Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Luận văn điện tử Module điều khiển ZEN và phần mềm ZEN Support Software

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.35 KB, 67 trang )

Lời nói đầu
Trong những năm gần đây công nghệ vi ®iƯn tư ph¸t triĨn nh vị b·o. Víi sù ra
®êi của các vi mạch cỡ lớn, cỡ cực lớn với giá thành giảm nhanh, khả năng lập trình
ngày càng cao đà mang lại những thay đổi sâu sắc trong ngành kỹ thuật điện tử và làm
cho các phơng pháp thiết kế có những biến đổi đáng kể.
Mặt khác, nhiệm vụ của các nhà chuyên môn, các kỹ s không chỉ là khai thác, sử
dụng, phân tích sơ đồ có sẵn mà còn phải thiết kế đợc mạch theo yêu cầu của thực tế.
Việc thiết kế này không chỉ dựa vào kinh nghiệm mà cần phải giải quyết một cách hệ
thống tiến đến tự động hoá quá trình thiết kế.
Nếu trên thế giới tự động hoá là sự lựa chọn không tránh khỏi trong mọi lĩnh vực
của ngành kinh tế quốc dân nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lợng cao cho xà hội
và khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trờng, thì chắc chắn ở Việt Nam tự động hoá
sẽ trở thành một trong các công cụ quan trọng nhất phục vụ cho công nghiệp hoá và
hiện đại hoá đất nớc.
Xuất phát từ ý tởng trên đây cùng với sự hớng dẫn của thầy giáo nên em đÃ
chọn đề tài Module điều khiển ZEN và phần mềm ZEN Support Software .Đề tài bao
gồm các phần chính nh sau :
-Chơng 1: Giới thiệu về thiết bị ZEN(OMRON)
-Chơng 2: Phần mềm hỗ trợ ZEN Support Software
-Chơng 3:ứng dụng của ZEN
(Thực hiƯn mét sè bµi tËp øng dơng cđa ZEN)


Chơng I Giới thiệu về thiết bị zen-omron.
Đ1 .Các đặc tính của ZEN

Modul điều khiển Zen (omron) là một thiết bị điều khiển khả trình rất nhỏ.
Nó có thể cung cấp 10 đầu vào/ra (6 đầu vào và 4 đầu ra), trong khi đó giá thành lại
thấp, và nó đợc ứng dụng với môi trờng tự động hoá ở phạm vi rộng .
Ta có thể gọi tắt thiết bị này là zen.
Về cơ bản Zen gồm hai loại : LCD và LED.


- LCD : gồm màn hình và các nút thao tác LCD.
- LED : không có màn hình và các nút thao tác LCD.
1.1. Giá thành thấp ,ứng dụng đa dạng trên quy mô nhỏ
Zen là một modul điều khiển khả trình với ứng dụng rất rộng rÃi trong thực tế và có
u điểm là giá thành rất rẻ và có giá trị kinh tế cao, tiết kiệm năng lợng.
Zen có thể đợc dùng để điều khiển hệ thống cung cấp nớc cho các gia đình hoặc đợc
sử dụng để điều khiển đèn chiếu sáng trong các toà nhà, trong các văn phòng .v.v..
1.2. Thao tác đơn giản
Chơng trình có thể thực hiện trực tiếp trên màn hình LCD.
Chơng trình bậc thang cũng có thể đợc sao chép dễ dàng tới màn hình LED bằng
cách sử dụng bộ nhí Memory casseter.
1.3. KÝch thíc thiÕt bÞ nhá gän dƠ sư dơng.
Module ®iỊu khiĨn zen cã kÝch thíc rÊt nhá :
90x70x56mm (H x W x D ) vµ nã cã thể đợc lắp đặt ở bất kỳ chỗ nào rất tiƯn
lỵi cho ngêi sư dơng.

2


1.4. Có khả năng mở rộng hệ thống
Dung lợng vào ra có thể mở rộng lên tới 18 đầu vào và 16 đầu ra bằng cách ghép nối
ba khối Expansion I/O unit.

1.5.

Khả năng lu trữ số liệu
EEPROM giúp đỡ chơng trình và hệ thống thiết lập dữ liệu khi modul ®iỊu
khiĨn Zen kh«ng cã ngn cung cÊp.
Cã thĨ sư dơng pin hoặc acquy bằng cách dùng khối Battery Unit để giúp đỡ
cho các bộ đếm, bộ định thời và các dữ liệu về ngày tháng.

1.6.

Dễ dàng cất giữ và sao chép chơng trình.
Để thuận lợi cho việc cất giữ và sao chép chơng trình thì trong modul điều
khiển Zen ngời ta thờng sử dụng khối Memory Cassetter.
1.7. Lập trình và giám sát Zen.
Ta có thể thực hiện trực tiếp trên module điều khiển Zen hoặc có thể lập trình trong
Window nhờ phần mềm hỗ trợ Zen Support Software.
1.8. Đầu ra Rơle
Đầu ra tiếp xúc có số lợng Rơle là 8a (250 VAC).
Tất cả các điểm tiếp xúc đều độc lập víi nhau.
1.9.

Ngn vµo xoay chiỊu AC.
Ngn vµo cho khèi CPU là điện áp xoay chiều (AC) với mức điện áp là từ
100 ữ240V và có thể đợc nối trực tiếp.

3


1.9.

Dễ dàng thiết kế chơng trình.
Có bốn cách khác nhau để có thể thiết lập cho các bit đầu ra .
Các bit lu cũng có thể đợc thực hiện lập trình dễ dàng.

1.10.

Bộ định thời.
Một số timer trong 8 timer hỗ trợ cho 4 cách lập trình.

Có 4 timer lu để lu trữ dữ liệu trong suốt khoảng thời ngắt nguồn.

1.11.

Các bộ đếm tăng/giảm.
Có 8 bộ đếm đợc sử dụng trong Zen là các bộ đếm tăng và các bộ đếm giảm .
Sử dụng bộ so sánh để có thể lập trình nhiều đầu ra từ 1 bộ đếm.

1.12.

Lịch trong tuần và trong năm
Khối CPU có lịch Calendar và clock với 8 bộ timer tuần và 8 bộ Timer
Calendar.
Để điều khiển mùa thì có thể sử dụng Timer Calendar.
Để điều khiển ngày và giờ thì sử dụng Timer Tuần(Weekly Timer).
1.13. Tín hiệu vào Analog.
Khối CPU với đầu vào là nguồn mét chiỊu DC cã 2 nÊc vµo lµ:
- Analog (0 ữ10v).
- Và 4 bộ so sánh tơng tự.
1.14. Dễ dàng bảo dỡng.
Sử dụng chơng trình hiển thị trong LCD của CPU để hiển thị trang sử dụng thiết
đặt ngày, thời gian hoặc các dữ liệu khác.nút công tắc có thể đợc sử dụng nh các đầu
vào tiếp xúc. Tác dụng nh mét panel hiĨn thÞ.

4


1.15. Màn hình nền.
Màn hình nền có thể tự động kết thúc (biến mất) trên LCD, sau khoảng thời gian
thiết lập hoặc có thể đợc thiết đặt là sẽ hoạt động liên tục.

Với chơng trình hiển thị màn hình nền có thể đợc đặt là ON khi trang màn hình hiển
thị.
1.16. Ngôn ngữ hiển thị.
LCD có thể hiển thị đợc với 6 loại ngôn ngữ khác nhau. Và chúng ta có thể
thay đổi một trong 6 loại ngôn ngữ này.

1.17. Bảo mật chơng trình
Chơng trình có thể bảo vệ bằng cách đặt password.
1.18. Các sản phẩm tuỳ chọn ( có thể lắp ráp thêm).
a- Pin.
Chơng trình bậc thang và tất cả các dữ liệu đợc thiết lập có thể đợc lu trữ trong bộ
nhớ EEPROM của CPU ngoại trừ lịch, đồng hồ, các bit của timer có lu và giá trị hiện
hành của timer/counter có lu (holding timer/counter) đợc lu bằng tụ. Do vậy nếu nguồn
cung cấp bị ngắt trong một khoảng thời gian lâu (hai ngày hoặc hơn ở 25 0C) thì các dữ
liệu này sẽ bị xoá. Để tránh hiện tợng này, nên lắp một bộ pin ( Batery set) vào zen
cho các hệ thống có nguồn có thể bị mất trong khoảng thời gian dài.

ã Cách lắp:

5


-

Xoay nhẹ bộ pin sang một bên và ấn mấu ở dới đáy bộ pin vào lỗ lắp ở bên trái của
CPU.
Nối dây của bộ pin với đầu nối của CPU.

ã
-


ấn mấu trên đỉnh của bộ pin vào module CPU.
Chú ý :
Tắt điện nguồn vào CPU trớc khi lắp bộ pin.
Không ngắn mạch các đầu nối riêng và âm hay sạc lại, tháo rời dây cháy với bộ pin.
Không làm rời bộ pin, pin có thể bị rò hay có thể bị h hại nếu bị rơi.
Bộ pin có tuổi thọ tối thiểu là 10 năm.

b- Thẻ nhớ (Memory Casetter).
Thẻ nhớ có thể đợc dùng lu chơng trình bậc thang và các thiết lập và để copy các dữ
liệu này sang các CPU khác.

ã Cách lắp :
-

Tháo lắp đầu nối ở trên mặt zen và lắp thẻ nhớ vào.

ã Chú ý :

6


- Luôn luôn tắt điện nguồn vào CPU trớc khi lắp hay tháo thẻ nhớ.
Di chuyển hay sao chép chơng trình:
Menu
SAVE
LOAD
ERASE

Thao tác

Lu chơng trình vào memory cassetter. Chơng trình thực hiện đang nằm trong
memory cassetter sẽ bị ghi đè.
Tải chơng trình từ Memory Casseter vào CPU. Chơng trình hiện đang nằm
trong CPU sẽ bị ghi đè.
Xoá chơng trình trong memory casseter

Chú ý :- Chơng trình có thể truyền qua lại đợc bao gồm chơng trình bậc thang, các
thông số và tất cả các dữ liệu thiết lập. Các giá trị hiện hành của timer, holding timer,
counter và các bit có lu (Holding Bit) không thể truyền đợc.
- Chỉ có các chơng trình không lỗi là có thể đợc truyền.
- Memory Cassetter có thể đợc ghi vào tới 100.000 lần.
Lắp thẻ nhớ vào module CPU loại LED (không có màn hình LCD).
Khi một MC với một chơng trình không có lỗi đợc lắp vào module CPU chơng trình
trong MC sẽ tự động truyền vào module CPU. Chơng trình hiện tại trong CPU sẽ bị ghi
đè.
b. Nối với phần mềm lập trình cho ZEN (ZEN Support software)
Phần mềm lập trình cho ZEN có thể đợc dùng để lập trình và giám sát . Chi tiết
của phần này sẽ đợc chỉ rõ hơn ë ch¬ng II .

7


ã Đặt địa chỉ nút của CPU
Khi nối phần mềm ZEN , địa chỉ nút nằm trong phần mềm ZEN phải trùng với địa
chỉ nút đặt trên CPU của ZEN . Nếu không sẽ không thể giao tiếp đợc giữa phần mềm
với ZEN .
Đ2. Kết cấu phần cứng của thiết bị ZEN

2.1 .Đặc tính và tên gọi của các thành phần
2.1.1 Đặc tính và hình dạng hệ thống

Module điều khiển ZEN có kích thớc nhỏ ,chơng trình sử dụng với phạm vi rộng và
dễ sử dụng . ZEN làm cho dễ dàng với những điều khiển tự động hoá ở quy mô nhỏ .
*- Đặc tính của CPU-LCD
- Đơn giản trong việc lập trình
- Màn hình nền của LCD có độ rõ cao
- Có thể điều chỉnh độ tơng phản của màn hình LCD
- Có sáu thứ tiếng có thể đợc hiển thị
- Các công tắc có thể hoạt động nh các đầu vào tiếp xúc
- Cho phép lập thời gian mùa và ngày nhờ sử dụng timer tuần và timer calenda
*- Đặc tính của CPU-LCD và CPU- LED
- Cả 2 đều có thể hoạt động với nguồn cung cấp từ 100 ữ240 VAC và 24 VDC

-

Bộ so sánh analog đợc gắn liền cho điều khiển nhiệt độ và các tín hiệu analog khác
Bộ lọc đầu vào để lọc nhiễu cho cả hai khối CPU và Expansion I/O unit
Chơng trình và dữ liệu thiết lập đợc hỗ trợ bởi bộ nhí EEPROM
8


-

Việc lập trình sử dụng chơng trình bậc thang
Có password để bảo vệ chơng trình

2.1.2. Tên gọi của các thành phần trong hệ thống
Loại CPU-LCD : Là loại gồm màn hình và các nút thao tác
Nguồn
cung cấp


Inputs

100ữ240VAC
50/60 Hz

100ữ
240
VAC

24 VDC

Outputs
Not 6 ReIso
lay
enab
led

Input
filter

4 Yes

Analog
inputs

Calenda / Model
Timer
number

No


No

ZEN-10
CAR-A

Yes

Trans
istor

ZEN-10
CDT-D

Loại CPU-LED : Là loại không có màn hình nhng có các phím thao tác

9


Nguån
cung cÊp

Inputs

100÷240VA 100÷24
C
50/60 0 VAC
Hz

Outputs

Not
Iso
late
d

6 Relay

Input
filter

4 Yes

Analog
inputs

Calenda / Model
Timer
number

No

No

ZEN-10
C2AR-A

Yes

24 VDC
ZEN-10

C2DT-D

2.1.3. Sự khác giữa hai loại CPU-LCD và CPU LED
So sánh theo các chỉ tiêu sau:
+ Soạn thảo chơng trình ,thiết đặt thông số và giám sát hoạt động :
Với chỉ tiêu này thì cả 2 loại đều có thể thực hiện đợc
+Chức năng lịch và thời gian ngày tháng :
Chức năng lịch và thời gian ngày tháng thì chỉ loại CPU-LCD là có chức năng này
còn loại CPU-LED thì không có .
+ Các bit làm việc
- Các bit vào, ra,bít tự do và các bít có lu : Cả 2 loại CPU-LCD và CPU LED đều

- Timer,Counter, Holding Timer : Cả 2 loại CPU-LCD và CPU LED ®Ịu cã
- Weekly Timer, Calendar Timer : lo¹i CPU-LCD cã 2 timer này
loại CPU-LED không có
-Analog Comparator : loại CPU-LCD dùng nguồn AC không có
nhng dùng nguồn DC thì có thể sử dụng đợc .Đối với loại CPULED cũng tơng tù nh vËy.

10


Phím thao tác : Cả 2 loại CPU-LCD và CPU LED đều có phím thao tác
Chức năng hiển thị : Đối với chức năng này thì loại CPU-LCD do có màn hình hiển
thị nên có sử dụng đợc chức năng này .còn loại CPU-LED thì không có chức năng
hiển thị .
+ Thiết đặt ngôn ngữ :
CPU-LCD : có chức năng này
CPU-LED: không có chức năng này
+Đặt password : Cả 2 loại CPU-LCD và CPU-LED đều có chức năng này
+ Mở rộng hệ thống : cả 2 loại đều có thể mở rộng hệ thống bằng cách lắp thêm các

module mở rộng .
+ lắp khối PIN : cả hai loại CPU-LCD và CPU-LED đều có thể lắp thêm khối PIN
để hỗ trợ cho module ZEN khi thiếu nguồn cung cấp
-

+ Kết nối với phần mềm ZEN Support Software : Cả hai đều có thể kết nối đợc bằng
cách sử dụng cáp nối .
Khối CPU với đầu ra transistor đợc lập bảng để tháo rời
Tên

ERROR

Xanh da trời

Sáng

Power Supplied
No Power

Sáng

RUN

Không sáng

RUN

Meaning
Không sáng


POWER

Màu

STOP

Sáng

Có lỗi

Xanh da trời

Đỏ

Không sáng

Bình Thờng

ã Expansion I/O unit (khối mở rộng đầu vào ra )
Số đầu vào ra
8 I/O

đầu vào
100ữ240 VAC Cách ly
24 VDC

4 đầu vào

Cách ly


đầu ra
4 Relay
4
Relay
4
Transistor 4

100ữ240 VAC C¸ch ly
50/60 Hz

Model
ZEN –8 EAR
ZEN –8 EDR
ZEN –8 EDT
ZEN –84EA
ZEN –4 ED

24 VDC

C¸ch ly

11


4

4
4 đầu ra

100ữ240 VAC Cách ly

50/60 Hz
24 VDC

ZEN 84ER

Cách ly

Relay

2.2. Màn hình hiển thị và cơ sở hoạt động
Màn hình hiển thị CPU-LCD và hoạt động của nó đợc chỉ ra nh sau :

ã ý nghĩa của các biểu tợng
RUN

12


: Đợc hiển thi khi đang ở chế độ RUN
ERR

: Đợc hiển thi khi có lỗi


: hiển thị khi có một mức cao hơn hoặc sau đó chơng trình bậc thang đợc hiển
thị
: hiển thị khi có một mức thấp hơn hoặc sau đó chơng trình bậc thang đợc hiển thị
:đợc hiển thị khi chơng trình đợc đặt password
ã Tên cuả các nút khai thác và hoạt động
Nút bấm

DEL
ALT

Viết chơng trình bậc thang
Xoá các đầu vào ,ra và các đờng kết nối
Công tắc giữa mở bình thờng và
đóng bình thêng thay ®ỉi chÕ
®é viÕt ®êng kÕt nèi

UP/DOWN :
- Menu : di chuyển dấu sáng di động lên hay xuống
- Viết chơng trình bậc thang : di chuyển dấu sáng lên hay xuống
- Đặt thông số : di chuyển dấu sáng lên hay xuống , thay đổi số liệu và thông số
LEFT/RIGHT
- Menu : di chuyển con trỏ sang trái hoặc phải
- Viết chơng trình bậc thang : di chuyển con trỏ sang trái hoặc phải
- Đặt thông số : di chuyển con trỏ sang trái hoặc phải
ESC
- Menu : chuyển về màn hình đầu tiên
- Viết chơng trình bậc thang : thoát khỏi chơng trình
- Đặt thông số : thoát khỏi chơng trình
OK
- Menu : chọn menu bằng cách thay đổi vị trí của dấu sáng
- Viết chơng trình bậc thang : xác nhận những gì đà thiết lập

13


a- Màn hình


b- Màn hình hiển thị

14


Màn hình chính

Khi có các module mở rộng đợc lắp thì màn hình chính sẽ hiển thị nh sau

c- Thực đơn trên màn hình
Trên màn hình có danh mục để ngi sư dơng cã thĨ t chän
- Khi cã ch¬ng trình bậc thang thì trạng thái ON/OFF của các bit đầu vào có thể đợc
kiểm tra bằng cách giám sát chơng trình bậc thang.
- Trạng thái làm việc của bộ định thời ,bộ đếm và bộ so sánh tơng tự có thể đợc giám
sát và thay đổi trong suốt quá trình hoạt động .
- Các ngôn ngữ có thể đợc hiển thị trên màn hình có thể đợc thay đổi t theo ý mn
cđa ngêi sư dơng .
English
Japanese
German
French

15


Italian
Spanish
Màn hình Other Submenus
PASSWORD
CONTRAST

BACKLIGHT
INPUT FILTER

INPUT FILTER
MODEM INI
NODE NO
SYSTEM INF

- Tạo password.
Việc đặt một password khi ngời lập trình muốn bảo vệ
chơng trình. Các ký tự của password có thể đợc đặt từ
0000 ữ9999 .
- Adjusting contrast: điều chỉnh độ tơng phản. Điều chỉnh
độ tơng phản khi màn hình LCD mờ và khó đọc hoặc là
màn hình quá tối không thể đọc. Có 5 mức điều chỉnh độ
tơng phản.
- Backlight: sáng nền.
Đợc đặt tự động trên màn hình.

- Bộ lọc đầu vào.
Việc đặt lọc đầu vào là ON hay OFF cho CPU hoặc expansion I/O unit. đặt là ON khi
có nhiều.
d. cơ sở hoạt động.
- Dùng nút lên/xuống để di chuyển dấu sáng di động.
- Dùng nút bấm OK để chọn menu và sau đó sẽ tuỳ ngời sử dụng lựa chọn.
3.

Các vùng nhớ.

Tên



Địa chỉ Số bit Thủ tục
Chơng trình
hiệu bit
bậc thang
bít đầu vào I
0 tới 5
6
có các trạng thái ON/OFF cho có các đầu
của module
đầu vào nối với CPU
vào
thờng
có CPU
mở và thờng
đóng
Bit đầu vào X
0 tới B
12
lật các trạng thái ON/OFF của
của module
các đầu vào của module có

expansion I/O unit
expansion
I/O unit
phím công B
0 tới 7
8

chuyển sang trạng thái ON
tắc
chế dộ RUN đợc đặt.Chỉ có
thể sử dụng với loại LCD
bit so sánh A
0 tới 3
4
kết quả so sánh đầu ra của ®Çu

16


analog
bit so sánh

P

vào analog .Chỉ có thể sử dụng
cho model với nguồn cung cấp
là 24 V (một chiều)
so sánh các giá trị hiện thời
của T,#,và Cvà so sánh các kết
quả đầu ra
các bít đầu ra với trạng thái
ON/OFFcủa molule có CPU

0 tới f

16


bit đầu ra Q
của module
có CPU
đầu ra của Y
module có
khối
expansion
bit tự do
M

0 tới 3

4

0 tới b

12

các bit đầu ra cđa module cã
expansion I/O unit

0 tíi f

16

bit cã lu

0 tới f

16


chỉ có thể sử dụng trong chơng trình bậc thang và không
là đầu ra
cũng giống nh bit M

H

[

Đầu ra thông thờng

S
R
A

SET
RESET
Xen kẽ

Chuyển sang trạng thái ON hay OFF tuỳ theo trạng thái
ON/OFF của đầu vào
Giữ ở trạng thái ON
Giữ ở trạng thái OFF
Chuyển trạng thái xen kẽ giữa ON và OFF

Tên


hiệu


Timer

T

Holding
Timer

#

Counter

C

Weekly
timer
Calendar

@

Địa chỉ Số lợng Mô tả
bit
timer và
counter
0 tới 7 8
Có thể trễ theo trạng thái
On và trạng thái OFF,
one-short và nhấp nháy
0 tới 3 4
Giữ nguyên giá trị hiện
thời kể cả khi mất nguồn

và timer chuyển trạng thái
từ RUN sang Stop.Timer
lại tiếp tục khi đầu vào
kích bật lên ON . Bít đầu
ra của timer cũng đợc
giữu nguyên trạng thái khi
timer đếm xong
0 tới 7 8
Có thể đếm tăng và đếm
giảm
0 tới 7 8
Timer tuần

*

0 tới 7

8

Timer ngày tháng

17

Sử dụng trong chơng trình bậc thang
có loại thờng mở và
thờng đóng

một
dạng
holding timer



Timer
X

ON Delay Timer
OFF Delay Timer

O

one – short pulse timer

F

Flashing pulse timer

bật sau một khoảng thời gian đặt trớc sau khi đầu vào
triger lên ON
Vẫn ở ON trong khi đầu vào triger lên ON và tắt sau
một khoảng thời gian đặt trớc sau khi đầu vaò triger
về OFF
vẫn ở ON trong một khoảng thời gian đặt trớc khi đầu
vào triger bật lên ON
Bật và tắt lặp đi lặp lại trong khoảng chu kì đặt trớc
trong khi đầu vào triger ở ON

Các bít hiển thị
Tên

Loại Địa chỉ số lợng bit

bit

Hiển
thị

D

0 tới 7

8

mô tả

Cách sử dụng trong
chơng trình bậc
thang
chơng trình trong ZEN có output
thể hiển thị lên màn hình
LCD các thông báo tự đặt ,
thời gian , giá trị hiện hành
của TImer/Counter hay giá
trị của bộ so sánh analog .
Có thể hiẻn thị nhiều dữ liệu
trên cùng màn hình

2.3. Số bit I/O cho phép.
Địa chỉ bít vào từ IOữI5 và địa chỉ bit ra từ QO ữQ3 đợc cho phép trong CPU.
Có thể lên tới ba khối Expansion I/O có thể đợc thêm vào và địa chỉ bit vào XOữXb và
địa chỉ bit ra YO ữYb đợc cho phép trong lệnh của các khối kết nối.
2.4.

-

Trình tự lập trình cho ZEN

Lắp module điều khiển zen với bàn điều khiển .
Zen có thể đợc lắp gián tiếp hoặc trực tiếp với bàn điều khiển .
Kết nối nguồn cung cấp, đầu vào và thiết bị ra.
Dây nối của zen với nguồn cung cấp, thiết bị vào ra.
Viết chơng trình.
Đầu vào chơng trình bậc thang bao gồm bộ định thời, bộ đếm và các thông số kh¸c.

18


-

Sử dụng phần mềm hỗ trợ zen support software khi sử dụng loại LED của CPU
( không có màn hình LCD và nút bấm ).
Kiểm tra chơng trình.
Lu trữ chơng trình.
Có thể sử dụng bộ nhớ (thẻ nhớ) Memory Casseter.
Hoạt ®éng.

19


Đ3. Lập trình cho ZEN.
3.1 . Lựa chọn ngôn ngữ hiển thị.
Có thể lựa chọn tới 6 ngôn ngữ hiển thị trên mặt hiển thị LCD của ZEN là Anh,
Pháp, Italia,Đức, Tây Ban Nha và Nhật mặc định là tiếng Anh.

Chú ý rằng không nên thay đổi ngôn ngữ hiển thị vì việc đổi trở lại sang tiếng Anh
có thể khó khăn khi hiển thị ở một ngôn ngữ khác.
- BËt ®iƯn.
- BÊm OK ®Ĩ chun sang trang menu.
- BÊm
4 lần để chuyển con trỏ tới LANGUAGE.
- Bấm OK để hiển thị ngôn ngữ hiện tại (chữ cuối của ngôn ngữ hiện tại sẽ nhấp
nháy).
- Bấm OK để làm cho cả từ nhấp nháy. Khi chọn ngôn ngữ khác thì dùng phím
3.2. Đặt thời gian ngày tháng.
Thời gian ngày tháng không đợc đặt khi xuất xởng.
Có thể đặt thời gian ngày tháng cho ZEN có hỗ trợ tính năng ngày tháng.
Sau khi bật đèn, bấm OK để hiển thị thiết lập cho đồng hồ và chọn SETCLOCK.
Bấm OK để vào trang hiển thị thời gian và ngày tháng hiện tại. Chữ số bên phải của
ngày tháng sẽ nhấp nháy. Đặt thời gian ngày tháng thì ta sử dụng mũi tên lên xuống để
thay đổi. Dùng các phím mũi tên trái phải để thay đổi vị trí con nháy.
Khi ngày tháng đợc thay đổi, ngày thứ cũng tự động thay đổi theo.
Các thứ trong tuần đợc ký hiệu theo bảng dới đây:
SU
: Sunday.
MO : Monday.
TU : Tuesday.
WE : Wednesday.
TH : Thursday.
FR
: Friday.
SA
: Saturday.
BÊm OK ®Ĩ chÊp nhËn thay ®ỉi.
Chó ý:

- Nếu ngắt điện hoặc mất điện trong một thời gian dài (2 ngày hoặc hơn ở 25 0C ), thì
thời gian ngày tháng sẽ bị đặt lại về giá trị mặc định là 00/1/1;00; 00 (SA).

20


Năm có thể đợc đặt từ 2000 ữ2099.
- Với các níc cã ph©n biƯt giê theo mïa, nÕu chän giê mùa hè
SETCLOCK
(sumer timer) thì S sẽ đợc hiển thị bên phải trong cùng thời
YY/MM/DD
gian mùa hè.
01/05/01
- Năm đợc hiển thị và đặt theo thứ tự sau:
11:35 (SO)
năm/ tháng/ ngày.
3.3. Lập trình LAD
Chơng trình mẫu:
-

ss

Sau đây hớng dẫn cách nhập một chơng trình bậc thang : theo nh chơng trình mẫu ở
trên.
a. Nối dây đầu vào / ra và hoạt động bên trong.
đầu nối nguồn cấp
L sw1 sw2
N
I2
L

N
I0 I1
Chơng
Trình
Bậc
thang

I0
I1
Q0

Nối các công tắc sw1 và
sw2 vào các đầu nối input
I0 và I1
Khi công tắc sw1 bật hay tắt ,bit I0
trên chơng trình bậc thang cũng bật
hoặc tắt .Tơng tự với bit I1 và sw2
Khi chơng trình chạy ở chế độ RUN
Và công tắc sw1 bật , bit I0 bật lên và
Cũng làm Q0 bật . khi đó tiếp điểm đầu ra
Cũng bật theo

I3

Q0

(3)

Khi đó tiếp điểm đầu ra bật lên
Tải nối với đầu ra Q0 cũng đợc bật

Tải
b. Xoá chơng trình.
Cần phải xoá chơng trình trong bộ nhớ của ZEN trớc khi lập một chơng trình mới.
Khi dùng lệnh DELETE PRO để xoá thì chỉ có một phần chơng trình là bị xoá có các
phần khác nh ngôn ngữ hiển thị, htời gian ngày tháng và các thiết lập khác không bị
ảnh hởng.
Cần phải chuyển ZEN về chế độ STOP mới xoá đợc chơng trình.

21


c. Viết chơng trình LAD.
Cần chuyển ZEN về chế độ STOP mới viết hay thay đổi đợc chơng trình.
Chọn màn hình soạn thảo chơng trình.

Sau đó màn hình hiển thị nh sau:
Hiển thị số của dòng trong chơng trình tại vị trí con trỏ.
Con trỏ nhấp nháy ở trạng thái đảo.
Bấm OK để chuyển sang trang sửa chơng trình bậc thang.
Tại một thời điểm chỉ có thể hiển thị đợc hai dòng trong mạch của chơng trình bậc
thang trong màn hình soạn thảo.
Mỗi bộ ZEN có thể chứa tới 96 dòng, mỗi dòng có thể gồm 3 input condition là các
tiếp điểm đầu vào và một output.

Chơng trình ví dụ

Bit type
Bit address

Đờng kết nối

N.C output
Hiển thị khi có nhiều
Dòng chơng trình ở trên

-I0 I1 M3 Q0
---l ll ll l---[Q0
---l l
Q0


Hiển thị số dòng trong
Chơng trình tại vị trí con trỏ
Bit address
Bit type
Hiển thị khi có nhiều
N.C input chơng trình ở dới

- Bit type : là loại địa chỉ bit đang đợc dùng.
- Bit address : là địa chỉ bit đang đợc dùng.
- Connection line : đờng nối giữa các tiếp điểm.
- N.O và N.C input : các đầu vào tiếp điểm thờng mở và thờng đóng.
Vẽ các đầu vào
Kí hiệu các đầu vào
Bit type

I0

Bit number



22


N.C input or N.O input

ã Các vùng nhớ (các loại địa chỉ)
Ký hiệu
I
Q
X
Y
M
H
B

Mô tả
Loại địa chỉ bit và số
Các bit đầu vào của module có CPU
IO I5 (6 đầu)
Các bit đầu ra của module có CPU
QO
Q3 ( 4 đầu)
Các bit đầu vào của module mở rộng
XOữ XB (12 đầu) (1)
Các bit đầu ra của module mở rộng
YO ữYB (12 đầu) (1)
Các bit tự do dùng trong chơngtrình đk
MO
QF (16 bit)
Các bit tự do dùng trong chơng trình đk có HOữ HF (16 bit)

lu trạng thái
Các bit báo trạng thái các nút bấm
BOữ B7 ( 8 bit) (2)

(1) : chỉ đợc dïng khi nèi c¸c module më réng víi module CPU.
(2) : chỉ đợc dùng với module có màn hình LCD.
ã Các timer, counter và bộ so sánh analog.
Ký hiệu
T
#
@
*
C
A
P

Mô tả
Timer trễ thông thờng
Timer có lu trạng thái khi cúp điện
Timer tuần
Timer ngày tháng
Counter
Bộ so sánh tơng tự
Bộ so sánh thờng

Loại địa chỉ bit và số
T0 ữT7 (8 timer)
#0 ữ#3 (4 timer)
@0 ÷@7 (8 timer) (1)
*0 ÷*7 (8 timer) (1)

C0÷ C7
A0 ÷A3 (2)
P0 ÷PF (16 bé )

(1) : ChØ dïng module CPU có chức năng lịch và đồng hồ thời gian thực
(2) : Chỉ dùng đợc với CPU có nguồn DC
Vẽ đầu ra
Các chức năng
phụ thêm khác

[

Bit number

Q

Bit Type

0

Các vùng nhớ cho đầu ra
Kí hiệu

Mô tả

Loại địa chỉ bit và số

23



Q
Y
M
H

Các bit đầu ra của module có CPU
Các bit đầu ra cđa module më réng
C¸c bit tù do dïng trong chơng trình
Các bit tự do dùng trong chơng trình có lu trạng thái

Q0ữQ3 (4 đầu)
Y0ữYB (12 đầu)
M0ữMF (16 bit )
H0 ữHF (16 bit)

Các chức năng phụ thêm khác cho các bit đầu ra
Ký hiệu
[
S

R

A

Mô tả
Hoạt động của đầu ra output sẽ nh bình thờng
Khi đợc bật bởi lệnh output kiểu S (set) này ,bit đầu ra sẽ giữ nguyên trạng
thái bật kể cả sau khi các bit đi trớc là OFF và chỉ bị tắt với leẹnh output
kiểu R
Khi đợc tắt bởi lệnh output kiểu R này bit đầu ra sẽ giữ nguyên trạng thái

tắt kể cả sau khi các bit đi trớc là OFF và chỉ đợc bật với lệnh output kiểu
S
Mỗi khi lệnh output kiểu A (Alternate) đợc thực hiện bit output sẽ chuyển
sang trạng thái OFF và ngợc lại

Đồ thị thời gian của lệnh output
- ] : output
--l l ------[Q0

I0

Q0 bật và tắt khi I0 bật và tắt

I0

Q0

- S : Set
--l l -----SQ1
I1

I1

Q1 bật và vẫn ở ON khi I1 bËt hay t¾t

Q1
- R : reset
--l l -------RQ2
I2


I2

Q2 t¾t khi I2 bËt

Q2
-

A : Alternate
--l l-------AQ3

I3

Q3 chun tõ trạng thái giữa On và
OFF
mỗi khi I3 bật

I3

Q3

24


• Timers , Holding Timers , Counters, vµ Display output
KÝ hiÖu :T,#,C,D
Timer/counter output type

T T 0
T
C

D

Timer/counter display type

Timer/counter display number

: Timer trƠ b×nh thêng , cã 8 timer tõ T0 đến T7
T :Đầu vào kích hoạt Timer
R : Đầu vào Reset cho Timer
: Counter , có 8 counter
C : Đầu vào đếm cho counter
D : chiều đếm cho counter
R : đầu vào reset cho counter
: Bit hiển thị ,D0 đến D7 (8 bit )(chỉ dùng cho model có màn hình )

3.4. Kiểm tra hoạt động cho chơng trình bậc thang
Phải luôn kiểm tra hoạt động của chơng trình bậc thang trớc khi đa ZEN vào hoạt
động thật .
- Trớc khi bật điện phải kiểm tra dây nguồn,dây đầu vào và mạch đầu ra xem đà đợc
nối đúng và tốt hay cha .
- Nên tháo bỏ dây nối với tải của đầu ra trớc khi hoạt động ,thử để tránh các sự cố có
thể xảy ra .
- Luôn đảm bảo an toàn ở vùng xung quanh trớc khi bật điện nguồn
a. Các thủ tục kiểm tra hoạt động
+. Kiểm tra trớc khi bật nguồn
- Kiểm tra rằng ZEN đà đợc lắp và đấu dây đúng
- Kiểm tra nếu có sự cố gì có thể xảy ra khi ZEN hoạt động
- Bật ngn cho ZEN . chun ZEN sang chÕ ®é RUN
+. Kiểm tra hoạt động
- Bật mỗi đầu vào lên ON hoặc OFF và xem chơng trình có hoạt động đúng kh«ng


25


×