Tải bản đầy đủ (.doc) (400 trang)

Giáo án lớp 5 (11-32)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 400 trang )

TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
Ngày dạy:3/11/2008 Tuần11 Tiết
21
I.Mục tiêu:
 Đọc lưu loát; diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lý nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên,
nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.
 Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp
môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
* Luyện đọc thêm một số từ ngữ khó đọc và các câu văn do HS chọn.
II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Tranh ảnh sưu tầm về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành
phố.
III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
*Giới thiệu chủ điểm
* GV giới thiệu tranh minh hoạ khu vườn
nhỏ của bé Thu (trong SGK);
1.Luyện đọc:
*Cho 1 em đọc cả bài
Đoạn 1: Câu đầu
Đoạn 2: Tiếp ……không phải là vườn.
Đoạn 3: Còn lại.
- Sửa lỗi về cách phát âm, giọng đọc; hiểu
nghĩa các từ ngữ chú giải:săm soi, cầu viện
- GV đọc diễn cảm.
2. Tìm hiểu bài:
* Cho HS thảo luận N đôi để TL câu hỏi:
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
Câu 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé


Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
Câu 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
Câu 4: Em hiểu “ Đất lành, chim đậu ” là thế
nào?
- GV bình luận thêm.
-Cho HS nêu đại ý.
3.Luyện đọc diễn cảm:
HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn 3 theo cách phân vai.
C. Củng cố, dặn dò:
* Cho HS nhắc lại nội dung bài văn. .
Nhận xét bài KTĐK.
-Cho HS xem tranh, ảnh sưu tầm về cây hoa
trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà
ở thành phố.
- Cho từng tốp 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
lần 1.
- Luyện đọc: khoái, ngọ nguậy, nhọn hoắt,
săm soi, xoa đầu…
- Cho từng tốp 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
lần 2.
- HS luyện đọc theo cặp; phát hiện câu khó
đọc.VD: Thu vội xuống nhà Hằng…là vườn
rồi. Và những câu đối thoại.
- 2 HS đọc cả bài

- …ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện
về từng loại hoa.
- Cây quỳnh lá dày giữ được nước, cây hoa ti

gôn thò những cái râu….đỏ hồng.
- Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà
mình cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu,
sẽ có người tìm đến để làm ăn.
- Luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm
theo cách phân vai.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
- Nhắc nhở học theo bé Thu.
* Bài sau: Tiếng vọng
TẬP ĐỌC TIẾNG VỌNG
Ngày dạy:5/11/2008 Tuần 11 Tiết
22
I. Mục ti êu:
 Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc
xót thương, ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ.
 Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: Vì vô tâm đã gây nên cái chết
của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu được tác giả muốn nói: Đừng vô tình trước những sinh linh bé
nhỏ trong thế giới quanh ta.
*Luyện đọc thêm : cơn bão, lạnh ngắt, trong vắt.
II. Đồ dùng dạy học  Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- GV nêu mục tiêu bài học.
1. Luyện đọc:
GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc
của từng em; Gợi ý cho HS hiểu 2 câu
thơ cuối bài.

- GV đọc diễn cảm bài thơ.
2. Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
từng khổ thơ theo cặp, suy nghĩ và
TLCH trong SGK.
Câu 1 SGK:
Câu 2 SGK
Câu 3 SGK:
Câu 4 SGK
3 .Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu (diễn cảm).
- Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh đọc bài Chuyện một khu
vườn nhỏ và trả lời câu hỏi SGK.
- Cho HS quan sát tranh.
- 2 em đọc nối tiếp cả bài.
- HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp từng khổ
thơ (2 – 3 lượt). Chú ý giọng nhẹ nhàng,
trầm buồn; bộc lộ cảm xúc day dứt, xót
thương, ân hận; nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm: chết rồi, giữ chặt,lạnh
ngắt, mãi mãi, rung lên, lăn,….
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 em đọc cả bài.
-HS đọc theo cặp, thảo luận và TLCH
- HS theo dõi.
- Luyện đọc diễn cảm.
- …chết trong cơn bào.xác nó lạnh

ngắt,lại bị mèo tha đi, Sẻ chết đi để lại
trong tổ những quả trứng. Không còn mẹ
ấp ủ, những chú chim con mãi mãi chẳng
ra đời.
- Tác giả ân hận vì đã ích kỉ, vô tình gây
nên hậu quả đau lòng.
- Hình ảnh những quả trứng không còn
mẹ ấp ủ.
- Cái chết của con chim sẻ nhỏ; Sự ân
hận muộn màng; Xin chớ vô tình! …
- HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc diễn
cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
* Bài sau: Mùa thảo quả
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
LTVC ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
Ngày dạy:4/11/2008 Tuần 11 Tiết 21
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
+Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
+Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô
thích hợp trong một văn bản ngắn.
II/Chuẩn bị: +HS: SGK. +GV: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ .
B. Bài mới :
- Nêu mục đích yêu cầu bài học
1. Nhận xét:

Bài1: (nhóm bàn)
+GV:-Trong các từ chị, chúng tôi, ta,
các người, từ nào chỉ người nghe, từ
nào chỉ người hay vật mà câu chuyện
nói tới.
+GV nhận xét, chốt ý.
Những từ in đậm trên là đại từ xưng hô.
Đại từ xưng hô là gì?
Bài 2:
+GV nhắc lại yêu cầu bài tập.
+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
*Liên hệ giáo dục.
Bài 3 :
2. Luyện tập :
Bài 1:
-Tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong
đoạn văn.
-Nhận xét về thái độ , tình cảm của
nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn.
+GV nhận xét, chốt ý , giáo dục.
Bài 2: +GV nhận xét, chốt ý.
3. Củng cố- dặn dò
+Nhận xét tiết học. Liên hệ - GD.
+Bài sau: Quan hệ từ
- 2 HS trả lời.
-HS đọc yêu cầu, đọc nội dung truyện.
-HS làm bài và trình bày.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài và trình bày.
- HS trả lời phần 1 SGK//105.

- 1 HS đọc đề bài.
- 1 em đọc lời Cơm, 1 em đọc lời Hơ Bia, làm
bài và trả lời câu hỏi:
+Cơm: gọi chị ,tự xưng: chúng tôi.Tự trọng, lịch
sự với người đối thoại .
+ Hơ Bia: gọi : các ngươi. tự xưng:ta.Thái độ
kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
+HS đọc phần ghi nhớ Sgk.
- HS nêu yc, làm bài theo nhóm đôi, trả lời.
-HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:
+ Thỏ xưng là ta,gọi Rùa là chú em. Thái độ
kiêu căng, coi thường Rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi Thỏ là anh. Thái độ tự
trọng, lịch sự .
-HS đọc yêu cầu. Đọc thầm đoạn văn.
-HS làm bài VBT và trình bày.
1- tôi,2- tôi,3- nó,4- tôi,5- nó,6- chúng ta 1
HS đọc lại đoạn văn
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
Ngày dạy : 7/11/2008 Tuần 11 Tiết 22
I/ Mục tiêu :
1/ Củng cố kiến thức về cánh viết đơn.
2/ Biết cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.
II/ Đồ dùng dạy học: *4 mẫu đơn *Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
*H: Trong thực tế khi nào ta phải

viết đơn?
Tiết học hôm nay các em sẽ học cách
viết một lá đơn và trình bày nguyện
vọng trong đơn của mình.
* 2 em đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước.
- HS lắng nghe.
- Cho HS đọc các đề bài đã cho.
- Giao việc :
• Đọc các đề bài trong SGK.
• Chọn một trong các đề bài đã
đọc.
• Dựa vào yêu cầu của đề bài,
em chọn để xây dựng một lá
đơn.
- GV hướng dẫn cách điền vào đơn
theo mẫu đã cho

- HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc to mẫu đơn, cả lớp chú ý quan sát
và lắng nghe.
- HS chọn đề 2.
*Cách viết:
+ Ngày, tháng năm:
+ Tên lá đơn: Đơn kiến nghị.
+ Nơi nhận đơn: Uỷ ban nhân dân (hoặc
công an) xã Đại Đồng.
+Phần lý do viết đơn phải viết gọn, rõ để làm
nổi bật lý do mình trình bày .
- GV nhắc HS lựa chọn nội dung để
điền vào chỗ trống.

- Cho HS viết đơn.
- Cho HS trình bày đơn.
- GV nhận xét và khen những HS
viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
* GV đọc đơn SGV/230 để HS tham
khảo.
- HS viết đơn.
- Một số HS đọc lá đơn mình đã viết.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lá đơn xin
tham gia câu lạc bộ ( vẽ, đàn, múa,
võ thuật, cầu lông…)
- Bài sau: Quan sát 1 người thân.
- HS về nhà thực hiện.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
TOÁN LUYỆN TẬP
Ngày dạy:3/11/2008 Tuần11 Tiết 51
I.Mục tiêu :
Giúp HS củng cố:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách
thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.

-GV h/dẫnHS tự làm các bài tập rồi chữa
bài.
Bài 1: (bc)Cho HS làm bài cá nhân.
-GV theo dõi và sửa bài.

Bài 2: GV cho HS tự làm bài vào VBT
rồi chữa bài.
Khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải
thích cách làm (phần giải thích này
không viết trong bài làm).
a) như sau:
4,68+6,03+3,97=4,68+(6,03+3,97)
= 4,68+10=14,68
- Với tổng phần d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
nên thay 3,5 + 4,5 = 8 ; 4,2 + 6,8 = 11 để
việc tính tổng này chỉ còn là thực hiện
phép cộng 11 + 8 = 19. Vì vậy, có thể
tình tổng phần
Bài 3:
Bài 4:
*GV chấm một số bài và nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
Nêu tính chất kết hợp của thập phân?
- Về nhà làm bài VBT in.
* Bài sau: Trừ số thập phân
- 2 em sửa BT 3,4 VBT in.
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
Lưu ý: Đặt tính và tính đúng.
a) 65,45 b) 47,66
- Với tổng phần = 10. " Tổng riêng " này

bằng 10 nên thực hiện phép cộng tiếp
theo 4,68 + 10 sẽ rất thuận tiện.
Vì vậy, có thể tính tổng phần d) như sau:
4,2+3,5+4,5+6,8= 4,2+(3,5+4,5)+6,8 =
4,2 + 8 + 6,8= 4,2 + 6,8 + 8
= 11 + 8 = 19
b. 18,6 c,10,7
HS nêu yc, làm bài VBT, sửa.
- HS nhắc lại cách so sánh 2 STP.
- HS đọc đề, tóm tắt, giải VBT rồi sửa.
Đ/S: Số mét vải người đó dệt trong 3
ngày: 28,4+30,6+32,1=91,1(m).
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
Ngày dạy: 4/11/2008 Tuần 11 Tiết 52
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
-Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có
nội dung thực tế .
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
a) Cho HS nêu ví dụ:
4,29 - 1,84 = ?
- Yêu cầu HS th.luận N 4 để tìm cách trừ.
*Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết
quả của phép trừ .

- GV theo dõi và nhận xét.
- Qua cách thực hiện cho HS nêu cách
thực hiện. GV rút ra kết luận /SGK
b)Ví dụ 2 (thực hiện như phần a)
45,8 - 19,26 = ?
-Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ STN.
-Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các
dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
- Gọi 2 HS đặt tính.
- Cho HS nhận xét, thực hiện phép trừ.
- Gọi 2 HS nêu quy tắc trừ hai số TP.
Bài 1: GV cho HS làm vào SGK
Bài 2: Cho HS làm bài cá nhân. Khi sửa
bài lưu ý các em nêu cách thực hiện từng
bước.
Bài 3:
Cho HS tự làm cá nhân.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng.
- GV chấm một số bài và nêu nhận xét.
- 2 em sửa BT in.
-HS thảo luận nhóm 4
*Chuyển về phép trừ hai STN
429 - 184 = 245 (cm)
245 cm = 2,45m
-Đại diện N trình bày.

45,80
19,26

- 2 HS đọc kết luận.

-Cho HS lưu ý nội dung này.
- HS đọc kết quả:
a,48,7 b, 37,46 c, 31,554.
- Làm bài vào bc.
Kết quả: a, 41,7 b, 4,44 c, 61,15
-2HS nêu cách trừ hai số thập phân.
-Cả lớp theo dõi và sửa bài.
- HS đọc đề, tóm tắt, làm vào VBt rồi
sửa.
- HS có thể trình bày cách làm khác.
ĐS: 10,25 kg
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập
phân? Làm bài VBT in* BS: Luyện tập
- HS trả lời.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
TOÁN : LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 5/11/2008 Tuần 11 Tiết 53
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II.Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm đôi.Yêu
cầu nêu cách thực hiện.

- GV nhận xét,cho điểm. Lưu ý: STN trừ
STP
Bài 2 : Cho HS nêu cách tìm thành phần
chưa biết trong các phép tính rồi thực
hiện vào vở.
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
- Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì?
- Gọi 1 HS tóm tắt và giải:

Bài 4 :a, Gọi cá nhân lên bảng làm:
a b c a-b-c a-(b+c)
8,9 2,3 3,5 3,1 3,1
12,38 4,3 2,08
16,72 8,4 3,6
- Sửa bài VBT in.
- Nghe.
-HS t/luận N2
a, 38,81 ; b,43,73 ; c, 45,24; d,47,55
- HS n êuyc, l àm b ài VBT.
a) X+4,32=8,67 b) 6,85+X=10,29
X=8,67-4,32 X=10,29-6,85
X=4,35 X =3,44
c)X-3,64=5,86 d)7,9-X=2,5
X =5,86+3,64 X=7,9-2,5
X =9,5 X=5,4
- HS làm VBT rồi sửa.
Ba quả dưa hấu: 14,5 kg
Quả 1 : 4,8kg
Quả 2 < Quả 1 : 1,2kg
Quả 3 : … kg?

Đáp án: Quả dưa thứ ba nặng: 6,1kg
b.Từng HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
Kết quả: 3,3 ; 1,9
- HS chọn cách thuận tiện nhất để làm.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nêu cách trừ hai số thập phân?
- L àm b ài VBT in.
- Về nhà học quy tắc trừ hai số thập phân.
* Bài sau: Luyện tập chung
- HS trả lời.
- Nghe.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày dạy: 6/11/2008 Tuần 11 Tiết 54
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
-Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
Chấm vở 1 số em, nhận xét.
- 2 em sửa bài tập 3,4 VBT in.

B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài dạy.
Bài 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ 2
STP.
Bài 2:

Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SBT,SH
chưa biết

Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi HS chữa bài, GV nên yêu cầu HS
giải thích cách làm (phần giải thích này
không cần viết trong bài làm).
Bài 4: - 1 HS đọc đề bài.
GV cho HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
rồi giải và chữa bài.
Bài5:
- HS đọc đề bài.
- HS làm bc rồi chữa bài.
Kết quả: a,822,56 ; b,416,08 ; c,11,34
- HS đọc đề bài, làm bài VBT rồi sửa.
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
x - 5,2 = 5,7
x = 5,7+5,2
x = 10,9.
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2,7
x = 10,9.
- HS nêu yc. Thảo luận nhóm đôi. làm
bài VBT rồi sửa.
a, 12,45 + 6,98+ 7,55
= (12,55 + 7,45) + 6,98
= 20 + 6,98 = 26, 98
b, 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - ( 28,73 + 11,27)

= 42,37 – 40 = 2,37
- Đọc đề ,tóm tắt, giải VBT rồi sửa.
ĐS: 11km
-HS đọc đề, thảo luận nhóm, làm VBT
rồi sửa.
ĐS: STN: 2,5; STH: 2,2; STB: 3,3
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Về nhà làm bài VBT in.
* Bài sau: Nhân một số thập phân với
một số tự nhiên
- HS nhắc lại cách cộng ,trừ STP.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
Ngày dạy: 7/11/2008 Tuần 11 Tiết 55
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ : - Sửa bài 3,4 /68 VBT in.
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
*Hình thành quy tắc nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.
a)Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví
dụ 1, sau đó nêu hướng giải: “Chu vi
hình tam giác bằng tổng độ dài của ba

cạnh”, từ đó nêu phép tính giải bài toán
để có phép nhân: 1,2 x 3 = ?
- Gợi ý cho HS tìm ra cách thực hiện.
- GV ghi bảng:
12 1,2
x 3 x 3
36(dm) 3,6(m)
b) GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận
dụng nhận xét trên để thực hiện phép
nhân: 0,46 x 12
c) Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số
thập phân với một số tự nhiên.
*Lưu ý nhấn mạnh ba thao tác của quy
tắc, đó là : nhân, đếm, tách.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Hướng dẫn HS đọc đề toán, giải
toán vào vở rồi GV cùng HS chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài VBTin
* Bài sau: Nhân một STP với 10, 100,
1000
- Nghe.
- Nêu bài toán.
- Đổi 1,2m = 12dm
-Đối chiếu kết quả 12 x 3 = 36 (dm) với
1,2 x 3 = 3,6(m),từ đó rút ra được cách
thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
*HS rút ra nhận xét cách nhân một STP
với một STN.

- Thực hiện, nhận xét.
- Nêu quy tắc nhân như SGK/56.
- Nghe.
- HS đọc đề, làm bài bc, sửa bài.
Kết quả: a,17,5; b,20,9; c, 2,048; d,102
- Đọc đề, thảo luận nhóm bàn, giải, sửa.
Quãng đường trong 4 giờ ô tô di:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
ĐS: 170,4km.
- Nêu lại cách nhân một STP với một
STN.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
LTVC QUAN HỆ TỪ
Ngày dạy:6/11/2008 Tuần 11 Tiết 22
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
1.Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ
2. Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng; hiểu tác dụng
của chúng trong câu văn hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ
II/Chuẩn bị: *HS: SGK *GV: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Đại từ xưng hô là từ ntn? Đặt một câu
có đại từ xưng hô.
B. Bài mới :
- Nêu mục đích yêu cầu bài học.
I. Nhận xét:
Bài 1:
+GV nhận xét, chốt ý, kết luận những từ
in đậm trên gọi là quan hệ từ.

H: Quan hệ từ là gì? Cho ví dụ
Bài 2
+GV nhận xét, chốt lại ý đúng, kết luận
phần 2 SGK.

II, Luyện tập:
Bài 1:
-Tìm quan hệ từ trong câu a,b,c.
-Nêu tác dụng của các quan hệ từ đó.
+GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2 .Tiến hành như BT1
GV nhận xét, chốt ý.
Bài 3:
-Bt cho 3 quan hệ từ và, nhưng, của.
Đặt câu.
+GV nhận xét, chốt ý.
C. Củng cố, dặn dò:
+Nhận xét tiết học.
+Viết lại vào vở những câu vừa đặt.
- 2 HS trả lời.
-HS đọc yêu cầu, trả lời:
a. và nối say ngây với ấm nóng.
b.của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ
Mi.
c.như nối không đơm đặc với hoa
đào.
nhưng nối 2 câu trong đoạn văn.
- HS trả lời phần 1 ghi nhớ.
- Nêu yc, thảo luận, trả lời.
a, Nếu… thì (ĐK,GT- KQ)

b,Tuy…nhưng (quan hệ tương phản)
- 2 HS đọc lại.
-HS làm bài và trình bày.
-HS đọc yêu cầu, làm vào VBT, sửa .
a.và, của, rằng. b, và ,như. c, với,
về.
- HS nêu miệng tác dụng của các từ
đó.
- a,Vì… nên (NN- KQ)
b, Tuy … nhưng (quan hệ tương
phản.
- Nêu yc,làm bài VBT, sửa bài.
VD: -Vườn cây đầy bóng mát và rộn
tiếng chim.
_Mùađông,câybàngkhẳngkhiu.Nhưng
mùa hè,lá bàng lại xanh um.
- Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ
hương lan xa trong đêm.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
+Bài sau: MRVT: Bảo vệ môi trường. - Đọc ND SGK.
KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
Ngày dạy :7/11/2008 Tuần 11 Tiết 11
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng nói, thuyết minh nội dung tranh, kể được toàn bộ câu chuyện,
biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện ,trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện: khuyên
người ta yêu quý thiên nhiên có ý thức bảo vệ thiên nhiên ,không giết hại thú rừng
3. Rèn kĩ năng nghe thầy cô, bạn kể để đánh giá đúng. Biết yêu quý thiên nhiên,
yêu quý thú vật.
II/ Đồ dùng dạy học :

+ SGK + Tranh phóng to hình ảnh các con vật…
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Em hãy kể lại câu chuyện về một cảnh
đẹp mà em nhớ mãi.
B. Bài mới :
- Trong tiết học này các em sẽ nghe kể
câu chuyện về Người đi săn và con nai.
- GV kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh.
- HS kể cho nhau nghe nối tiếp từng đoạn
qua từng tranh theo nhóm đôi.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
- Gọi HS thi kể từng tranh trước lớp.
- Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS trao đổi với nhau trong nhóm để
biết câu chuyện nói về nhân vật chính nào
và ý nghĩa câu chuyện ra sao ?
- Gọi vài HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV liên hệ để HS biết yêu quý thiên
nhiên quý các loài thú, không săn bắn bừa
bãi.
- Cho HS nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, nêu câu
hỏi thú vị nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* GV dặn: Tìm 1 câu chuyện em đã được
nghe hoặc đọc nói về bảo vệ môi trường.

- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- N.2 kể nối tiếp.
- Kể trong nhóm (đổi cho nhau )
- Xung phong kể trước lớp.
- Trao đổi, đặt câu hỏi trong nhóm
để tìm nội dung chính và ý nghĩa câu
chuyện.
- Nghe.
- Bình chọn.
-Nghe, về nhà thực hiện.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
CHÍNH TẢ LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ngày dạy:5/11/2008 Tuần 11 Tiết 11
I/ Mục tiêu :
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài chính tả Luật Bảo vệ môi
trường.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu l-n hoặc âm cuối n-ng.
3. Tập thói quen cẩn thận, rèn chữ giữ vở sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học : + SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ
- Lớp viết bảng con: cầm trịch, cơ man,
nỗi niềm.
B. Bài mới
- Trong tiết học này các em sẽ viết một
đoạn trong bài Luật Bảo vệ môi trường.
- GV đọc bài chính tả SGK.

- Gọi HS đọc lại.
- Cho HS nêu nội dung đoạn viết.
- Viết từ Luật Bảo vệ, phòng ngừa, suy
thoái, môi trường, tiết kiệm.
- GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế
ngồi viết ).
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- Chấm từ 5-7 bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
a/ Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Tìm những từ chứa tiếng có âm cuối n-
ng.
- Cho HS làm bài vào vở và đọc kết quả.
- GV sửa bài.
b/ Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Thi tìm nhanh các từ láy có âm đầu n,
các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
- GV sửa bài - Nhận xét tiết học.
C, Củng cố, dặn dò
- Xem bài sau Mùa thảo quả.
- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS tập viết vào nháp.
- Viết vào vở.
- Tự soát lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
- Nộp vở.
- HS đọc yêu cầu của BT2

- HS làm vào vở, nêu kết quả,
- HS đọc yêu cầu của BT3 .
- HS thi tiếp sức.
( nâng niu, năn nỉ, nắng nôi - loảng
xoảng, leng keng, ăng ẳng, eng éc )
-
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
Tuần 12
TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;1000;…
Ngày dạy: 10/11/2008 Tuần12 Tiết 56
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000.
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
H: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên
ta làm thế nào?
GV chấm bài và nhận xét.

- 2 em sửa bài 2,3/69 vbt in.
B. Bài mới :
a)Ví dụ :
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả phép nhân
27,867 x 10
- Gợi ý nếu ta chuyển dấu phẩy của số
27,867 sang bên phải một chữ số thì kết
quả như thế nào?

- 27,867 x 10= 278,67
b, Quy tắc: - Gọi vài em nhắc lại.
Bài 1: Cho HS làm bài miệng:
-GV theo dõi và sửa bài.Nêu quy tắc tính.
Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số
đo bằng xăng-ti-mét:
- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa dm
và cm, giữa m và cm.
Bài 3:
- Đề toán cho gì?
- Đề toán hỏi gì?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu quy tắc thực hiện nhân một STP
với 10,100,1000 ?
- Về nhà bài VBT in.
* Bài sau: Luyện tập
- HS thực hiện:
27,867 x 10 = 278,67
- HS so sánh.Từ đó rút ra được quy tắc
nhân:
+ Muốn nhân một số thập phân với 10;
100; 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên phải một, hai,
ba, chữ số.
-HS thực hiện trò chơi “Đố bạn”
- HS nêu yc, làm bài vào bc,rồi sửa.
10,4dm=104cm; 12,6m=1260cm.
0,856m = 85,6cm; 5,75dm = 57,5cm.
- HS đọc đề bài, tóm tắt, giải vào vbt rồi
sửa.

Giải:
10 lít dầu hoả cân nặng:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hoả đó cân nặng:
8 + 1,3 = 9,3(kg)
ĐS: 9,3 kg
-Học sinh trả lời
-Nêu miệng.
TOÁN LUYỆN TẬP
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
Ngày dạy:11/11/2008 Tuần 12 Tiết 57
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Muốn nhân một số thập phân với
10;100;1000 ta làm thế nào?Cho ví dụ.
- HS phát biểu.
- 2 em sửa bài 3,4/70 vbt in
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1 : Luyện tập nhằm vận dụng trực tiếp
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
10;100;1000
Bài 2: Đặt tính và tính:
Cho HS nhận xét cách nhân 1 STP với

10; 100; 1000…
Bài 3 :
-GV chấm một số bài và nêu nhận xét.
Bài 4:
- HS thực hiện trò chơi Đố bạn
- GV cùng HS nhận xét.
-HS làm bc, sửa.
a)7,69x50=384,5 b)12,6x800=10080
c)12,82x40=512,8 d)82,14x600=49284
- 2,3 em đọc đề, tóm tắt giải vào vbt rồi
sửa.
Tóm tắt đề:
3giờ đầu: 10,8km/1 giờ
? km
4 giờ sau: 9,52km/1giờ
Giải:
Quãng đường trong 3 giờ đầu điđược:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Quãng đường trong 4 giờ sau đi được:
9,52 x 4 = 38,08(km)
Quãng đường người đó đi tất cả:
32,4 + 38,08 = 70,48(km)
ĐS: 70,48 km.
-HS làm nhóm bàn,sau đó sửa
Kết quả: x= 0; 1; 2.
C. Củng cố, dặn dò:
- Làm bài vbt in ở nhà.
* Bài sau: Nhân một số thập phân với
một số tự nhiên
TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN

VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
Ngày dạy:12/11/2008 Tuần12 Tiết 58
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
a) Ví dụ 1:-Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài
toán ở ví dụ 1,
- Yêu cầu HS đổi đơn vị đo để phép tính
giải bài toán trở thành phép nhân hai số
tự nhiên .
GV ghi bảng theo cột dọc
b) Ví dụ 2: 4,75 x 1,3 = ?
-Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để
thực hiện phép nhân.
c) GVgọi HS nêu quy tắc nhân một số
thập phân với một số thập phân.
* Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân.
GV nhấn mạnh : nhân, đếm, tách.
Bài 1 : Đặt tính và tính:
Bài 2: a) Tính và so sánh giá trị của a x b
và b x a.
b) Cho HS vận dụng làm miệng (đố
bạn).Cả lớp theo dõi và nhận xét.

Bài 3:
- GV chấm số bài và nêu nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
Dặn HS làm vbt in.
* Bài sau:Luyện tập
- 1 em sửa bài 4 vbt in/70
- Nêu miệng, sau đó HS nêu cách giải để
có phép tính nhân: 6,4 x 4,8 =?
-Thực hiện phép nhân như nhân với số
tự nhiên.
64 x 48 = 3072
3072dm
2
= 30,72m
2
Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72(m
2
)
- HS đối chiếu kết quả của phép nhân
Nêu cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8
- Nêu cách nhân 1 ST với 1 STP.
-HS thực hiện.Cả lớp theo dõi và sửa
bài.
- 2 HS nêu.
-HS nhắc lại nhiều lần.
- Hs nêu yc, làm bc, sửa.
- Gọi HS lên bảng làm.
Kết quả: a, 38,70; b, 108,875; 1,128;
d, 35,2170.
- Nêu yc, làm bài vào vbt, sửa.

- Nêu nhận xét về tính chất giao hoán
của phép nhân các STP với các STP như
SGK.
- HS nêu yc, tóm tắt, làm bài vbt rồi sửa.
ĐS: P: 48,04m S: 131,208 m
2
- Muốn nhân một số thập phân với một
số thập phân ta làm thế nào? - Phát biểu
tính chất giao hoán?(HS trả lời. )
-
TOÁN: LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 13/11/2008 Tuần 12 Tiết 59
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân .
- Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm
một số thập phân với 10;100;1000
- Nêu ví dụ: 142,57 x 0,1 = ?
- GV thực hiện theo cách chuyển dấu phẩy:
142,57 x 0,1=14,257
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả bài:

531,75 x 0,01=?
- Qua hai ví dụ, cho HS nêu cách thực hiện
nhân nhẩm một số thập phân với
0,1;0,01;0,001;
b) Vận dụng tính nhẩm. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Bài 2:
Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn
vị là ki-lô-mét vuông.GV cho sửa bài và nhận
xét chung.
Bài 3 : Cho HS đọc đề. Hướng dẫn cách giải:
- Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- Cho HS làm vở, chấm chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01;
0,001 ta làm thế nào?
- Dặn làm vbt in ở nhà.
* Bài sau: Luyện tập.
- Sửa bt 3,4 /71 vbt in.
- HS phát biểu quy tắc nhân STP với
STP.
- HS thực hiện.
Sau đó, HS nhận xét.
- 1HS đặt tính và thực hiện.
- 1 HS chuyển dời dấu phẩy.Sau đó,
HS nhận xét qua hai kết quả.
-HS nêu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
- Nêu yc, làm bc rồi sửa.
1000ha = 10km

2
125ha = 1,25km
2
12,5ha=0,125km
2
3,2 ha=0,032 km
2
- HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số
1:1000000 biểu thị tỉ lệ bản đồ :
- Từ đó, ta có 19,8cm ứng với độ dài
trên thực tế: 19,8 x 10 = 198 (km)
- HS phát biểu.
TOÁN: LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 14/11/2008 Tuần12 Tiết 60
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong
thực hành tính.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
- Khi nhân một số thập phân với
0,1;001; 0,001; ta chỉ việc làm
thế nào?
-HS phát biểu.
- Sửa bài VBt in.
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.

Bài 1: a) Tính rồi so sánh giá trị
của
(a x b) x c và a x ( b x c ):
a b c (a x b)
x c
a x (b
x c)
2,
5
3,
1
0,
6
1,
6
4 2,
5
4,
8
2,
5
1,
3
b) Tính bằng cách thuận tiện
nhất:
Khi HS làm sửa bài, cần cho các
em giải thích đã sử dụng tính
chất kết hợp như thế nào trong
từng bài tập cụ thể.
- GV nhận xét.

Bài 2: Tính: Cho HS làm cá
nhân:
a) (28,7 x 34,5) x 2,4 b) 28,7 x
34,5 x 2,4
-Cho HS nhận thấy phần a) và b)
đều có ba số 28,7 ; 34,5 ; 2,4
nhưng thứ tự thực hiện khác
nhau nên kết quả tính cũng khác
nhau.
a) 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 82,8 = 111,5
- GV nhận xét , cho điểm.
Bài 3:
- Nghe.
- HS lên tính.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét:
+ Phép nhân các số tự nhiên, các phân
số, các số thập phân đều có tính chất kết
hợp.
Kết quả: 9,65; 738; 98,4; 68,6
- HS nêu yc, làm bài vbt, sửa.
- Nêu yc, tóm tắt, giải vbt, sửa.
ĐS: 31,25 km
C. Củng cố, dặn dò: Dặn làm
vbt in.
- Khi nhân một tích hai số với số
thứ ba ta có thể làm như thế nào?
* Bài sau: Luyện tập chung.
-
HS trả lời.

TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ
Ngày dạy: 10/11/2008 Tuần 12 Tiết 23
I. Mục tiêu  Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng
ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
a b c (a x b) x c a x (b x c)
2,
5
3,
1
0,
6
4,65 4,65
1,
6
4 2,
5
16 16
4,
8
2,
5
1,
3
15,6 15,6
 Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của
thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
Luyện đọc thêm 1 số từ ngữ và câu căn do HS tự chọn.
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS
A. Bài cũ : -
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
1. Luyện đọc :
- Cho HS đọc cá nhân, nối tiếp từng phần
của bài văn ( 3 lượt) theo các phần:
Phần 1( đoạn 1,2): Từ đầu … nếp khăn.
Phần 2(đoạn 2): Thảo quả … không
gian.
Phần 3: các đoạn còn lại.
- GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc, giúp
hiểu nghĩa từ ngữ : thảo quả, Đản Khao,
Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp,.
- Cho đọc theo cặp; 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm, thảo luận, trả lời câu
hỏi trong SGK.
Câu 1 SGK:
Câu 2 SGK:
Câu 3 SGK:
3. Luyện đọc diễn cảm:
- HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn 2 của bài. Chú ý nhấn mạnh
các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm
nồng,gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
- GV mời 1,2 HS nhắc lại nội dung bài
văn.

C. Củng cố, dặn dò:
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài Tiếng
vọng.
- HS khá, giỏi đọc toàn bài văn.
-HS quan sát tranh

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ ngữ.
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
- HS đọc theo cặp., phát hiện câu khó đọc.
- Luyện đọc câu.
2 em đọc cả bài.
- HS đọc lướt, thảo luận nhóm đôi, trả lời
câu hỏi
- … mùi thơm đặc biệt lan xa, làm cho
gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, nếp
áo, nếp khăn cuả người đi rừng cũng
thơm.
- Các từ hương và thơm lặp lại nhiều lần
có tác dụng nhấn mạnh mùi thơm của
thảo quả.
- … qua 1 năm….nhánh mới.Thoáng
cái…lấn chiếm không gian.
- Nảy dưới gốc cây.
…Dưới đáy rừng rực lên nhưnngx chùm
thảo quả…nhấp nháy.
* Rút nội dung bài.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn
cảm trước lớp.


- 2 HS nhắc lại.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
- GV nhận xét tiết học.
* Bài sau: Hành trình của bầy ong
LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ngày dạy:11/11/2008 Tuần 12 Tiết 23
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa.
 Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II/Chuẩn bị:
HS: SGK
GV: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
- GV nêu mục tiêu bài học.
Bài tập 1:

+ Gọi 1 HS làm bài ở bảng.
+GV nhận xét, chốt ý.
Bài tập 2:
+GV: Bài tập cho trước một số từ, tiếng.
Ghép tiếng bảo với các tiếng ấy để tạo
thành từ phức và nói rõ nghĩa của mỗi từ
vừa tạo thành.
+ Gọi 1 HS làm bài ở bảng
+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 3:

+GV: Thay từ bảo vệ trong câu đã cho
bắng 1 từ đồng nghĩa với nó.
+GV nhận xét, chốt ý.
C. Củng cố, dặn dò:
+Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Viết lại vào vở BT2
* Bài sau: Luyện tập về quan hệ từ
- 2HS nhắc lại các kiến thức về quan hệ
từ , làm BT 3 tiết trước.
- 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm cặp, làm bài VBT,trả
lời.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài và trình bày.
+ bảo đảm: làm cho chắc chắn thực
hiện được, giữ gìn được.
+ bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn,
trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn
xảy đến với người đóng bảo hiểm.
+ bảo quản:giữ gìn cho khỏi hư hỏng
hoặc hao hụt.
+ bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn ,không
để suy suyển, mất mát.
+ bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi.
+ bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.
+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm
để giữ cho nguyên vẹn.
+ 1 HS đọc đề bài.
-HS làm bài và trình bày.
Giải: giữ gìn ( gìn giữ)

GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
LTVC LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
Ngày dạy: 13/11/2008 Tuần 12 Tiết 24
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu;
hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
 Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
II/Đồ dùng dạy học: SGK Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy- học chủ yếu:
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
*Nêu mục tiêu bài học.
*Bài tập 1:
+Gọi HS đọc lại 4 câu trong đoạn văn.
- Tìm quan hệ từ trong đoạn văn.
- Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào trong
đoạn văn.
+GV nhận xét, chốt ý.
*Bài tập 2:
+ Cho HS đọc lại 3 câu a,b,c.
- Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu vừa
đọc biểu thị những quan hệ gì?
+GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
*Bài tập 3:
-Cho HS điền vào ô trống a,b,c,d những
quan hệ từ thích hợp.
+GV nhận xét, chốt ý.
*Bài tập 4:

-Gọi HS đọc đề.
-Cho HS nêu yêu cầu của đề.
+ GV nói thêm: BT cho 3 quan hệ từ:
mà, thì, bằng. Với mỗi quan hệ từ đặt
một câu.
+ GV nhận xét, chốt ý.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
*Nêu một số quan hệ từ.
-Nêu một số cặp quan hệ từ.
*Bài sau: Luyện tập về quan hệ từ
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài quan hệ
từ tuần 11.Đặt câu có 1 quan hệ từ.
-Nghe
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài VBT và trình bày, sửa .
của: nối cái cày với người Hmông.
bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu
đen.
như1: nối vòng với hình cái cung.
Như2:nối hùng dũng với một chàng
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- HS nêu miệng.
a, nhưng: quan hệ tương phản.
b, mà: quan hệ tương phản.
c,nếu… thì: quan hệ ĐK, GT- KQ
- Nêu yc.
- HS thực hiện trò chơi tiếp sức.
a, và, b, và, ở, của; c, thì, thì; d, và,
nhưng.

-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài VBT và trình bày, sửa.
VD: Em dỗ mãi mà bé vẫn không
nín.
Học sinh lười học thì thế nào cũng bị
điểm kém.
Câu chuyện của Mơ rất hấp dẫn vì
Mơ kể bằng tất cả tâm hồn mình.
TẬP ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
Ngày dạy: 12/11/2008 Tuần 12 Tiết 24
I. Mục tiêu:  Đọc lưu loát và diễn ta bài thơ, giọng trải dài, thiết tha, cảm hứng ca ngợi
những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
 Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ
hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
 Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
LUyện đọc thêm : chắn bão, quần đảo,rừng hoang,ngọt ngào,lặng thầm…
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài trong SGK và ảnh những con ong HS sưu tầm được.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học.
1. Luyện đọc:
- 3 HS đọc , trả lời câu hỏi bài Mùa
thảo quả.
- 1HS khá, giỏi đọc bài thơ.
- 4 HS đọc tiếp nối bốn khổ thơ (3
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
- GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về

phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp
thơ. Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ :
Hành trình, thăm thẳm, bập bùng.
- Hướng dẫn HS hiểu hai câu thơ ở
khổ 3.
- 1 - 2 em đọc cả bài ( chú ý giọng trãi
dài, thiết tha, cảm hứng ca ngợi những
phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong; nhấn
giọng những từ gợi tả, gợi cảm: đẫm,
trọn đời, rong ruổi, giữ hộ, tàn phai,
…)
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2,Tìm hiểu bài:
Câu1 SGK:
Câu 2SGK:
Câu 3 SGK:
Câu 4SGK:
3, Luyện đọc diễn cảm:
- Cho 4 HS đọc diễn cảm 4 khổ
thơ.GV h.dẫn HS tìm đúng giọng đọc
bài thơ .
- Thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu
biểu .
- Cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối;
Thi đọc thuộc lòng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ giáo dục.
* GV nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà HTL bài
thơ.

lượt)
- Luyện đọc từ, ngữ.
Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm
-L.đọc theo cặp.
- 2 em đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- Đọc thầm khổ thơ đầu suy nghĩ, trả
lời câu hỏi SGK
- …đôi cánh đẫm nắng trời, không
gian là nẻo đường xa,, bầy ong bay
đến trọn đời, thời gian vô tận.
- rừng sâu, bờ biển, quần đảo, nối liền
các mùa hoa, nối rừng hoang với đảo
xa.
+ Nơi rừng sâu : hoa chuối, hoa ban.
+ Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu
dàng mùa hoa.
+ Nơi quần đảo: loài hoa nở như
không tên.
- Đến nơi nào ong cũng tìm được hoa
làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào
cho đời.
- …giữ hộ cho người nhữg mùa hoa
đã tàn, thưởng thức mật ong, con
người như thấy những mùa hoa sống
lại không tàn phai.
* HS nêu ý nghĩa bài thơ.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Thi đọc diễn cảm.
- Nghe.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
Bài sau: Người gác rừng tí hon.
TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
Ngày dạy : 11/11/2008 Tuần 12 Tiết 23
I/ Mục tiêu :
1/ Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
2/ Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý
chi tiết tả 1 người thân trong gia đình; nêu được những nét nổi bật về hình dáng,
tính tình và hoạt động của đối tượng được tả.
II/ Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ, một vài tờ giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đơn + KT vở
cả lớp.
- GV nhận xét cho điểm
- HS lần lượt đọc + lớp nộp vở.
B. Bài mới :
- Tiết học hôm nay các em sẽ được học
một thể loại mới : Văn tả người
- HS lắng nghe.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và
đọc bài Hạng A Cháng.
- Giao việc :
•Em hãy đọc các câu hỏi ở cuối bài.
•Từng cặp trao đổi và trả lời.
- Cho HS làm bài.
- HS quan sát tranh và đọc bài văn.

- Từng cặp trao đổi, đại diện trả lời trước
lớp,lớp nhận xét.
1, MB: từ đầu …đẹp quá! gt người định
tả Hạng A cháng bằng cách đưa ra lời
khen…
2, Ngoại hình: ngực nở vòng cung, da đỏ
như lim, bắp tay bắp rắn như trắc ngụ…
3, Hoạt động của Hạng A cháng: người
lao động rất khoẻ…
4, KB: ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng
A cháng là niềm tự hào của dòng họ
Hạng.
5, HS rút ra nhận xétvề cấu tạo bài văn
tả người.
- Cho HS đọc phần Ghi nhớ - 3 HS lần lượt đọc Lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại và khen những
HS làm đầy đủ 3 phần. Phần thân bài
nêu được những nét nổi bật về hình
dáng, tính tình, hành động của người
được tả.
- HS đọc, lớp đọc thầm, nêu yc bài luyện
tập.
- HS làm bài + trình bày.
- Lập dàn bài vào nháp, 2 ,3 em làm vào
giấy to, GV , HS sửa bài. .
C. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại.
- HS về nhà thực hiện
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài.
- Bài sau: L.tập tả người( Quan sát và
lựa chọn chi tiết)
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Quan sát và chọn lọc chi tiết )
Ngày dạy : 14/11/2008 Tuần 12 Tiết 24
I/ Mục tiêu :
1/ Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dạng và hoạt động
của nhân vật qua những bài văn mẫu.
GV: Võ Thị Thu Trang. - Lớp 5 Năm học : 2008- 2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×