Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Tuần 20- 21: Ngày 01/01/2010
Tiết 19- 20: Ngày dạy:
Bài 13 : PHÒNG,CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
I.MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
HS hiểu :
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó .
- Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý
nghĩa của nó .
- Trách nhiệm của công dân nói chung , của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ
nạn xã hội và biện pháp phòng tránh .
2 . Về kỹ năng :
Hs có kỹ năng :
- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội.
- Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân ;
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương .
3. Về thái độ :
Hs có thái độ :
- Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ;
- Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào tệ
nạn xã hội ;
- Ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .
II. CHUẨN BỊ:
- GV : SGK,STK, bảng phụ , phiếu học tập , tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài.
- HS : chuẩn bị bài ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra :
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài:
Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thức thách lớn đó là các tệ nạn xã hội , tệ nạn
nguy iểm là ma tuý , cờ bạc , mại dâm .ba tệ nạn này đang làm băng hoại những giá trị đạo
đức của xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng .Những tệ nạn đó dang diễn ra như
thế nào ? Tác hại của nó như thế nào và cách giảI quyết nó ra sao?
Tìm hiểu tiết học này để giảI đáp những thắc mắc này .
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 1
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu phần dặt vấn đề .
- Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn
đề.
- Hs : Đọc
- Gv : chia hs thành 3 nhóm thảo luận
các câu hỏi .
Nhóm 1: Em có đồng tình với ý kiến
của bạn An không ? Vì sao ?
Em sẽ làm gì nếu các bạn trong lớp em
cũng chơI như vậy ?
Nhóm 2: Theo em P,H và bà Tâm có vi
phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì
? Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
Nhóm 3: Qua 3 ví dụ trên , em rút ra
được những bài học gì ?
Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có
liên quan đến nhau không ? Tại sao ?
- Hs : Đại diện nhóm, trình bày ý kiến
của nhóm mình .
- Hs : Nhóm khác bổ sung .
- Gv : Nhận xét ,kết luận .
? Cho biết tác hại của tệ nạn xã hội đối
với bản thân người mắc tệ nạn ? đối với
gia đình ? đối với cộng đồng và toàn xã
hội ?
- GV : Cung cấp cho hs một số thông
tin về các tệ nạn xã hội trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
? Theo em những nguyên nhân nào
khiến con người sa vào các tệ nạn xẫ
hội ?
- HS : Trả lời .
- Gv : Ghi các nguyên nhân lên bảng .
Vd : Lười nhác ham chơi, cha mẹ
nuông chiều, tiêu cực trong xã hội, tò
mò, hoàn cảnh gia đình éo le , cha mẹ
buông lỏng con cái, bạn bè xấu rủ rê lôi
kéo, bị dụ dỗ ,ép buộc , khống chế , do
thiếu hiểu biết .
I. Đặt vấn đề:
1. Nhóm 1:
Ý kiến của An là đúng
Vì lúc đầu là chơi ít tiền , sau đó quen ham
mê sẽ chơi nhiều . mà hành vi chơI bài bằng
tiền là hành vi đánh bạc , hành vi vi phạm
pháp luật .
Nếu các bạn ở lớp chơi em sẽ ngăn cản ,
nếu không được sẽ nhờ cô giáo can thiệp .
2. Nhóm 2:
H và P vi phạm pháp luật về tội cờ bạc
nghiện hút ( chứ không phải chỉ là vi phạm
đạo đức )
Bà Tâm vi phạp pháp luât về tội tổ chức
bán ma tuý .
Pháp luật sẽ xử bà Tâm ,Pvà H theo quy
định của pháp luật .
3. Nhóm 3:
- Không chơi bài ăn tiền dù là ít .
- Không ham mê cờ bạc .
- Không nghe kẻ xấu để nghiện hút.
- 3 tệ nạn ma túy ,cờ bạc , mại dâm là bạn
đồng hành với nhau . ma tuý mại dâm trực
tiếp dẫn đến HIV/AIDS .
- Nguyên nhân con người sa vào tệ nạn xã
hội.
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 2
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
? Nguyên nhân nào là nguyên nhân
chính ?
Hs : Trả lời .
GV : Nguyên nhân chính là do con
người thiếu hiểu biết , thiếu tính tự chủ.
? Trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã
hội là trách nhiệm của ai ?
Hs : Nêu trách nhiệm của bản thân ,
gia đình , xã hội.
- GV : Gới thiệu điều 194, 200, 248,
249, 254,255 trong bộ luật hình sự năm
1999.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung bài học:
- GV : Dùng phương pháp đàm thoại ,
hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài
học.
? Tệ nạn xã hội là gì ?
? Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào ?
? Pháp luật nhà nước ta có những quy
định như thế nào để phòng chống tệ
nạn xh ?
? HS phải làm gì để phòng chống tệ
nạn xã hội?
- HS : Lần lượt trả lời .
- GV : Bổ sung hoàn thiện .
Cho hs quan sát tranh tuyên truyền
phòng chống tệ nạn xh .
Hoạt động 4 : Hướng dẫn hs luyện
tập
- GV: Yêu cầu học sinh thực hiện lần
lượt các yêu cầu của bài tập .
- HS: Đọc bài tập, trao đổi, trình bày.
- GV: Hướng dẫn hs trình bày kết quả,
nhận xét, đánh giá chung.
* Tác hại của tệ nạn xh :
- Đối với bản thân :
- Đối với gia đình :
- Đối với cộng đồng xh :
* Những quy định của pháp luật về phòng
chống tệ nạn xã hội .
II. Nôi dung bài học:
1. Tệ nạn xã hội.
2. Tác hại của tệ nạn xã hội.
3. Quy định của nhà nước về phòng chống
tệ nạn xã hội.
4. Trách nhiệm của công dân, học sinh.
III. Bài tập:
1. Bài 1.
2. Bài 2.
3. Bài 3.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
? Thế nào là tệ nạn xã hội ? Tác hại của tệ nạn xã hội ?
? Quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội ?
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 3
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
? Trách nhiệm của mỗi chúng ta ?
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
- Xem bài Phòng chống HIV/ AIDS.
Tuần 22 Ngày soạn: 10/01/2010
Tiết 21 Ngày d ạy:
Bài 14 : PHÒNG , CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS.
I.MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
Hs hiểu :
- Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS .
- Các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS .
- NHững quy định của pháp luật về phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS .
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống nhiễm HIV/AIDS .
2 . Về kỹ năng :
Hs có kỹ năng :
- Biết giữ mình để không bị nhiễm HIV/AIDS .
- Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV/AIDS .
3. Về thái độ :
Hs có thái độ :
- ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS .
- Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV/AIDS .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Sgk,Stk, bảng phụ , phiếu học tập , tranh ảnh có nội dung liên quan đến
bài, thu thập số liệu thực tế .
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC .
1. Ổn định tổ chức .
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Tệ nạn xã hội là gì ? Kể tên những tệ nạn xã hội mà em biết ?
? Bản thân em có trách nhiệm như thế nào trước những tệ nạn xã hội đó?
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 4
Ký duyệt tuần 20- 21
Ngày 01/ 2010
Tổ Trưởng
Phan Văn Diên
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
Như chúng ta đã biết HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới trong đó
có Việt Nam . HIV/AIDS đã gây những đau thương cho người mắc bệnh và người
thân của họ , cũng như để lại hậu quả nặng nề cho xh .Pháp luật nhà nước ta đã có
những quy định để phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS . Để hiểu rõ hơn điều này
,chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết học này .
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu phần dặt vấn đề .
- GV : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn
đề .
HS : Đọc .
? Tai hoạ giáng xuống gia đình bạn
Mai là gì ?
? Nguyên nhân nào đã dẫn đến cái
chết cho anh trai bạn Mai ?
- HS: Phát hiện, trả lời.
Cảm nhận của em về nỗi đau mà
AIDS gây ra cho bản thân và người
thân của họ ?
- HS : Đối với người nhiễm HIV
/AIDS là nỗi bi quan hoảng sợ cái
chết đến gần , măch cảm tự ti trước
người thân ,bạn bè . Đối với gia đình
là nỗi đau mất đi người thân .
- GV : Lời nhắn nhủ trong bức thư
cũng là bài học cho chúng ta . Hãy tự
bảo vệ mình trước hiểm hoạ AIDS ,
sống lành mạnh để không rơi vào
cảnh đau thương như gia đình của
Mai .
? Theo em con người có thể ngăn
chặn được thảm hoạ của AIDS
không ? Vì sao ?
Hs : Thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận .
I. Đặt vấn đề .
Tìm hiểu đoạn thư.
- Anh trai trong bức thư đã chết vì bệnh
AIDS .
- Do bị bạn bè xấu lôi kéo tiêm chích ma tuý
mà bị HIV/AIDS .
- Tâm trạng của Mai đau buồn, thương tiếc
người anh.
- “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS ”
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 5
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung bài học:
- GV: Dùng phương pháp đàm thoại ,
hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài
học .
? HIV/AIDS được em hiểu là gì ?
- HS: Nêu suy nghĩ.
- GV : HIV/AIDS là hội chứng suy
giảm miễm dịch mắc phải ở người .
-GV : Cung cấp thêm một số thông
tin cho hs
- Pháp luật Việt Nam có những quy
định gì về phòng chống HIV/ AIDS ?
- HS: Đọc các quy định trong sgk.
- GV: Cung cấp thêm một số tư liệu
cho HS.
- GV: Công dân, HS có trách nhiệm
như thế nào trong việc phòng, chống
HIV/ AIDS ?
- HS: Nêu ý kiến.
-GV: Cho hs mở rộng thêm các nội
dung sâu.
? HIV lây truyền qua những con
đường nào?
-HS : + Lây truyền qua đường máu .
+ Lây truyền qua quan hệ tình
dục.
+- Lây truỳen từ mẹ sang con .
? Cách phòng tránh ?
- HS : + Ttránh tiép xúc với máu của
người nhiễm HIV/AIDS .
+ Không dùng chung bơm kim tiêm.
+ Không quan hệ tình dục bừa bãi.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện
tập .
? Nêu mối quan hệ giữa HIV /AIDS
với các tệ nạn xh khác ?
Hs : thảo luận , trả lời .
Gv : hướng dẫn hs làm bài tập 3.
II. Nội dung bài học .
1. HIV là tên của một loại vi rút gây suy
giảm miễn dịch ở người , AIDS là giai đoạn
cuối của sự nhiễm HIV .
HIV /AIDS đang là một đại dịch của thế
giới và Việt Nam , đó là căn bệnh vô cùng
nguy hiểm đối với sức khẻo ,tính mạng của
con người và tương lai nòi giống dân tộc ,
ảnh hưởng đến kinh tế xh của đất nước .
2. Quy định của pháp luật về phòng chống
HIV/ AIDS. (SGK)
3. Mọi người cần có hiểu biết đầy đủ về
HIV /AIDS , không phân biệt đối xử với
người nhiễm HIV/AIDS và gia đình của
họ ; Tích cực tham gia phòng chống
HIV/AIDS .
III. Bài tập
Bài 1:
Bài 3:
Các con đường b,e,g,i.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ .
? Thế nào là HIV ? Quy dịnh của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS ?
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 6
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
? Trách nhiệm của mọi người trong việc phòng chống HIV/ AIDS ?
Làm các bài tập ở nhà.
Chuẩn bị bài: Phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy,nổ và các chất độc hại .
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 7
Ký duyệt tuần 22
Ngày 01/2010
Tổ trưởng
Phan Văn Diên
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Tuần 23 Ngày soạn: 10/01/2010
Tiết 22
Bài 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ,CHÁY,NỔ VÀ CÁC CHẤT
ĐỘC HẠI .
I.MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
- Hs nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa
tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .
- Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí , các chất dẽ gây cháy ,gây
nổ và các chất độc hại khác .
- Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa các tai nạn trên .
- Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định của nhà nước về phòng
ngừa các tai nạn trên .
2 . Về kỹ năng :
Biết cách phòng nừa và nhắc nhở người khác cùng thực hiện ,
3. Về thái độ :
Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của nhà nước về phòng ngừa tai nạn
vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại ; nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực
hiện .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Sgk,Sgv, bảng phụ, tranh phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy,nổ , thu thập số
liệu thực tế .
- HS : chuẩn bị bài ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC .
1. ổn định tổ chức .
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài cũ : HIV/AIDS là gì ? Em hiểu câu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết
về AIDS”là như thế nào ?
- Kiểm tra bài tập cuả hs .
3. Bài mới :
Ngày 2-5-2003 Xe khách mạng biển số 29H6583 bốc cháy tại khu cổng chợ
thôn Đại Bái , xã Đại Bái , huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh . Nguyên nhân tren xe
có chở thuốc súng , 88 người bị tai nạn trong vụ cháy này .
? Em có suy nghĩ gì về vụ tai nạn trên ?
Hs : nêu suy nghĩ .
Gv : Gợi dẫn hs vào bài .
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu phần dặt vấn đề .
I. Đặt vấn đề .
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 8
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn
đề .
Hs : đọc .
Gv : Chia hs thành 3 nhóm , phát
phiếu học tập ,
- Hs : Thảo luận các câu hỏi .
+ Nhóm 1: Vì sao khi chiến tranh đã
kết thúc nhưng vẫn còn có người chết
do bị trúng bom mìn gây ra ?
+ Nhóm 2: Thiệt hại về cháy của nước
ta trong thời gian 1998-2002 là như
thế nào ?
+ Nhóm 3: Nguyuên nhân gây ra ngộ
độc thực phẩm ? Ngộ độcthực phẩm
gây thiệt hại như thế nào ?
Hs : đại diện trả lời
Hs : nhóm khác bổ sung .
- GV : Nhận xét – Kết luận :
Các tai nạn do vũ khí cháy nổ và các
chất độc hại gây ra rất nguy hiểm . Vì
vậy cần có những quy định cụ thể từ
pháp luật nhà nước để phòng ngừa .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung bài học:
- GV : Dùng phương pháp đàm thoại,
hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài
học .
? Những tổn thất do vũ khí cháy nổ và
các chất độc hại gây ra ntn?
- HS: Các tai nạn do vũ khí cháy nổ và
các chất độc hại đã gây tổn thất to lớn
về người và tài sản cho cá nhân , gia
đình và xã hội
? Để phòng ngừa ,hạn chết những quy
định đó nhà nước đã ban hành những
quy định gì?
- HS: Để phòng ngừa , hạn chế các tai
nạn đó ,Nhà nước đã ban hành luật
phòng cháy và chữa cháy ,luật hình sự
* Nhóm 1:
Chiến tranh đã kết thúc nhưng bom mìn
và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi, nhất
là các địa bàn ác liệt như Quảng Trị .
* Nhóm 2:
Thiệt hại về cháy nổ từ 1998-2002
Cả nước có 5871 vụ cháy , thiệt hại
902.910 triệu đồng .
* Nhóm 3:
Nguyên nhân gây ra ngộ độc : THực
phẩm bị nhiễm khuẩn , do nhiễm dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật, một số lý do khác .
II. Nội dung bài học .
1. Các tai nạn do vũ khí cháy nổ và các
chất độc hại đã gây tổn thất to lớn về
người và tài sản cho cá nhân , gia đình
và xã hội .
2. Để phòng ngừa , hạn chế các tai nạn
đó ,Nhà nước đã ban hành luật phòng
cháy và chữa cháy ,luật hình sự và một
số vănbản quy phạm pháp luật khác ,
trong đó :
- Cấm tàng trữ ,vận chuyển ,buôn bán sử
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 9
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
và một số vănbản quy phạm pháp luật
khác , trong đó :
- Cấm tàng trữ ,vận chuyển ,buôn bán
sử dụng tráI phép các loại vũ khí ,các
chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và
các chất độc hại
- Chỉ những cơ quan ,tổ chức ,cá nhân
được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho
phép mới được giữ , chuyên chở và sử
dụng vũ khí , chất nổ, chất cháy , chất
phóng xạ và chất độc hại .
Cơ quan tổ chức cá nhân có trách
nhiệm bảo quản ,chuyên chở và sử
dụng vũ khí ,chất nổ ,chất cháy , chất
phóng xạ ,chất độc hại phải được huấn
luyện về chuyên môn , có đủ phương
tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định
về an toàn
? Trách nhiệm của hs trong việc phòng
ngừa tai nạn vũ khí cháy , nổ và các
chất độc hại ?
Gv : Liên hệ thực tế việc sử dụng pháo
trong dịp Tết nguyên đán .
- Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về phòng ngừa tai
nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại
.
- Tuyên truyền , vận động gia đình ,
bạn bè và mọi người xung quanh thực
hiện tốt các quy định trên .
- Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc
xúi giục người khác vi phạm các quy
định trên .
Hoạt động 4 : Hướng dẫn hs luyện
tập .
- GV : Treo bảng phụ bài tập 1:
Hs : đánh dấu chất và loại có thể gây
tai nạn nguy hiểm cho con người .
- Hs : Nhận xét
- Gv : Kết luận bài tập đúng .
dụng tráI phép các loại vũ khí ,các chất nổ,
chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại
- Chỉ những cơ quan ,tổ chức ,cá nhân được
Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới
được giữ , chuyên chở và sử dụng vũ khí ,
chất nổ, chất cháy , chất phóng xạ và chất
độc hại .
- Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm
bảo quản ,chuyên chở và sử dụng vũ khí
,chất nổ ,chất cháy , chất phóng xạ ,chất độc
hại phải được huấn luyện về chuyên môn ,
có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ
quy định về an toàn .
3. Là công dân , hs cần phải :
- Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn
vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .
- Tuyên truyền , vận động gia đình , bạn bè
và mọi người xung quanh thực hiện tốt các
quy định trên .
- Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi
giục người khác vi phạm các quy định trên .
III. Bài tập
1. Bài 1:
Chất và loại có thể gây tai nạn nguy
hiểm cho con người :
a. c, d,đ,e,g,h,i, l
2. Bài 3:
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 10
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
- Gv : hướng dẫn hs làm bài tập 3.
- HS: Trao đổi, thực hiện.
- GV: Tổng hợp, hướng dẫn hs làm các
bài tập còn lại.
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
Các hành vi a,b,d,e,g là vi phạm pháp
luật .
IV. CỦNG CỐ– DẶN DÒ .
- GV : Khái quát nội dung chính của bài học.
- HS : Học bài , hoàn thành các bài tập .
- Chuẩn bị bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người
khác .
Tuần 24 Ngày 28/ 01/ 2010
Tiết 23
BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI
SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC .
I.MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
Hs hiểu nội dung của quyền sở hữu , biết những tài sản thuộc sở hữu của
công dân .
2 . Về kỹ năng :
Hs Biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu .
3. Về thái độ :
Hình thành ,bồi dưỡng cho hs ý thức tông trọng tài sản của mọi người và
đấu tranh với những hành vi xâm phạm quyền sở hữu .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Sgk,Stk, bảng phụ, Tài liệu pháp luật có liên quan
- HS : chuẩn bị bài ở nhà .
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 11
Ký duyệt tuần 23
Ngày 20/01/2010
Tổ trưởng
Phan Văn Diên
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
1. Ổn định tổ chức .
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra :
Kiểm tra bài cũ : Nêu những quy định của pháp luật để phòng ngừa tai nạn vũ
khí cháy nổ và các chất độc hại? Trách nhiệm của bản thân em về vấn đề này ?
- Kiểm tra bài tập cuả hs .
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu phần dặt vấn đề .
- GV : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
- HS : Đọc .
- GV : Chia hs thành 2 nhóm , phát phiếu
học tập.
+ Nhóm 1.? Ai có quyền sở hữu chiếc xe ?
Ai chỉ có quyền sử dụng xe ?
- HS :+ Người chủ chiễc xe máy có quyền
sở hữu chiếc xe .
+Người mượn xe được sử dụng xe để
đi .
+ Nhóm 2:
? Ông An có quuyền bán chiếc bình cổ đó
không? Vì sao?
- Hs : Ông An không được bán . Vì chiếc
bình cổ không thuộc sở hữu của ông mà
thuộc Nhà nước .
Hs : Đại diện trình bày.
Hs : nhóm khác bổ sung .
- GV : Nhận xét – Kết luận :
Quyền sở hữu tài sản la quyền dân sự cơ
bản của công dân (được ghi nhận tại điều 58
–Hiến pháp 1992, điều 175 –Bộ luật dân
sự )và được pháp luật bảo vệ .Mọi công dân
có nghĩa vụ tông trọng tài sản , tôn trọng
quyền sở hữu của ngườu khác .Xâm phạm
quuyền sở hữu của công dân tuỳ theo mức
độ sẽ bị xử lý .
Đọc cho hs nghe điều 175và điều 178 Bộ
I. Đặt vấn đề .
1. + Người chủ chiễc xe máy có quyền
sở hữu chiếc xe .
+Người mượn xe được sử dụng xe
để đi .
2. Ông An không được bán . Vì chiếc
bình cổ không thuộc sở hữu ciủa ông
mà thuộc Nhà nước .
- Tôn trọng tài sản của người khác thể
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 12
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
luật dân sự .
? Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện
qua những hành vi nào ?
- HS: Có trách nhiệm đối với tài sản được
giao quản lý , giữ gìn cẩn thận không để
mất mát , hư hỏng .
? Vì sao phảI tôn rang tài sản của người
khác ? Tôn trọng tài sản của người khác thể
hiện phẩm chất đạo đức nào của công dân ?
- HS : Trả lời . Liên hệ các phẩm chất đạo
đức đã học .
- GV: Treo bảng phụ bài tập 5.
- HS: Làm bài tập 5:
Trong các tài sản sau , tài sản nào thuộc sở
hữu của công dân ?
- Phần vốn , tài sản trong doanh nghiệp tư
nhân .
-Đất đai . -Trường học .
- Bệnh viện . - Đường quốc lộ
- Rừng núi . - Khoáng sản
- Tài nguyên trong lòng đất .
- Di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng
cảnh .
- HS : Quan sát ,đánh dấu tài sản thuộc sở
hữu của công dân .
- GV : Nhận xét ,kết luận
Đọc cho hs nghe điều 58 – hiến pháp 92.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài học:
- GV : Dùng phương pháp đàm thoại ,
hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học .
? Quyền sở hữu là gì ?
? Thế nào là quyền chiếm hữu , sử dụng ,
định đoạt ?
? Công dân có các quyền sở hữu nào ?
? Pháp luật quy định nghĩa vụ tôn trọng tài
sản của công dân như thế nào ?
- HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi trên .
- GV : Kết luận : Nhà nước bảo hộ quyền sở
hữu hợp pháp của công dân . Việc đăng ký
quuyền sở hữu đối với các tài sản có giá trị
hiện ở hành vi có trách nhiệm đối với
tài sản được giao quản lý , giữ gìn tài
sản cẩn thận không để mất mát , hư
hỏng .
- Tôn trọng tài sản của người khác thể
hiện phẩm chất thật thà , trung thực ,
liêm kiết của công dân .
* Bài tập 5: (Bảng phụ)
II. Nội dung bài học .
1. Quyền sở hữu tài sản.
2. Quyền chiếm hữu , sử dụng , định
đoạt .
3. các quyề sở hữu cảu công dân.
4. Nghiã vụ tôn trọng tài sản của công
dân.
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 13
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
là cơ sở để Nhà nước quản lý và có biện
pháp bảo vệ thích hợp khi có sự việc bất
thường sảy ra . Cần tăng cường và coi trọng
việc giáo dục ý thức tôn trọng bảo vệ tài sản
,bảo vệ quyền sở hữu của công dân .
- HS : Đọc nội dung bài học sgk .
Hoạt động 4 : Hướng dẫn hs luyện tập .
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1:
? Khi trông thấy một bạn cùng lứa tuổi với
em lấy trộm tiền của một người . Em sẽ làm
gì ?
- HS: Trao đổi, tranh luận và trình bày.
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 2.
- HS: Đóng kịch thể hiện tình huống trong
bài tập .
III. Luyện tập.
1. Bài 1:
- Tác động để người có tài sản biết
mình bị mất cắp và sau đó giảI thích và
khuyên bạn .
- Vì người có tài sản phải lao động vất
vả để có tiền , không nên xâm phạm tài
sản của họ . Hành vi đó là không thât
thà.
- Tội ăn cắp sẽ bị pháp luật trừng trị .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
- Gv : Khái quát nội dung chính trong bài học.
- HS : Học bài , hoàn thành các bài tập .
- Chuẩn bị bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 14
Ký duyệt tuần 24
Ngày 01/02/2010
Tổ trưởng
Phan Văn Diên
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Tuần 25 Ngày 08/ 02/ 2010
Tiết 24
Bài 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI
ÍCH CÔNG CỘNG .
I.MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
Hs hiểu tài sản của nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
chịu trách nhiệm quản lý .
2 . Về kỹ năng :
Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng , dũng cảm
đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản Nhà nước , lợi ích công cộng .
3. Về thái độ :
Hình thành và nâng cao cho hs ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước
và lợi ích công cộng .
II. CHUẨN BỊ :
Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, Tài liệu pháp luật có liên quan
Hs : chuẩn bị bài ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1. Ổn định tổ chức .
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ.:
? Công dân có những quyền sở hữu tài sản nào ? Công dân có nghĩa vụ như thế nào
đối với tài sản của người khác ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần dặt vấn đề .
- GV : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
- HS : Đọc .
- GV: Em hãy cho biết ý kiến của Lan và ý
kiến của các bạn, ý kiến nào đúng ?Vì sao ?
- HS: Trao đổi, trình bày.
- GV: Ở vào trường hợp của Lan em sẽ xử
lý như thế nào?
- HS: Trả lời.
- GV: Qua tình huống trên em rút ra được
bài học gì cho bản thân ?
- HS : Phải có trách nhiệm đối với tài sản
nhà nước.
I. Đặt vấn đề .
1. Ý kiến của Lan đúng vì : rừng là tài
sản của quốc gia . Nhà nước đã giao
quyền bảo vệ rừng cho cơ quan kiểm
lâm , UBND quản lý thì các cơ quan
này có trách nhiệm xử lý .
2. Em sẽ báo với cơ quan có
thẩmquyền can thiệp .
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 15
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
? Em hãy kể tên một số tài sản Nhà nước
mà em biết ?
- HS : Rừng ,đất đai , biển , nguồn nước ,
tài nguyên …
- GV: Theo em nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ
tài sản Nhà nước cuẩ công dân được thể
hiện như thế nào ?
- HS : + Giữ gìn ,bảo vệ tài sản Nhà nước .
+ Không làm những việc gây thiệt hại đến
tài sản Nhà nước .
+ Chống tham ô lãng phí .
+ Tuyên truyền giáo dục , thực hiện quy
định của pháp luật .
+ Đấu tranh với những hành vi xâm phạm .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài học:
- GV: Dùng phương pháp đàm thoại ,
hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học .
? Tài sản Nhà nước bao gồm những loại gì?
Tài sản Nhà nước thuộc quyền sở hữu của
ai ?
- HS: Trả lời.
? Khai thác quyền lợi từ các tài sản đó phục
vụ nhân dân thì gọi là gì ?
- HS : Lợi ích công cộng
? Thế nào là lợi ích công cộng ?
- HS: Trình bày.
? Tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng có
tầm quan trọng như thế nào ?
- HS: Suy nghĩ, phát biểu.
- GV : Đưa tình huống ở bài tập 2 –T49
- HS : Thảo luận, trình bày.
? Việc làm của ông Tám đúng ở điểm nào?
Sai ở điểm nào ? Vì sao ?
- HS : + Đúng : Thường xuyên lau chùi,
bảo quản giữ gìn cẩn thân , không cho ai sử
dụng .
+ Sai : . Nhận tài liệu bên ngoài , phô tô
để tăng thu nhập .
* Một số tài sản của Nhà nước.
rừng ,đất đai , biển , nguồn nước , tài
nguyên …
II. Nội dung bài học .
1. Tài sản nhà nước:
Bao gồm : đất đai , rừng núi , sông
hồ , nguồn nước , tài nguyên, biển ,
vùng trời , phần vốn , tài sản cố định
do nhà nước xây dựng.
- Tài sản Nhà nước thuộc quyền sở
hữu toàn dân .
- Lợi ích công cộng là lợi ích chung
giành cho mọi người và xã hội .
=> Tài sản nhà nước và lợi ích công
cộng là cơ sở vật chất của xã hội để
phát triển kinh tế của đất nước , nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân .
* Bài tập 2 (sgk- 49)
- Đúng : Thường xuyên lau chùi, bảo
quản giữ gìn cẩn thân , không cho ai
sử dụng .
- Sai : + Nhận tài liệu bên ngoài , phô
tô để tăng thu nhập .
+ Mùa thi nhận in tài liệu cho học
sinh.
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 16
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
. Mùa thi nhận in tài liệu cho học sinh.
Sai vì ông đã sử dụng tài sản Nhà nước
phục vụ cho lợi ích cá nhân .
- GV: Qua việc làm của ông Tám ,em thấy
người quản lý tài sản Nhà nước có nhiệm
vụ và trách nhiệm gì đối với tài sản được
giao ?
- HS: Suy lận, trình bày.
- GV: Công dân có trách nhiệm và nhiệm
vụ gì với tài sản nhà nước và lợi ích công
cộng?
- HS: Phát biểu.
Không được xâm phạm , (lấn chiếm ,phá
hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân)
tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng.
- GV: Nhà nước quản lý tài sản và lợi ích
công cộng theo phương thức nào ?
- HS: Trìn bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Tổng hợp nội dung bài học trong
sgk.
- HS: Đọc nội dung.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập .
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập vàv thực hiện.
- GV : Nhận xét, tổng hợp.
- GV: Hướng dẫn hs làm các bài tập còn lại
ở nhà.
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
Sai vì ông đã sử dụng tài sản Nhà
nước phục vụ cho lợi ích cá nhân .
2. Trách nhiệm của người quản lý
tài sản Nhà nước.
- Khi đựơc nhà nước giao quyền quản
lý , sử dụng tài sản của nhà nước
phải bảo quản , giữ gìn , sử dụng tiết
kiện có hiệu quả , không tham ô lãng
phí .
- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và
bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng.
3. Phương thức quản lý tài sản và
lợi ích công cộng của Nhà nước.
- Nhà nước thực hiện quản lý tài sản
bằng việc ban hành và tổ chức thực
hịên các quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng tài sản thuộc sở
hữu toàn dân ( Tài sản Nhà nước ) -
Tuyên truyền và giáo dục mọi
công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng
, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng .
III. Bài tập
1. Bài 1:
Hùng và các bạn lớp 8 B không biết
bảo vệ tài sản của nha trường . Không
nhận sai lầm để đền bù mà bỏ chạy là
sai .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
- GV : Khái quát nội dung chính
- HS : Học bài , hoàn thành các bài tập .
- Chuẩn bị bài 18: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 17
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 18
Ký duyệt tuần 25
Ngày 08/02/2010
Tổ trưởng
Phan Văn Diên
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Tuần 26 Ngày 15/ 02/ 2010
Tiết 25
Bài 18 : QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN
I.MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
Hs hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại và tố cáo của công dân .
2 . Về kỹ năng :
Hs biết cách bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân , hình thành ý thức đấu
tranh chống hành vi vi phạm pháp luật .
3. Về thái độ :
Thấy được trách nhiệm của nhà nước và của công dân trong việc thực hiện hai
quyền này .
II. CHUẨN BỊ :
- Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, Tài liệu pháp luật có liên quan
- Hs : chuẩn bị bài ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định tổ chức .
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra :
Kiểm tra bài cũ : Nêu các loại tài sản nhà nước và lợi ích công công ?
Liên hệ bản thân đã thực hiện quy định của pháp luật như thế nào ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu phần dặt vấn đề .
- Gv : treo bảng phụ ghi các tình huống
trong phần đặt vấn đề . Gọi học sinh đọc
phần đặt vấn đề .
- Hs : Đọc , quan sát
- Gv : chia hs thành 3 nhóm , phát phiếu
học tập ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm .
+ Nhóm 1 : Nghi ngờ một địa điểm là nơi
buôn bán tiêm chích ma tuý ,em sẽ xử lý
như thế nào?
+ Nhóm 2: Biết người lấy cắp xe đạp
của bạn An cùng lớp , em sẽ xử lý như
thế nào ?
I. Đặt vấn đề .
+ Nhóm 1 : Nếu nghi ngờ một địa điểm
là nơI tổ chức buôn bán , tiêm chích ma
tuý ,em có thể báo cho cơ quan chức
năng theo dõi .Nếu đúng thì cơ quan có
thẩm quyền sẽ xử lý theo quy định của
pháp luật .
+ Nhóm 2: Em sẽ báo cho nhà trường
hoặc cơ quan công an nơI em ở về hành
vi lấy cắp xe đạp của bạn ,để nhà trường
hoặc công an sẽ xử lý treo quy định của
pháp luật
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 19
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
+ Nhóm 3: Theo em anh H phải làm gì để
bảo vệ quyền lợi của mình ?
- Hs : Đại diện trình bày .
Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- Gv : Bổ sung, tổng hợp.
? Trong 3 trường hợp trên , trường hợp
nào em sẽ sử dụng quyền tố cáo , trường
hợp nào sử dụng quyền khiếu nại ?
- Hs : Trường hợp 1,2 : tố cáo .
Trường hợp 3: khiếu nại .
- GV: Khi nào chúng ta cần phải tố cáo
và khiếu nại ? Em rút ra bài học gì qua 3
tình huống trên ?
- Hs : Trả lời .
- Gv : Kết luận, chuyển ý :
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài học:
- Gv : treo bảng phụ ghi bảng trống
- Hs : Quan sát và điền các nội dung theo
yêu cầu .
- Gv : gợi ý các câu hỏi :
? Ai là người thực hiện ?
? Thực hiện vấn đề gì ?
? Vì sao ?
? Để làm gì ?
? Khiếu nại tố cáo dưới hình thức nào?
- Hs : Trực tiếp , đơn , thư , báo ,đài …
- Gv : Tổng kết mục 1,2 trong nội dung
bài học .Nhấn mạnh điểm khác nhau giữa
2 quyền để hs phân biệt
? Vì sao Hiến pháp quy định công dân có
quyền khiếu nại , tố cáo ?
- Hs : Để tạo cơ sở pháp lý cho công dân
bảo vệ quyền ,lợi ích hợp pháp khi bị xâm
phạm.
Để ngăn ngừa , phòng chống tội phạm.
- Gv : Chốt lại diểm 3 nội dung bài học.
- Gv : Treo bảng phụ điều 74 –HP 92
Cung cấp thêm ngoài HP 92 ra để việc
khiếu nại tố cáo và giải quyết khiếu nại
+ Nhóm 3: Anh H khiếu nại lên cơ quan có
thẩm quyền để cơ quan có trách nhiệm yêu
cầu người giám đốc giảI thích lý do đuổi
việc để bảo vệ quyền lợi chính đáng của
mình .
=> Khi biết được công dân , tổ chức , cơ
quan nhà nước vi phạm pháp luật , làm thiệt
hại đến lợi ích của mình và nhà nước thì
chúng ta phảI khiếu nại , tố cáo để bảo vệ lợi
ích của mình và tránh thiệt hại cho xã hội .
II. Nội dung bài học
Khiếu nại Tố cáo
Người
thực hiện
( Ai ?)
Công dân
có quyền
và lợi ích
bị xâm
phạm
Bất cứ công dân
nào
Đối tượng
( Về vấn
đề gì ?)
Các quyết
định hành
chính ,
hành vi
hành
chính .
Hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt
hại đến lợi ích nhà
nước .
Cơ sở
(vì sao ?)
Quyền và
lợi ích
bản thân
người
khiếu nại
Gây thiệt hại đến
nhà nươc , tổ chức
và công dân .
Mục đích
( Để làm
gì?)
Khôi phục
quyền ,
lợi ích
người
khiếu nại .
Ngăn chặn kịp
thời mọi hành vi
vi phạm đến lợi
ích của nhà nước ,
tổ chức , cơ quan ,
công dân .
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 20
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
tố cáo đúng pháp luật , Ngày 2/12/1998
Quốc hội đã thông qua luật khiếu nại tố
cáo . Luật có hiệu lực từ ngày 1/1/1999
trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ
của người khiếu nại tố cáo ; Thẩm quyền
giải quyết khiếu nại tố cáo ; Thủ tục giải
quyết khiếu nại tố cáo ; giám sát công tác
giảI quyết khiếu nại tố cáo .
- Gv : Công dân phải tích cực học tập
nâng cao trình độ nhận thức để có thể sử
dụng đúng quyền khiếu nại tố cáo , khi
thực hiện phảI khách quan trung thực và
thận trọng , không được sử dụng quyền
khiếu nại tố cáo để vu khống , vu cáo làm
hại người khác
Gv : Chốt lại điểm 4 – nội dung bài học .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập .
- GV: hướng dẫn Sh làm các bài tập sgk.
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
gv : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập .
hs : thực hiện yêu cầu bài tập
gv : Kết luận bài tập đúng
1. Quyền khiếu nại .
Quyền khiếu nại là quyền của công dân đề
nghị cơ quan , tổ chức có thẩm quyền xem
xét lại các quyết định , việc làm của cán bộ
công chức nhà nước khi thực hiện công vụ .
2. Quyền tố cáo
Quyền tố cáo là quyền của công dân báo
cho cơ , tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết
về một vụ việc vi phạm pháp luật .
3. Trách nhiệm của Nhà nước, của công
dân.
III. Bài tập
1. Bài 2:
Căn cứ vào những điểm khác nhau của
khiếu nại tố cáo ( phần lưu ý về quyền
khiếu nại ) Ông Ân không có quyền khiếu
nại , vì ông chỉ là hành xóm , không có
quyền lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết
định xử phạt vi phạm hành chính của chủ
tịch UBND quận .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
- Gv : Khái quát nội dung chính
Hs : học bài , hoàn thành các bài tập .
Chuẩn bị bài 19
Ôn tập kiển tra một tiết .
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 21
Ký duyệt tuần 26
Ngày 22/02/2010
Tổ trưởng
Phan Văn Diên
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Tuần 26 Ngày 15/ 02/ 2010
Tiết 25
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU :
Giúp hs
- Ôn tập củng cố lại hệ thống các kiến thức đã học , đặc biệt các kiến thức trong
cụm bài pháp luật
- Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức , kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học
vào bài kiểm tra của hs .
- Nắm bắt được mức độ kiến thức mà hs có để gv có định hướng bồi dưỡng .
II. CHUẨN BỊ :
- Gv : Đề bài - đáp án – biểu điểm .
- Hs :Ôn tập các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra :
3. Bài mới :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 8
Nội dung kiến thức
Mức độ kiến thức
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Phòng, chống tệ nạn xã hội C1
0.25
C8
3
Phòng, chống nhiễm
HIV/AIDS
C2
0.25
C7
2
C9
2
Phòng ngừa tai nạn vũ khí,
cháy, nổ và các chất độc hại
C3
0.25
Quyền sở hữu tài sản và
nghĩa vụ tôn trọng tài sản
của người khác
C4
0.25
Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ
tài sản Nhà nước và lợi ích
công cộng
C5
1
Quyền khiếu nại, tố cáo của
công dân
C6
1
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
3 câu
1.5 điểm
15 %
1 câu
2 điểm
20 %
3 câu
1.5 điểm
15 %
1 câu
3 điểm
30 %
1 câu
2 điểm
20 %
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 22
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng từ câu 1 đến câu 4. (mỗi câu đúng 0,25đ)
1. Trong các nhóm tệ nạn xã hội sau, nhóm tệ nạn là nguy hiểm nhất ?
A. Đánh bài, đá gà, hút chích B. Cờ bạc, ma túy, mại dâm
C. Mại dâm, cá bóng đá D. Cả A và B
2. HIV lây truyền qua con đường nào sau đây?
A. Ho, hắt hơi. B. Bắt tay người nhiễm HIV.
C. Muỗi đốt. D. Dùng chung bơm kim tiêm.
3. Hành vi, việc làm nào sau đây vi phạm Quy định về phòng ngừa tai nạn vũ
khí cháy, nổ và các chất độc hại ?
A. Công an sử dụng súng trấn áp tội phạm.
B. Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ.
C. Báo cho cứu hỏa khi có cháy nơi công cộng.
D. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
4. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào
sau đây?
A. Giữ chữ tín B. Tự lập C. Tự giác D. Trung thực
5. (1 điểm) Chọn từ, cụm từ thích hợp để hoàn thành các nội dung sau.
a. Lợi ích công cộng là lợi ích chung dành cho ………………….và………………
b. Nhà nước thực hiện việc ………………………bằng việc ban hành và tổ chức
thực hiện các quy định pháp luật về quản lí và sử dụng tài sản thuộc…………………
6. Chọn quyền và nghĩa vụ cơ bản ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B rồi điền
vào cột đáp án.(1 điểm)
Cột A Cột B Đáp án
1. Quyền khiếu nại a. Báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền về vi phạm pháp luật
1+…
2. Quyền tố cáo b. Bảo vệ đất đai, rừng núi, sông hồ 2+…
3. Quyền sở hữu tài
sản
c. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại
các quyết định khi cho rằng quyết định đó vi
phạm pháp luật
3+…
4. Nghĩa vụ bảo vệ
tài sản Nhà nước
d. Không xâm phạm tài sản cá nhân, tổ chức và
của nhà nước
4+…
e. Quyết định đối với tài sản như mua, bán,
tặng, cho
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
7. (2 điểm) HIV là gì ? Ảnh hưởng của HIV đối với con người như thế nào ?
8. (3 điểm) Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội ? Nguyên nhân nào con người sa vào
tệ nạn xã hội ? Bản thân em đã và đang làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội ?
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 23
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
9. (2 điểm) Tình huống: Nam là một bạn thân của em, khi đến ngày sinh nhật bạn
mời em đến chơi nhưng em nghe mọi người đồn là anh của Nam bị nhiễm HIV,
một số bạn cho rằng không nên đi vì đến đó sẽ bị lây. Em có đồng tình với ý kiến
đó không ? Em sẽ nói gì với các bạn ?
ĐÁP ÁN MÔN GDCD 8
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
1 2 3 4
B D B D
( Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm)
Câu 5: a. mọi người, xã hội
b. quản lí tài sản, sở hữu tài sản
( Mỗi từ đúng được 0.25 điểm)
Câu 6: 1+c; 2+a; 3+e; 4+ b
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7:- HS nêu được khái niệm về HIV.(1 điểm)
- Nêu các tác hại của HIV đối với con người như:
+ HIV là một đại dịch của thế giới.
+ Nó ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của con người.
+ Ảnh hưởng tới tương lai, giống nòi của dân tộc, nhân loại.
+ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế và xã hội.
(Mỗi tác hại được 0.25 điểm)
Câu 8: - HS nêu được khái niệm tệ nạn xã hội.(1 điểm)
- Nêu được các nguyên nhân con người sa vào TNXH. (1 điểm)
+ Lười nhác, ham chơi, đua đòi.
+ Cha mẹ nuông chiều.
+ Do tò mò, bạn bè lôi kéo, rủ rê.
+ Hoàn cảnh gia đình éo le, thiếu sự quan tâm của gia đình.
+ Do thiếu hiểu biết.
+ Do bị ép buộc, cưỡng bức….
- HS nêu lên việc làm của bản thân.(1 điểm)
+ Học tập, nâng cao hiểu biết về TNXH.
+ Tuân theo quy định của pháp luật.
+ Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống TNXH ở trường, ở địa
phương.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện phòng, chống TNXH…
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 24
Trường THCS Quách Phẩm Giáo án GDCD 8
Câu 9: HS làm đưa ra được các ý sau.
- Không đồng ý. (0.5 điểm)
- Giải thích: HIV không lây qua việc tiếp xúc bình thường như nói chuyện, ăn
uống chung bàn, bắt tay… (0.5 điểm)
- Giải thích cho các bạn hiểu về HIV, không nên kì thị, xa lánh những người bị
nhiễm; phải ra sức giúp đỡ họ trong cuọc sống….(1 điểm)
IV. DẶN DÒ:
- Xem lại các kiến thức đã học ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Quyền tự do ngôn luận.
Giáo viên: Nguyễn Xuân Tuấn. Trang 25
Ký duyệt tuần 27
Ngày 01/03/2010
Tổ trưởng
Phan Văn Diên