thiệu 2 điểm cực.

? Đờng nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam trên quả Địa
cầu là đờng gì?
? Thế nào là đờng kinh tuyến? Có bao nhiêu đờng
kinh tuyến?
GV giới thiệu vấn đề nảy sinh đờng kinh tuyến gốc.
HS xác định các đờng kinh tuyến Đông Tây.
? Đối diện với đờng kinh tuyến gốc là đờng kinh
tuyến bao nhiêu độ?
? Đờng vòng tròn trên quả Địa cầu vuông góc với các
kinh tuyến là đờng gì?
? Có bao nhiêu đờng vĩ tuyến? Đờng vĩ tuyến gốc là
đờng nào? (chia 2 nửa cầu).

Đờng vĩ tuyến Nam và đờng vĩ tuyến Bắc.
GV giới thiệu về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến trên
bản đồ và giới thiệu về tác dụng của kinh tuyến và vĩ
tuyến.
tuyến.
a. Hình dạng, kích thớc
của TĐ.
- Có dạng hình cầu
- Kích thớc rất lớn.
b. Hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến.
- Kinh tuyến: là những đ-
ờng nối liền 2 điểm cực
Bắc và Nam.
- Vĩ tuyến: là những vòng
tròn vuông góc với các đ-
ờng kinh tuyến.

4. Đánh giá kết quả hoạt động.
- Đọc ghi nhớ.
- Xác định lại các kinh tuyến và vĩ tuyến trên quả Địa cầu và trên bản đồ?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học thuộc ghi nhớ SGK/ 8.
- Làm BT1,2/ 8.
- Đọc trớc bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Ngày dạy:6A:8/9/2009
6B: 8/9/2009
Tiết 3.
Bài 2. bản đồ. Cách vẽ bản đồ.

i. mục tiêu bài học.
1/Kiến thức
Sau bài học, HS cần:
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 3
- Trình bày đợc khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo các
pháp chiếu đồ khác nhau.
2/ Kĩ năng:Biết một số việc phải làm khi vẽ biểu đồ nh: thu thập thông tin về các đối
tợng địa lí, biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy thu nhỏ
khoảng cách, dùng kí hiệu để thể hiện các đối tợng.
3.Thái độ :Có ý thức học tập bộ môn địa lí
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học.
1. Giáo viên.
- Quả Địa cầu.
- Một số bản đồ: thế giới, châu lục, bán cầu(Đông, Tây).
2. Học sinh.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
iii.Tiến trình lên lớp.

1. ổn định tổ chức.
2 . Kiểm tra bài cũ.
* Xác định trên quả Địa cầu các:
- Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến(Đông, Tây)?
- Vĩ tuyến Bắc Nam, bán cầu Bắc Nam?
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1:
+Mục tiêu: Nắm đợc cách vẽ bản đồ và khái niệm
bản đồ.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại,
thảo luận.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
GV: BĐ hành chính thế giới + BĐ các nớc châu Âu.
HS quan sát đối tợng Trái Đất trên quả Địa cầu và
trên bản đồ.
- Thảo luận 5:
+ Nhóm 1+2: Tìm những nét giống nhau của quả Địa
cầu và bản đồ?


Hệ thống kinh, vĩ tuyến, các nớc,
+ Nhóm 3+4: Tìm những nét khác nhau của quả Địa
cầu và bản đồ?


Hình dáng: Quả Địa cầu bề mặt cong.
Bản đồ bề mặt phẳng.
? Khi chuyển từ bề mặt cong sang bề mặt phẳng thì đối

tợng có đợc giữ nguyên vẹn không?
GV giới thiệu thêm về bản đồ thế giới và BĐ châu Âu.
? Thế nào là bản đồ?
HS quan sát H4,5.
? Bản đồ H4 khác bản đồ H4 ở chỗ nào?
GV giới thiệu: để nối các chỗ đứt H4, ngời ta sử dụng
phơng pháp chiếu đồ.
I. Vẽ bản đồ là biểu hiện
mặt cong hình cầu của
Trái Đất lên mặt phẳng
của giấy.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
trên giấy tơng đối chính
xác về một khu vực hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- Ngời ta sử dụng các ph-
ơng pháp chiếu đồ để vẽ
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 4
? Vì sao S đảo Grơnlend trên bản BĐ lại to gần bằng S
lục địa Nam Mĩ? (Mà trên thực tế lại khác nhau?)

Do tính chất tơng đối của bản đồ.
HSD quan sát H5,6,7/ 10.
? Hãy nhận xét về hình dạng các đờng kinh, vĩ tuyến
trên các loại bản đồ này?

Có sự khác nhau do sử dụng phơng pháp vẽ BĐ
khác nhau.
GV yêu cầu HS làm BT2/11.
HS tự tìm hiểu.

* Hoạt động 2:
+Mục tiêu:Giúp HS biết thu thập thông tin và dùng
các kí hiệu để thể hiện các đối tợng địa
lí trên bản đồ.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân.
HS tự tìm hiểu nội dung mục 2/SGK.
? Bản đồ là một sản phẩm khoa học, để vẽ đợc bản đồ
cần phải làm gì?
? Làm thế nào để thu thập thông tin?
? Làm thế nào để đa các tông tin đó lên bản đồ?
GV: Bản đồ các nớc châu Âu.
HS quan sát, xác định giới hạn một số nớc.
? Dựa vào đâu em xác định đợc các nớc đó?

Kí hiệu, màu sắc.
? Nếu chỉ dùng một màu sắc nh nhau thì có phân biệt
các nớc khác nhau không?
bản đồ.
II. Thu thập thông tin và
dùng các kí hiệu để thể
hiện các đối tợng địa lí
trên bản đồ.
4. Đánh giá kết quả hoạt động.
- Bản đồ là gì?
- Để vẽ đợc bản đồ, ngời ta lần lợt làm những công việc gì?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học bài theo hệ thống câu hỏi cuối bài (ghi nhớ).
- Làm BT/ Tập bản đồ thuộc bài 2.
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài 3: Tỉ lệ bản đồ.

Ngày dạy:6A:15/9/2009
6B: 15/9/2009
Tiết 4.
Bài 3. tỉ lệ bản đồ.
i. mục tiêu bài học.
1/Kiến thức :Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đợc ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thớc tỉ
lệ.
2/ Kĩ năng: Biết cách tính các khoảng cách thực tế, dựa vào số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
3/Thái độ :Có ý thức học cách tính toán
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học.
1. Giáo viên.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 5
- Một số bản đồ: thế giới, châu Âu.
2. Học sinh.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
iii.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ? Bản đồ khác quả Địa cầu ntn?
- Để vẽ đợc bản đồ, ngời ta cần làm những công việc gì?
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1:
+Mục tiêu:Hiểu tỉ lệ bản đồ và nắm đợc ý nghĩa
của 2 loại: số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại,
thảo luận.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
GV: BĐ hành chính thế giới + BĐ các nớc châu Âu.

GV xác định châu Âu qua 2 BĐ trên.
- Giới thiệu thêm về tỉ lệ của 2 bản đồ.
- Lấy 2 điểm trên cả 2 bản đồ: A: Matxcơva.
B: Pari.
HS quan sát.
- Thảo luận 3:
+ Nhóm 1+2: So sánh khoảng cách về độ dài 2 điểm
trên bản đồ? Giải thích vì sao?
+ Nhóm 3+4: Nếu khoảng cách này trên thực tế sẽ ntn?
Vì sao?

Báo cáo.
? Tại sao khoảng cách giữa 2 điểm A B trên BĐ
châu
Âu lớn hơn trên BĐTG?
? Khoảng cách này đợc quy định trên BĐ thông qua
chỉ số nào?

Tỉ lệ bản đồ.
? Thế nào là tỉ lệ bản đồ?
HS quan sát H8/SGK.
? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ của bản đồ?
? SGK giúp ta hiểu gì về tỉ lệ số?
GV giới thiệu tỉ lệ qua SGK: khoảng cách 1cm trên BĐ
có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực
tế? ( 2.000.000cm = 20km).
? Thớc tỉ lệ giúp ta hiểu gì?
GV giúp HS ứng dụng làm BT H8,9.
? Mỗi cm trên BĐ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
HS quan sát tỉ lệ BĐ H8,9.

I.ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
* Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức
độ thu nhỏ của khoảng
cách đợc vẽ trên bản đồ so
với thực tế trên mặt đất.
- Tỉ lệ số.
- Tỉ lệ thớc.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 6
? Bản đồ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn? BĐ nào thể
hiện các đối tợng địa lí chi tiết hơn?
* Hoạt động 2:
+Mục tiêu: Biết cách đo tính các khoảng cách thực
tế qua số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: thuyết trình, thảo
luận.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
GV giới thiệu phần a: cách đo tính khoảng cách.
HS đọc yêu cầu phần b.
- Làm BT theo nhóm.
GV kiểm tra kết quả.
II. Đo tính các khoảng
cách thực địa dựa vào tỉ lệ
thớc hoặc tỉ lệ số trên bản
đồ.

4. Đánh giá kết quả hoạt động.
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
- Để biết khoảng cách thực tế làm ntn?
- Làm BT2,3/SGK.
* Bài 2: 5cm trên BĐ ứng với khoảng cách trên thực địa là:

+ 10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200.000
+ 300km nếu BĐ có tỉ lệ 1:600.000.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học bài theo câu hỏi cuối bài ghi nhớ.
- Làm BT trong Tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 5: Phơng hớng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.
+ Để xác định đợc phơng hớng trên BĐ dựa vào đâu?
+ Xác định và ghi phơng hớng chính qua H10.
+ Thế nào là kinh độ, vĩ độ?
+ Tọa độ địa lí là gì?
Ngày dạy:6A:22/9/2009
6B: 22/9/2009
Tiết 5.
Bài 4. phơng hớng trên bản đồ.
Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.

i. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Nắm đợc các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm.
2. Kĩ năng.
- Biết cách tìm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và
trên quả Địa cầu.
3.Thái độ :Có ý thức xác định đúng một điểm trên bản đồ
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học .
1. Giáo viên.
- Quả Địa cầu.
- Bản đồ châu á + bản đồ Đông Nam á.
- Bảng phụ.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 7
2. Học sinh.

- Quả Địa cầu.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
- Tập bản đồ.
iii.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2 . Kiểm tra bài cũ.
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
- Xác định kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa cầu?
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1:
+Mục tiêu:Biết cách xác định phơng hớng trên
bản đồ.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại,
gợi mở, thảo luận.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
GV: - Vận dụng kiến thức lớp 5 để làm.
- Đa bản đồ châu á, vẽ 2 đờng thẳng cắt, vuông góc
nhau và kí hiệu.
? Muốn đi từ P

Q theo hớng nào? Thuộc địa
E

F điểm nào?
? Muốn xác định phơng hớng trên bản đồ, ta dựa vào
đâu?
HS : Dựa vào kinh tuyến, vĩ tuyến.
GV: Bảng phụ


sơ đồ các hớng.
HS quan sát H10.
- Lên bảng điền các hớng chính.
? Ngoài những hớng chính, còn những hớng nào
khác?
GV bản đồ ĐNá.
HS quan sát bản đồ

xác định hớng trên bản đồ.
GV hớng dẫn.
- Lồng BT(a) vào.
HS : 2 bàn/nhóm: xác định các hớng bay trên bản đồ
ĐNá.

Báo cáo kết quả.
GV nhận xét.
* Hoạt động 2:
+Mục tiêu:Biết cách xác định kinh độ, vĩ độ, tọa
độ địa lí; cách đọc, viết.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại,
gợi mở.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
20
o
T
1. Phơng hớng trên
bản đồ.
P
E F

Q

* Xác định phơng hớng
trên bản đồ, cần phải dựa
vào các đờng kinh, vĩ
tuyến. Đầu phía trên và dới
kinh tuyến chỉ các hớng
Bắc, Nam; đầu bên phải và
trái vĩ tuyến chỉ các hớng
Đông, Tây.
2. Kinh độ, vĩ độ và tọa
độ địa lí.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 8
HS xác định vị trí điểm C
{

10
o
B
? Đó là điểm gặp nhau của đờng kinh tuyến và vĩ
tuyến nào?
GV đa ra một vị trí khác (A)để HS xác định.
HS nhận xét điểm C,A.
GV kết luận điểm C có kinh độ là 20
o
T và vĩ độ là 10
o
B.
? Cho biết khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc
(vĩ tuyến gốc) gọi là gì?

HS : kinh độ(vĩ độ).
? Điểm gặp nhau giữa kinh độ và vĩ độ gọi là gì?
? Cách viết tọa độ địa lí ntn?
GV: bảng phụ Bài tập (b,c).
- Kinh độ: khoảng cách từ
kinh tuyến có điểm xác
định đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ: khoảng cách từ vĩ
tuyến có điểm xác định đến
vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lí: điểm gặp
nhau giữa kinh độ và vĩ độ.
4. Đánh giá kết quả hoạt động.
- HS đọc ghi nhớ GV kết luận toàn bài.
- Bài tập: điền mũi tên theo các hớng cho đúng:N

B, T

Đ, TB

ĐN, ĐB

TN.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học bài theo nội dung bài học.
- Làm BT 1,2/ 17.
- Tìm hiểu trớc: + Các kí hiệu trên bản đồ.
+ Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ (màu sắc).
Ngày dạy:6A:29/9/2009
6B: 29/9/2009

Tiết 6.
Bài 5. kí hiệu bản đồ.
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.

i. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt
là kí hiệu về độ cao của địa hình(các đờng đồng mức).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết kí hiệu, đọc bản đồ.
3.thái độ :Có ý thức ghi nhớ các kí hiệu trên bản đồ
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học.
1. Giáo viên.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam + tranh ảnh.
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam .
. 2. Học sinh
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
- Tập bản đồ.
iii.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 9
2 . Kiểm tra bài cũ.
- Làm BT 1,2/ 17.
- Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí? Cách viết tọa độ điạ lí?
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1:
+Mục tiêu:Nắm đợc các kí hiệu bản đồ, cách
biểu hiện, xác định các loại kí hiệu.

+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân.
GV: bản đồ kinh tế chung VN.
HS quan sát chú giải - đọc các kí hiệu

nhận biết các
đối tợng địa lí.
? Các kí hiệu trên dùng để biểu hiện gì?
? Để thể hiện các đối tợng địa lí, ngời ta dùng những
loại kí hiệu nào?
? Ngoài 3 loại chính, còn những loại nào khác?
HS kể tên thêm các loại kí hiệu bản đồ.
GV: bản đồ kinh tế chung VN.
HS đọc tên và xác định trên bản đồ một số kí hiệu
thuộc các loại kí hiệu vừa học.
? Nếu không nắm chắc đợc kí hiệu, để hiểu hết nội
dung, ý nghĩa của bản đồ, khi xem ta phải dựa vào
đâu? Vì sao?
HS : Dựa vào chú giải

giải thích.
* Hoạt động 2:
+Mục tiêu:Nắm đợc kí hiệu về độ cao của địa
hình, xác định đợc độ cao địa hình.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát, đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân.
HS quqan sát H16.
GV giới thiệu lát cắt: Mô hình một quả núi ngoài thực
tế chú ý các đờng đồng mức thể hiện độ cao.
? Để thể hiện đợc độ cao, ngời ta đã sử dụng những

cách nào?
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
HS :- Đọc sự chênh lệch về độ cao của từng đờng.
- Dựa vào khoảng cách các đờng đồng mức ở 2
sờn núi phía Đông và phía Tây, cho biết sờn có
độ dốc lớn hơn.
GV lu ý: Các đờng đồng mức, các đờng đẳng sâu
cũng là một dạng của kí hiệu đờng(hay
tuyến).
GV: Bản đồ tự nhiên VN.
HS quan sát chú giải(độ cao)

đọc màu sắc hiển thị
độ cao

xác định trên bản đồ.
1. Các loại kí hiệu bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ dùng để
biểu hiện vị trí, đặc điểm,
của các đối t ợng địa lí đ-
ợc đa lên bản đồ.
- 3 loại kí hiệu

điểm.
đờng.
diện tích.
2. Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ.
- Độ cao của địa hình trên
bản đồ đợc biểu hiện bằng

thang màu hoặc đờng đồng
mức.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 10
- Nhận xét.
4. Đánh giá kết quả hoạt động.
* Bài tập: Hãy tìm một số kí hiệu về đối tợng địa lí trên bản đồ và điền đúng vào
bảng.
Kí hiệu. Đối tợng.
Điểm
Đờng
Hình học
Chữ
Tợng hình
HS : - Mỗi nhóm 1 bản đồ

tìm, điền vào bảng phụ.
- Chữa bài.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học bài theo nội dung bài học.
- Làm BT1,2,3/ 19.
- Đọc trớc, chuẩn bị bài 6: Thực hành

thớc đo, giấy, bút chì.
Ngày dạy:6A:6/10/2009
6B: 6/10/2009
Tiết 7.
Bài 6. thực hành: tập sử dụng địa bàn và thớc đo
để vẽ sơ đồ lớp học.

i. mục tiêu bài học.

1. Kiến thức. HS cần:
Nắm đợc cách đo, tính tỉ lệ, vẽ sơ đồ đơn giản.
2. Kĩ năng.
Biết sử dụng địa bàn để tìm phơng hớng đo khoảng cách thực tế và tính tỉ lệ.
Vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học.
3.Thái độ: Có ý thức tự học thực hành
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học .
1. Giáo viên.
- Địa bàn, thớc dây, thớc kẻ.
2. Học sinh.
Thớc dây, thớc kẻ bút chì, giấy, giấy rôki(20 x 30cm).
iii.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động: Để giúp các em biết cách thể hiện một khu vực nào đó ngoài thực tế
lên giấy có rất nhiều cách. Cách đơn giản nhất là vẽ sơ đồ. Đây là nội dung bài thực
hành.
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: 1. Tìm hiểu địa bàn.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 11
+ Mục tiêu: giúp các em hiểu đợc cấu tạo,
cách sử dụng địa bàn để tìm phơng
hớng.
+ Cách tiến hành: - Phơng pháp: quan sát,
thuyết trình.
- Hình thức: cá nhân.
GV giới thiệu địa bàn, cách sử dụng địa
bàn(SGV/39).

HS quan sát, xác định phơng hớng khu
vực cần vẽ(tùy theo lớp học) bằng địa
bàn.
* Hoạt động 2:
+ Mục tiêu: HS biết cách vẽ sơ đồ.
+ Cách tiến hành: đo, tính tỉ lệ(theo
nhóm).
HS : Các nhóm phân chia nhóm viên: đo
chiều dài, chiều rộng của lớp, cửa ra vào,
cửa sổ, bục giảng, bảng đen, khoảng cách
2 dãy bàn.
GV phổ biến cách tính tỉ lệ các khoảng
cách và cách vẽ sơ đồ lớp học sao cho vừa
khổ giấy(20 x 30cm).
- Trớc hết, GV yêu cầu HS vẽ khung lớp
học, sau đó đến các đối tợng ở bên trong.
* Hoạt động 3:
+ Mục tiêu: HS vẽ đợc sơ đồ lớp học.
+ Cách tiến hành: hoạt động theo nhóm.
GV:bảng phụ bảng nội dung.
HS : đo và điền số liệu theo bảng(4
nhóm).
2. Cách vẽ.
- Bản vẽ phải có đủ: tên sơ đồ, tỉ lệ, mũi
tên chỉ hớng và các ghi chú khác.
3. Thực hành.
Nội dung đo Kết quả Kết quả chung
Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV
Chiều dài
Chiều rộng

Cửa ra vào
Các cửa sổ
Bục gảng
Bảng đen
K.cách 2 dãy bàn
9m
6m
1,8m
1,8m
3m
2m
80cm
GV kết luận toàn bài

thống nhất tỉ lệ: 1:100
HS tính tỉ lệ tơng ứng thực tế với giấy rôki (20cm x 30cm) để hàn thành một sơ đồ
đơn giản.
CRV C sổ C sổ

. . . . . . . . .
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 12
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
CRV C sổ C sổ

0 1 2 3 4
Sơ đồ lớp học vẽ trên giấy.
4. Đánh giá kết quả hoạt động.
- Nhắc lại cách tính tỉ lệ.
- Mỗi HS tự vẽ vào vở của mình.

5. Hoạt động nối tiếp.
- Ôn tập thật kĩ từ bài 1 bài 5 khái niệm: kinh, vĩ tuyến.
khái niệm: bản đồ, ý nghĩa bản đồ.
khái niệm: vĩ tuyến gốc, kinh tuyến gốc.
khái niệm: kinh tuyến Đ - T.
khái niệm: cách tính tỉ lệ.
Ngày dạy:6A:13/10/2009
6B: 13/10/2009
Tiết 8.
Kiểm tra 45 .

i. mục tiêu bài học.
* Phạm vi kiểm tra: từ bài 1

bài 7.
1. Kiến thức. HS cần:
- Tổng hợp đợc kiến thức qua bài kiểm tra thể hiện đợc hiểu biết của mình về
các phần địa lí đã học.
- Thấy đợc những kiến thức mà bản thân HS đã đảm bảo cha.
- Đa kiến thức vào thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra kĩ năng làm việc với các kiến thức địa lí.
- Làm BT địa lí.
3.Thái độ :Có ý thức làm bài kiểm tra nghiêm túc
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học .
1. Giáo viên.
Đề kiểm tra.
2. Học sinh.
iii.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến trình kiểm tra.
a. Giao đề.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 13
GV giao đề đến từng HS.
HS nhận đề.
* đề bài:
Câu 1(4đ). Cho một hình tròn tợng trng cho Trái đất. Hãy xác định:
- Cực Bắc?
- Cực Nam?
- Bán cầu Bắc?
- Bán cầu Nam?
- Vĩ tuyến gốc(xích đạo)?
- Kinh tuyến gốc?
Câu 2(3đ). Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ: 1:1.800.000.
a. Giải thích ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
b. Tính khoảng cách trên thực tế nếu khoảng cách từ Hà Nội

Hải Phòng là
5cm.
Câu 3(3đ). Dựa vào H12/SGK trang 16, xác định tọa độ địa lí của các điểm sau:
a. G
{
b. E
{
* Biểu điểm.
Câu 1: Xác địnhđợc cụ thể: Cực Bắc,Cực Nam (1đ)
Bán cầu Bắc,Bán cầu Nam (1đ)
Kinh tuyến gốc (1đ)

Vĩ tuyến gốc(xích đạo) (1đ)
Câu 2.
a) Giải thích: 1cm trên bản đồ tơng ứng với 1.800.000cm ngoài thực tế (1đ)
b) Tính: 5cm x 1.800.000cm = 90.000cm
= 90km(đờng chim bay) (2đ)
Câu 3. Xác định đúng số độ và phơng hớng của tạo độ địa lí các điểm:
a. G
{
(1,5đ) b. E
{
(1,5đ)
b. HS làm bài.
GV theo dõi, giám sát: nhắc nhở những em có biểu hiện vi phạm quy chế.
c.Thu bài nhận xét giờ học.
4. Đánh giá kết quả hoạt động.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Chuẩn bị quả Địa cầu

học chơng: Sự vận động của Trái Đất.
- Trả lời các câu hỏi trong bài 7.
- Tìm hiểu: + Hớng tự quay quanh trục của TĐ.
+ Thời gian tự quay quanh trục của TĐ.
+ Giờ trên TĐ.
+ Sự vận động tự quay quanh trục của TĐ sinh ra hệ quả gì.
Bài 7. sự vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả.

i. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. HS cần:
Biết đợc sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tởng tợng của TĐ. Hớng chuyển

động của TĐ từ T

Đ. Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của TĐ là 24h.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 14
2. Kĩ năng.
- Trình bày đợc một số hệ quả của sự vận động của TĐ quanh trục.
- Biết dùng quả Địa cầu chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ.
3.Thái độ :Biết sử dụng quả địa cầu
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học .
1. Giáo viên.
- Quả Địa cầu.
- Mô hình TĐ - MT.
2. Học sinh.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
- Quả Địa cầu.
III.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động: TĐ chúng ta đang sống không đứng yên mà luôn vận động. Đó là vận
động tự quay quạnh trục và quay quanh MT. Sự vận động tự quay quạnh trục theo h-
ớng nào và sinh ra hệ quả gì là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1:
+Mục tiêu: Nắm đợc hớng tự quay quanh trục,
thời gian quay và giờ trênTĐ.
+ Cách tiến hành:
- Phơng pháp: quan sát, đàm thoại
- Hình thức: cá nhân, nhóm.

GV giới thiệu quả Địa cầu: mô hình thu nhỏ của TĐ, độ
nghiêng của trục nối 2 đầu.
- Lu ý:
+ Thực tế trục TĐ là trục tởng tợng nối 2 đầu cực.
+ Trục nghiêng là trục tự quay.
+ Nghiêng 66
o
33 trên mặt phẳng quỹ đạo.
GV đứng quay mặt vào hớng bảng và hớng dẫn hớng
quay: ngợc chiều kim đồng hồ.
HS thực hiện quay quả Địa cầu theo hớng dẫn.
? Qua việc thực hiện quay quả Địa cầu, cho biết TĐ tự
quay quanh trục theo hớng nào?

T

Đ.
GV: mô hình của TĐ.
HS : - Vẽ vào vở.
- Biểu diễn hớng quay bằng các mũi tên.
- Nhận xét.
? TĐ tự quay 1 vòng quanh trục với thời gian 1 ngày
đêm đợc quy ớc là bao nhiêu giờ?
1. Sự vận động của TĐ
quanh trục.
- Hớng tự quay quanh trục
của TĐ từ T

Đ.
c.Bắc

Tây

Đông
c. Nam
- Thời gian tự quay 1 vòng
24h(1 ngày đêm).
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 15
? Góc quay quanh trục là 360
o
. Mỗi giờ rộng bao nhiêu
độ? Bằng bao nhiêu kinh tuyến?
360
o
: 24h = 15
o
/h.
? Vậy cùng một lúc trên TĐ có bao nhiêu khu vực giờ?
? Sự phân chia TĐ thành 24 khu vực giờ có ý nghĩa gì?

giờ gốc.
Giờ khu vực.
GV giới thiệu khu vực giờ gốc(0
o
).
? Giờ địa phơng, giờ riêng mỗi kinh tuyến có bất lợi gì?
? Ranh giới của khu vực giờ gốc?
GV: máy chiếu H20.
HS quan sát, cho biết:
- Ranh giới của khu vực giờ gốc?
- Từ khu vực gốc


phía Đông là khu vực có thứ tự bao
nhiêu? So với khu vực phía Tây? Ngợc lại, phía Tây
tính ntn?
? Nớc ta lấy giờ chính thức của kinh tuyến nào đi qua?
Thuộc khu vực giờ thứ mấy?

Thứ 7.
? Nếu ở khu vực giờ gốc là 12h thì nớc ta là mấy giờ?
Bắc kinh, Matxcơva là mấy giờ?
GV: Mỗi quốc gia có một giờ riêng, nhng ở những nớc
có diện tích trải rộng trên nhiều kinh tuyến:LB Nga
(11 khu vực giờ), Canađa(5 khu vựcgiờ) thì dùng giờ nào
chung cho quốc gia đó?

Giờ khu vực đi qua thủ đô nớc đó gọi là giờ hành
chính hay giờ pháp lệnh.
- Kể cuộc hành trình vòng quanh TĐ của Mazenland (vẽ
đờng trên quả Địa cầu).
? Tại sao có hiện tợng nh vậy?
GV làm rõ cho HS : TĐ quay từ T

Đ, đi theo hớng
Tây, cứ qua 15
o
knh chậm 1h, đi vòng quanh TĐ
360
o



chậm 24h(1 ngày đêm).
? Nh vậy, giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự chênh
lệch ntn?
GV giới thiệu cho HS đờng đổi ngày quốc tế trên quả
Địa cầu.
* Hoạt động 2:
+Mục tiêu:Nắm đợc 2 hệ quả do sự vận động tự
quay quanh trục của TĐ sinh ra.
+ Cách tiến hành:
- Phơng pháp: quan sát, đàm thoại, phân tích.
- Hình thức: cá nhân - cả lớp.
GV: mô hình TĐ quay quanh MT.
HS quan sát GV minh họa.
? Xảy ra hiện tợng gì?

1/2 đợc chiếu sáng, 1/2 không.
- Trên TĐ có 24 khu vực
giờ.
+ Giờ gốc(GMT)

giờ
quốc tế.
+ Giờ khu vực.
- Phía Đông có giờ sớm
hơn phía Tây.
- Kinh tuyến 180
o
là đờng
đổi ngày Quốc tế.
2. Hệ quả do sự vận động

tự quay quanh trục của
TĐ.
a. Hiện t ợng ngày, đêm .
- Khắp nơi trên TĐ đều lần
lợt có ngày và đêm.
- Phần đợc chiếu sáng là
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 16
? Phần đợc chiếu sáng gọi là gì? Phần không đợc
chiếu sáng gọi là gì?
GV quay mô hình.
HS quan sát, nhận xét hiện tợng ngày đêm trên TĐ.
? Giả sử TĐ không tự quay quanh trục thì có hiện tợng
ngày đêm không? Thời gan ngày là bao nhiêu giờ?
Đêm là bao nhiêu giờ?
? ý nghĩa sự vận động tự quay quanh trục của TĐ?
? Tại sao hàng ngày ta thấy MT MT và các ngôi sao
chuyển động từ T

Đ?
HS gải thích(dựa vào bài đọc thêm).
GV: máy chiếu H22/SGK.
HS quan sát xác định các điểm P,N,O,S.
? Quan sát mũi tên chỉ hớng cho biết: ở BBC, các vật
chuyển động từ P

N, từ O

S bị lệch về bên nào?
HS : P


N: hớng ĐB

TN.
O

S: hớng TN

ĐB.
GV: máy chiếu sơ đồ lệch hớng chuyển động trên TĐ
A B o
BCB
o B A
0
o
xích đạo
BCN B A o
o A B
HS quan sát.
? Kết luận gì về các vật chuyển động trên?
GV: các dòng chảy của các con sông, đờng xe lửa, khối
khí đặc biệt chạy dọc theo đờng kinh tuyến.
ngày, phần không đợc
chiếu sáng là đêm.
b. Các vật chuyển động
trên TĐ đều bị lệch hớng
4. Đánh giá kết quả hoạt động.
* Đánh dấu x vào em cho là đúng.
Phân chia bề mặt TĐ thành 24 khu vực giờ để tiện cho việc tính giờ và giao dịch.
Trong cùng một lúc giờ trên TĐ đều giống nhau.
Hai khu vực kế tiếp chênh nhau 1h.

Ngày đêm kế tiếp nhau không ngừng do TĐ tự vận động quanh trục.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi 1,2/SGK.
- Làm BT thực hành chiếu ngọn nến vào quả bóng.
Trong Tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 8: Đọc thật kĩ bài học.
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nghiên cứu trớc ghi nhớ.
Tiết 10.
Bài 8. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.

Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 17
i. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. HS cần:
- Hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của TĐ quanh MT(quỹ đạo), thời gian chuyển
động và tính chất của hệ chuyển động.
- Nhớ vị trí xuân phân, thu phân , đông chí, hạ chí trên quỹ đạo TĐ.
2. Kĩ năng.
- Biết dùng quả Địa cầu để lặp lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của TĐ trên quỹ
đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.
3.Thái độ :Biết giải thích các hiện tợng địa lí
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học.
1. Giáo viên.
- Tranh vẽ sự chuyển động của TĐ quanh MT.
- Bảng phụ(máy chiếu).
- Mô hình TĐ - MT.
2. Học sinh.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
III.Tiến trình lên lớp.

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Vận động tự quay quanh trục của TĐ sinh ra hệ quả gì? Nếu TĐ không tự quay
quanh trục thì hiện tợng ngày đêm trên TĐ sẽ ra sao?
- Giờ khu vực là gì? Khi khu vực giờ gốc là 3h thì khu vực giờ 10, khu vực giờ 20 là
mấy giờ?
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, TĐ còn có chuyển động quanh
MT. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan trọng thế nào? Có ý
nghĩa lớn lao đối với sự sống trên TĐ ra sao là nội dung bài 8.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1:
+Mục tiêu: Nắm đợc hớng và thời gian chuyển
động của TĐ quanh MT.
+ Cách tiến hành:
- Phơng pháp: quan sát, đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân.
GV: - Tranh vẽ sự chuyển động của TĐ quanh MT.
- Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục, hớng, độ
nghiêng của trục TĐ ở các vị trí: xuân phân, hạ chí, thu
phân, đông chí.
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của
TĐ thì TĐ cùng lúc tham gia mấy chuyển động? H-
ớng các vận động trên?

2 chuyển động tự quay
Quay quanh MT.
? Sự chuyển động đó gọi là gì?

Tịnh tiến.

GV: Mô hình TĐ - MT: lặp lại hiện tựơng chuyển động
1. Sự chuyển động của
TĐ quanh MT.
- TĐ quanh MT theo hớng
từ T

Đ. Trên quỹ đạo có
hình elip gần tròn.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 18
tịnh tiến của TĐ ở các vị trí: xuân phân, hạ chí, thu
phân, đông chí theo quỹ đạo hình elip.
HS thực hành lại lần nữa trên mô hình.
GV nhắc lại cho HS biết các thuật ngữ: quỹ đạo, hình
elip, chuyển động tịnh tiến.
? Thời gian vận động một vòng quanh trục của TĐ là
bao nhiêu?

24h.
? Quan sát H23, thời gian chuyển động quanh MT của
TĐ một vòng là bao nhiêu?
? Khi chuyển động trên quỹ đạo, khi nào TĐ gần MT
nhất? Khoảng cách là bao nhiêu?

Cận nhật: 3 4 tháng1

147 triệu km.
+ Khi nào TĐ xa MT nhất? Khoảng cách là bao nhiêu?

Viễn nhật: 4 5 tháng7


152 triệu km.
* Hoạt động 2:
+Mục tiêu:Nắm đợc vận động của TĐ quanh MT
sinh ra các mùa.
+ Cách tiến hành:
- Phơng pháp: quan sát, thảo luận.
- Hình thức: nhóm.
GV yêu cầu HS quan sát tranh chuyển động của TĐ
quanh MT, kết hợp H23, hoàn thành nội dung BT sau:
Ngày Tiết Địa
diểm
bán cầu
TĐ:ngả
gần
nhất,
chếch
xa nhất.
Lợng
ánh
sáng và
nhiệt.
Mùa.
22/6
22/12
21/3
23/9
HS : 3 nhóm thảo luận ghi phim trong(10) BT trên.

Chữa bài (máy chiếu)


đọc, nhận xét kết quả từng
nhóm, sửa chữa, bổ sung(nếu sai/thiếu).
GV chuẩn kiến thức cho HS theo bảng trên (máy chiếu).
- Thời gian TĐ chuyển
động trọn một vòng trên
quỹ đạo là 365 ngày
6h4846
s
.
2. Hiện tợng các mùa.
Ngày Tiết Địa diểm
bán cầu
TĐ:ngả gần nhất,
chếch xa nhất.
Lợng ánh sáng
và nhiệt.
Mùa.
22/6 Hạ chí
Đông chí
Nửa cầu B
Nửa cầu N
Ngả gần nhất
Chếch xa nhất
Nhận nhiều
Nhận ít
Nóng(hạ)
Lạnh(đông)
22/12 Đông chí
Hạ chí
Nửa cầu B

Nửa cầu N
Chếch xa nhất
Ngả gần nhất
Nhận ít
Nhận nhiều
Lạnh(đông)
Nóng(hạ)
23/9 Thu phân
Xuân phân
Nửa cầu B
Nửa cầu N
Hai nửa cầu hớng
về MT nh nhau.
MT chiếu thẳng
góc đờng XĐ - l-
ợng ánh sáng và
nhiệt nhận nh
- Chuyển
nóng sang
lạnh.
- Chuyển
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 19
nhau. lạnh sang
nóng.
21/3 Xuân phân
Thu phân
Nửa cầu B
Nửa cầu N
Hai nửa cầu hớng
về MT nh nhau.

MT chiếu thẳng
góc đờng XĐ - l-
ợng ánh sáng và
nhiệt nhận nh
nhau.
- Chuyển
lạnh sang
nóng.
- Chuyển
nóng sang
lạnh.
? Qua bảng trên, em có nhận xét gì về sự phân bố
ánh sáng, lợng nhiệt và sự cách tính mùa ở 2
nửa cầu B N?

Trái ngợc nhau.
GV: - Nêu cách tính mùa theo âm lịch và âm
dơng lịch.
- Các nớc trong vùng ôn đới có sự phân hòa về khí
hậu 4 mùa rõ rệt. Các nớc trong vùng nội chí tuyến
sự biểu hiện các mùa không rõ, 2 mùa rõ là mùa
khô và mùa ma.
* Lu ý cho HS:
1) Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí là những
tiết chỉ thời gian giữa các mùa xuân, hạ, thu, đông.
2) Lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông là những tiết
thời gian bắt đầu một mùa mới cũng là kết thúc
một mùa cũ: có vị trí cố định trên quỹ đạo của TĐ
quanh MT.
4. Đánh giá kết quả hoạt động.

- Tại sao TĐ chuyển động quanh MT lại sinh ra 2 thời kì nóng, lạnh luân phiên nhau
ở 2 nửa cầu trong một năm?
- Hớng dẫn cách tính trong BT3/30.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Ôn tập: sự vận động tự quay của TĐ và các hệ quả.
- Nắm chắc 2 vận động chính của TĐ.
- Đọc: Hiện tợng ngày đêm dài, ngắn theo mùa.
- Trả lời các câu hỏi trong bài 9.
Bài 9. hiện tợng ngày đêm dài, ngắn theo mùa.

i. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. HS cần:
- Hiện tợng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của TĐ
quanh MT.
- Các khái niệm về các đờng chí tuyến Bắc Nam; vòng cực Bắc, Nam.
2. Kĩ năng.
- Biết dùng quả Địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tợng ngày đêm dài, ngắn
khác nhau.
3.Thái độ:Biết giải thích các hiện tợng địa lí trong cuộc sống
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học .
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 20
1. Giáo viên.
- Hình 24, 25 phóng to.
- Bảng phụ(máy chiếu).
- Mô hình TĐ - MT.
2. Học sinh.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
III.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.

- Nguyên nhân sinh ra các mùa trên TĐ?
- Điền vào bảng sau cho hợp lí:
Ngày Tiết Bán cầu Mùa Tại sao?
22/6 Hạ chí
Đông chí
22/12 Hạ chí
Đông chí
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động: Hiện tợng ngày đêm dài, ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ 2
của sự vận động quanh MT của TĐ. Hiện tợng này biểu hiện ở các vĩ độ khác nhau,
thay đổi thế nào? Biểu hiện ở số ngày có ngày, đêm dài suốt 24h ở 2 miền cực thay
đổi theo mùa ra sao? Những hiện tợng địa lí trên có ảnh hởng tới cuộc sống và sản
xuất của con ngời không? Ta cùng nhau tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động của thầy và
trò.
Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1: Nắm đợc
hiện tợng ngày đêm ở
các vĩ độ khác nhau.
+ Cách tiến hành:
- Phơng pháp: quan sát, phân
tích.
- Hình thức: cá nhân.
GV: Tranh hiện tợng ngày
đêm dài, ngắn theo mùa.
HS quan sát.
? Quan sát tranh cho biết: vì
sao đờng biểu diễn trục TĐ
(BN) và đờng phân chia sáng
tối (ST) không trùng nhau?

Điều này nảy sinh hiện tợng
gì?
? Căn cứ vào tranh, phân tích
hiện tợng ngày đêm dài ngắn
khác nhau ở ngày 22/6 (hạ
chí) theo vĩ độ?
HS quan sát tranh, phân tích.
? Nêu ranh giới ánh sáng MT
1. Hiện tợng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác
nhau trên TĐ.
Ngày Địa
điểm
Vĩ độ TG ngày -
đêm.
Mùa Kết luận.
BBC
90
o
B
66
o
33B
23
o
27B
Ngày=24h
Ngày =24h
Ngày>đêm
Hạ
Càng lên vĩ

độ cao ngày
càng dài ra.
Từ 66
o
33B

cực,
ngày =24h
22/6
(hạ
chí)
XĐ 0
o
Ngày=đêm Quanh năm
ngày=đêm
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 21
chiếu thẳng góc với MĐ vào
ngày 22/6, 22/12, đờng giới
hạn các khu vực có ngày hoặc
đêm dài 24h?
* Hoạt động 2: Nắm đợc
hiện tợng ngày
đêm ở 2 miền cực.
+ Cách tiến hành:
- Phơng pháp: quan sát, thảo
luận.
- Hình thức: nhóm.
GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm với nội dung GVchosẵn.
HS quan sát H25, thảo luận 5



ghi trên giấy.
- Nhóm 1+2: ngày 22/6 và
ngày 22/12.
- Nhóm 3+4: từ ngày 21/3
đến 23/9 và từ 23/9 đến 21/3.

Chữa bài.
BCN
23
o
27N
66
o
33N
90
o
N
Ngày<đêm
Đêm = 24h
Đêm = 24h
Đông
Càng đến cực
Nam ngày
càng ngắn
lại, đêm dài
ra.Từ
66
o

33N


cực,
đêm =24h
- Ngày 22/6: ánh sáng MT chiếu thẳng góc với MĐ ở
vĩ tuyến 23
o
27B(chí tuyến B).
- Ngày 22/12: ánh sáng MT chiếu thẳng góc với MĐ ở
vĩ tuyến 23
o
27N(chí tuyến N).
- Vĩ tuyến 66
o
33B và N là đờng giới hạn ranh giới các
khu vực có ngày, đêm dài 24h ở NCB và NCN

vòng
cực B, N.
2. ở 2 miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24h
thay đổi theo mùa.
Ngày Vĩ độ Số ngày có
ngày dài
24h
Số ngày có
đêm dài
24h.
Mùa
22/6 66

o
33B
66
o
33N
1
1
Hạ
Đông
22/12 66
o
33B
66
o
33N 1
1 Đông
Hạ
Từ 21/3
đến 23/9
Cực Bắc
Cực Nam
186 ngày
186 ngày
Hạ
Đông
Từ 23/9
đến 21/3
Cực Bắc
Cực Nam 186 ngày
186 ngày Đông

Hạ
4. Đánh giá kết quả hoạt động.
- Nếu TĐ vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh MT nhng không chuyển động
quanh trục thì sẽ có hiện tợng gì xảy ra?
- Giải thích câu tục ngữ: Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối.
- Đêm trắng là gì? Tại sao ở các vùng vĩ độ cao lại có hiện tợng đêm trắng?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học thuộc các bảng nội dung.
- Làm BT 3.
- Phân tích hiện tợng ngày đêm ở các vĩ độ khác nhau trên TĐ thuộc các ngày 22/12,
21/3, 23/9 và điền vào bảng nh ngày 22/6.
- Chuẩn bị bài 10: Cấu tạo bên trong của TĐ
Tiết 12.
Bài 10. cấu tạo bên trong của trái đất.

i. mục tiêu bài học.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 22
1. Kiến thức. HS cần:
- Biết và trình bày cấu tạo bên trong của TĐ gồm 3 lớp: vỏ, trung gian và lõi(nhân).
Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, về trạng thái, tính chất và về nhiệt độ.
- Biết lớp vỏ TĐ đợc cấu tạo do bảy địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ. Các địa
mảng có thể di chuyển, dãn tách nhau hoặc xô vào nhau tạo nên nhiều địa hình núi
và hiện tợng động đất, núi lửa.
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát, phân tích ảnh địa lí.
3.Thái độ:Nắm đợc trái đất ,có ý thức bảo vệ môi trờng
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học .
1. Giáo viên.
- Quả Địa cầu.
- Tranh vẽ cấu tạo bên trong của TĐ.

2. Học sinh.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
III.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
* Câu hỏi:
- Kể tên và hệ quả sinh ra của các vận động của TĐ?
- Nêu ảnh hởng các hệ quả của vận động tự quay quanh trục và vận động quanh
MT của TĐ tới đời sống và sản xuất của con ngời trên TĐ?
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động: TĐ là hành tinh duy nhất trong hệ MT có sự sống. Chính vì vậy, từ lâu
các nhà khoa học đã dày công tìm hiểu TĐ đợc cấu tạo ra sao, bên trong nó gồm
những gì? Sự phân bố các lục địa, đại dơng trên lớp vỏ TĐ ntn? Cho đến nay, vấn đề
này vẫn còn nhiều bí ẩn
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1:
+mục tiêu: Nắm đợc đặc điểm cấu tạo bên trong
của TĐ.
+ Cách tiến hành:
- Phơng pháp: gợi mở, quan sát
- Hình thức: cá nhân.
GV nêu vấn đề: Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lòng
đất, con ngời không thể quan sát và nghiên cứu
trực tiếp đợc, vì lỗ khoan sâu nhất chỉ đạt độ
15.000m, trong khi bán kinh TĐ dài hơn 6.300km,
thì độ khoan sâu thật nhỏ. Vì vậy, để tìm hiểu các
lớp đất sâu hơn phải dùng phơng pháp nghiên cứu
gián tiếp: Địa chấn
Trọng lực
Địa từ.

Ngoài ra, gần đây, con ngời nghiên cứu thành phần,
tính chất của các thiên thạch và mẫu đất, các thiên thể
khác nh Mặt Trăng để tìm hiểu thêm về cấu tạo và thành
phần của TĐ.
GV: - Tranh vẽ cấu tạo bên trong của TĐ.
1. Cấu tạo bên trong của
TĐ.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 23
- Máy chiếu: bảng số liệu đặc điểm cấu tạo bên
trong của TĐ/ 32.
HS quan sát tranh - đối chiếu với bảng số liệu: trình bày
đặc điểm cấu tạo bên trong của TĐ.
? TĐ đợc cấu tạo bởi mấy lớp? Là những lớp nào?
? Dựa vào cột độ dày ở bảng bên, em cho biết: trong 3
lớp, lớp nào mỏng nhất?
? Nêu vai trò của lớp vỏ đối với đời sống sản xuất của
con ngời?
? Tâm động đất và lò mắc ma ở phần nào của TĐ?
? Lớp trung gian có trạng thái vật chất ntn? Nhiệt độ
bao nhiêu?
? Lớp này có ảnh hởng đến đời sống xã hội loài ngời
không? Vì sao?
GV: mở rộng hiện tợng động đất, núi lửa

hậu quả.
? Trình bày đặc điểm của lớp nhân TĐ?
GV chuyển.
* Hoạt động 2:
+Mục tiêu: Nắm đợc đặc điểm cấu tạo của lớp vỏ TĐ.
+ Cách tiến hành:

- Phơng pháp: quan sát, đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân.
GV: Quả Địa cầu.
HS : quan sát, nhận xét vị trí của các lục địa và đại
dơng trên TĐ.

Đan xen lẫn nhau.
GV yêu cầu HS đọc mục 2/SGK.
HS làm việc với SGK, nêu đợc các đặc điểm của lớp vỏ
TĐ.
? Ta đang sống ở vị trí nào trên lớp vỏ TĐ?

Sống trên bề mặt của lớp vỏ TĐ.
? Vậy, trên bề mặt lớp vỏ TĐ có những gì?
HS quan sát H27 nêu tên các địa mảng chính của lớp
vỏ TĐ.
? Theo em, vỏ TĐ có phải là một khối liên tục không?
Nó đợc tạo thành do đâu?
GV làm rõ hơn cho HS : Vỏ TĐ không phải là một khối
liên tục mà nó do một số địa mảng kề nhau tạo thành.
Các địa mảng có thể di chuyển với tốc độ chậm. Chúng
có 3 cách tiếp xúc với nhau:
- Tách xa nhau.
- Xô chồm lên nhau.
- Trợt bậc nhau.
Và kết quả của các cách tiếp xúc đó là:
Gồm 3 lớp.
a. Lớp vỏ: mỏng nhất,
quan trọng nhất, là nơi tồn
tại các thành phần tự

nhiên, môi trờng xã hội
loài ngời.
b. Lớp trung gian: có
thành phần vật chất ở trạng
thái dẻo quánh, là nguyên
nhân gây nên sự di chuyển
các lục địa trên bề mặt
TĐ.
c. Lớp nhân(lõi): ngoài
lỏng, trong rắn, đặc.
2. Cấu tạo của lớp vỏTĐ.
- Chiếm1% thể tích;0,5%
khối lợng.
- Là một lớp đất đá rắn
chắc dày từ 5 70km (đá
granit, đá bazan).
- Trên lớp vỏ có núi sông,
là nơi sinh sống của xã
hội loài ngời.
- Do một số địa mảng kề
nhau tạo thành. Các địa
mảng di chuyển rất chậm;
2 mảng có thể tách xa
nhau hoặc xô vào nhau.
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 24
- Hình thành các dãy núi ngầm dới đáy đại dơng.
- Đá bị ép, nhô lên thành núi.
- Xuất hiện động đất, núi lửa.
GV vừa giải thích vừa xác định trên quả Địa cầu(bản đồ)
Tiết 13.

Bài 11. thực hành: Sự phân bố
các lục địa và đại dơng trên bề mặt trái đất.

i. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. HS cần:
- Biết sự phân bố lục địa và đại dơng trên bề mặt Trái Đất và ở hai bán cầu.
- Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dơng trên Quả địa cầu hoặc trên
Bản đồ thế giới
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, xác định vị trí trên bản đồ, quả địa cầu.
3.Thái độ:có ý thức tìm hiểu về trái đất
ii. đồ dùng, phơng tiện dạy học.
1. Giáo viên.
- Quả Địa cầu/ Bản đồ thế giới.
- Bảng phụ(máy chiếu).
2. Học sinh.
- Bài chuẩn bị trớc ở nhà.
III.Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
* Câu hỏi:
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất
đối với xã hội loài ngời?
3. Tiến trình dạy bài mới.
* Khởi động: Lớp vỏ TĐ : các lục địa và đại dơng, có diện tích tổng cộng bằng 510.
10
6
km
2
. Trong đó có bộ phận đất nổi chiếm 29% (149 triệu km

2
) còn bộ phận bị nớc
đại dơng bao phủ chiếm 71% (361 triệu km
2
). Phần lớn các lục địa tập trung ở nửa
cầu Bắc (lục bán cầu) còn các đại dơng phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam (thủy bán
cầu).
Hoạt động của thầy và
trò.
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1
+ Mục tiêu: Thấy đợc sự phân bố
lục
địa và đại dơng trên Trái Đất.
+ Cách tiến hành:
- Phơng pháp: quan sát, thảo luận,
xácđịnh, vấn đáp.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
nội
1. Tỉ lệ lục địa và đại dơng.
- Bắc bán ccầu: lục bán cầu.
- Nam bán cầu: thủy bán cầu.
2. Lục địa và sự phân bố.
Đất nổi
trên TĐ
S
(triệu
km
2

)
Bắc
bán
cầu
Nam
bán
cầu
Cả
2
nửa
cầu
S
lớn
nhất
S nhỏ nhất
1. LĐ
á - Âu.
50,7 x x
Ngời soạn:Vũ hồng Huệ-Trờng THCS Gia Minh- 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×