Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng họ động cơ CUMMINS làm máy chính cho đội tàu lưới kéo, chương 20 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.87 KB, 5 trang )

1
Chương 20: Tính toán hiệu quả sử
dụng
Hiệu quả sử dụng mà ta đang xem xét bao gồm ở các lĩnh vực
sau :
*Kỹ thuật : qua việc phát huy một cách tối đa công dụng và
công su
ất của động cơ trong 2 trường hợp chính là động cơ thủy
chuyên dùng, m
ới hoặc cũ và động cơ cải tiến, mới hoặc cũ.
*Kính tế : chủ yếu là tính toán về hiệu quả kinh tế thông
qua vi
ệc phân tích tài chính của tổng vốn đầu tư về : nguồn vốn,
kh
ấu hao, chi phí sửa chữa, các khoản lãi vay, giá thành dự kiến,
s
ản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn. Sau đó sử dụng các chỉ tiêu :
IRR, NPV và PP (
đã nêu ở trên) để đánh giá .
*Chính trị-Xã hội : bao gồm đánh giá các chính sách

liên quan và kiến nghị các giải pháp để việc sử dụng động cơ
CUMMINS có hiệu quả hơn.
1) Giới thiệu sơ lược về một số đặc điểm hoạt động của
tàu LK
Đô
trang b
ị động cơ CUMMINS KTA 19M, công suất (450-500) cv.
Để thuận tiện trong tính toán và kết quả thu được giúp ta so
sánh
được hiệu quả sử dụng của động cơ Cummins, ta xem các yếu


t
ố tương đương nhau về kích thước vỏ tàu, ngư cụ và trang thiết bị
tàu, trình độ thuyền trưởng và các yếu tố liên quan đến kỹ thuật khai
thác con tàu thì hi
ệu quả sử dụng động cơ có thể được xét trên các
m
ặt sau :
+Các
địa phương có tàu hành nghề lưới kéo trang bị động cơ
Cummins tập trung chủ yếu ở Tp.Rạch Giá, Hòn Đất, Kiên Hải,
Châu Thành.
Đây là các khu vực lân cận nhau nên giá cả là tương
2
đương. Đồng thời cũng là các địa điểm mà ta sẽ tiến hành điều tra,
thu th
ập dữ liệu.
+ Ng
ư trường khai thác: Vùng biển Bình Thuận, Vũng Tàu,
Đông Nam
Côn s
ơn, Mũi Cà Mau và ngư trường Tây Nam bộ.
+ Thời gian khai thác: nghề lưới kéo hoạt động quanh năm,
ch
ủ yếu ở
tuyến lộng trở ra khơi. Đặc biệt ở vùng Đông Nam bộ chỉ bị gián
đoạn do các
3
cơn bão lớn đổ bộ. Về thời gian chuyến biển thì trung bình mỗi
năm hoạt động
07 chuy

ến ứng với 40 ngày/chuyến ( theo bảng 3.8 đã thống kê ).
N
hư vậy số ngày khai thác trong 1 năm là 280 ngày.
+
Đối tượng khai thác chủ yếu là mực nang, mực ống, mực
tu
ộc, mực lá và các loại cá như : chim trắng, chim giang, ba thú,
đổng, hường, lem, ảo v…v. Sản lượng khai thác khoảng (140-180
) t
ấn/tàu/năm, trong đó loại xuất khẩu khoảng 50%, bán chợ
khoảng 30%, bán cho nhà máy bột cá và nuôi cá bè khoảng
20%.
+ Ch
ất lượng động cơ có thể quy định như sau :
-
Động cơ mới là động cơ chưa qua sử dụng, mới 100%. Loại
n
ầy toàn bộ là
động cơ thủy chuyên
dùng.
-
Động cơ cũ được chia làm 2
lo
ại :
-
Động cơ cũ vừa là loại đã qua sử dụng, chất lượng còn lại khoảng
70%
đến 80
% (Th
ường là loại nhập nguyên lô theo đường chính và tiểu ngạch,

hay còn g
ọi
là máy “Second
hand”).
-
Động cơ rất cũ là loại đã qua sử dụng, mức độ phục hồi lại rất
nhi
ều, chất lượng còn lại khoảng 50% ( thường là loại mang từ các
tàu lên và mua bán l
ại trong giới ngư dân.
*
Động cơ bộ thủy hóa đều là động cơ cũ, được tách từ cụm
máy phát hoặc đầu máy lai của ôtô, xe vận tải… sau đó được tân
trang l
ại sử dụng cho tàu.
4
2) Tiêu hao nhiên liệu của động cơ trong chuyến biển:
Thực tế khi khai thác
têr
n biển, tàu hoạt động không hết
công su
ất ( khoảng 1200 vòng/ phút ứng với tốc độ kéo lưới trung
bình 3 h
ải lý/ giờ ), theo bảng 3.8 thì trung bình 01 ngày tiêu thụ là
(252.432 lít / n
ăm : 280 ngày) 901,5 lít/ ngày/ cặp. Trung bình tàu
ho
ạt động khoảng 16 giờ trong một ngày, như vậy quân bình 56,34
lít/gi
ờ/cặp. Trong đó :

-Th
ời gian Kéo lưới là 14,5 giờ (chiếm khoảng 852,89 lít/ngày ).
Nh
ư vậy trong năm lượng nhiên liệu sẽ sử dụng để kéo lưới là
242.221 lít/n
ăm/cặp, trong đó :
5
. Tàu chính là 124.610,5 lít/năm.
.Tàu ph
ụ là 117.610,5 lít/năm.
-Th
ời gian thu thả lưới là 2,5 giờ/ngày với vòng quay động cơ
khoảng 800 vòng/ phút. Như vậy lượng nhiên liệu sử dụng
trong n
ăm để thu thả lưới khoảng 6.505,3 lít/năm.
-Th
ời gian di chuyển đi và về ngư trường là 48 x 2 = 96
gi
ờ/chuyến biển (chiếm
529,38 lít/chuy
ến). Như vậy nhiên liệu phục vụ cho đi và về
từ ngư trường là
3705,7 lít/năm.
Phụlục
5. Tổng hợp thu-chi của các tàu KG-1574-TS,
KG-1574
B
-TS và
KG-90639-TS trong th
ời gian 3 năm là 2004, 2005, 2006

Dưới đây là bảng 3.7. tổng hợp các thông tin thu thập về
tàu lắp động cơ
Cummins được sử dụng trên tàu lưới kéo của tỉnh Kiên Giang
(
đơn vị : năm ).
T
àu
l
ắp
m
áy
t
h

y
c
hu
y
ê
n
d
ù
n
g
T
àu
l
ắp
m
áy

b

t
h

y
h
óa
ST
T
Các mục
c
h
í
n
h
M

i
100
C
ũ
v
ừa
80%
C
ũ
50%
C
ũ

v
ừa
80%
Cũ 50%
1
S

n
g
à
y
l
à
m
v
i

c
294
28
0
28
0
28
0
28
0
2
S


n
l
ư

n
g
k
.
t
h
á
c
180
t

n
150 tấn 145 tấn 145 tấn 140 tấn
3
Doanh thu
3,3 t
ỷ 2,65 tỷ 2,3 tỷ 2,3 tỷ
2
t

4
N
h
i
ê
n

l
i

u
t
.h
a
o
252
.
000
l
í
t
252
.
000
l
í
t
250
.
000
l
í
t
245
.
000
l

í
t
245
.
000
l
í
t
5
s

ng
ư

i
t

n
t
à
u
2
2
2
2
2
0
2
0
20

6
C
hi
p

s

a
c
h

a
50
t
r
i

u
50 triệu 60 triệu 60 triệu 60 triệu

×