Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Đề cương Lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.15 KB, 40 trang )

Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Thứ hai ngày 04 – 05 – 2009
Toán
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU:
- n tập củng cố kiến thức và rèn kó năng tính diện tích thể ích một số hình.
- Vận dụng vào làm tốt các bài tập( HS yếu, Tb làm được 2/3 bài tập).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Goiï HS sửa trong vở bài tập toán - 2HS
2. Bài mới:
a. - Giới thiệu lần lượt tùng hình, yêu cầu
HS nêu, viết công thức tính diện tích và thể
tích
- Nêu quy tắc, viết công thức( HS yếu,
TB nói lưu loát)
Hình hộp chữ nhật
Sxq = (a+b) x2x c
Stp = Sxq + S 2mđáy ; V = axbxc
Hình lập phương
Sxq = axax4 ; Stp = a xa x 6
V = a xa xa
b. Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc bài toán
-1 HS
Giúp HS biết phòng hoc có 5 mặt - Làm vào vở, sửa bài
S tích 4 bức tường( S xung quanh):84m


2
S trần nhà: 27m
2

S cần quét vôi: 102,5m
2
- Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả
Bài tập 2: Gọi HS đọc bài toán
-1 HS
Hướng dẫn HS làm - Làm vào vở, 2HS đổi vở kiển tra
a,thể tích: 1000m
3
; b, 600cm
2
( HS yếu,
Tb làm được 1 hoặc 2 câu
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Bài tập 3: Gọi HS đọc bài toán
-1 Hs
Hướng dẫn HS làm - làm vào tập, 1HS làm bảng nhóm
Thể tích của bể: 3m
3
;
Thời gian nứớc chảy vào bể: 6giờ
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy tắc tình diện tích, thể
tích hình HCN, hình LP
-2HS
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. Biết đọc bài
với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
2. Hiểu nghóa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
II. Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài đọc. Thêm tranh, ảnh phản ánh nội dung : Nhà nước, các
đòa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
Đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài Những cánh
buồm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Học về văn bản nhà nước nhằm bảo vệ quyền
lợi của trẻ em, quy đònh bổn phận của trẻ em
đối với gia đình, xã hội.
b. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài lượt 1.
GV đọc điều 15, 16, 17 với giọng rõ ràng, rành
mạch thông tin cơ bản.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
2 HS
Lắng nghe.
Lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc
2 HS đọc cho nhau
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
HS đọc nối tiếp nhau 4 điều luật.

- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài lượt 2.
nghe.
2 HS.
1, 2 HS đọc.
c. Tìm hiểu bài.
Cho HS đọc toàn bài : 4 điều luật
Điều 15+16+17
Hỏi: Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi
điều luật?
GV chốt : + Điều 15 : Quyền được chăm sóc,
bảo vệ sức khoẻ trẻ em.
+ Điều 16 : Quyền được học tập.
+ Điều 17 : Quyền được vui chơi, giải trí.
Điều 21
Hỏi: Nêu những bổn phận của trẻ được qui
đònh trong luật?
Hỏi: Em đã thực hiện được những bổn phận
gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng thực
hiện?
d. Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc lại 4 điều luật.
- Hướng dẫn đọc điều luật 21
Chú ý giọng chậm, rành rẽ, nghỉ hơi đúng.
Cho HS đọc.
3.Củng cố, dặn dò:
GV chốt lại “Luật bảo vệ chăm sóc và giáo
dục trẻem”
GV nhận xét, nhắc nhở HS chú ý quyền và

bổn phận của mình với gia đình, xã hội.
Điều 15, 16,17
Cho 1 HS đọc.
HS trả lời dựa vào điều 21.
HS liên hệ bản thân phát biểu.
4 HS đọc nối tiếp.Bổn phận 1+2+3.
Nhiều HS đọc.
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
CHÍNH TẢ:
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn
vò.
- Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ Trong lời mẹ hát.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng nhóm, bút lông.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn
vò.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
3.Các hoạt động:
1 Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số
từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao,
lời ru.
- Nội dung bài thơ nói gì?

- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát
lỗi.
- Giáo viên chấm.
2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
- Cho học sinh đọc thầm đoạn văn
? Đoạn văn nói lên điều gì?
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- Nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Học sinh viết nháp
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghóa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho
nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Công ước quyền trẻ em là văn bản
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
- Giáo viên lưu ý HS yêu cầu của đề :
+ Chép lại tên các cơ quan, tổ chức có trong
bài.
+ Cho biết cách viết hoa những tên riêng đó
- Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng:
Liên hợp quốc

Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc
Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc
Tổ chức Lao động Quốc tế
Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em
Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em
Tổ chức n xá Quốc tế
Tổ chức cứu trợ trrẻ em của Th Điển
Đại hội đồng Liên hợp quốc
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu
tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc
trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ
cấu hoạt động của các tổ chức.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4 . Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
quốc tế đầu tiên đè cập toàn diện các
quyền trẻ em. Quá trình soạn thảo
Công ước diễn ra 10 năm. Công ước
có hiệu lực, trơqr thành luật quốc tế
vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia
đầu tiên của châu Á và là nước thứ hai
trên thế giới phê chuẩn công ước về
quền trẻ em.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận
xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.

- Lớp làm bài.
- Nhận xét
- Học sinh thi đua 2 dãy.
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Đạo dức
Đạo đức dành cho đòa phương
Mục tiêu
Giáo dục cho học sinh tình yêu quê hương biết bảo vệ môi trường tài nguyên thiên
nhiên của điựn phương
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên nêu một số tình huống vê tình
hình thực tiễn tài nguyên thiên nhiên và
môi trường của đòa phương.
- Gv kết luận sau mỗi tình huống từ đó
giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh
môi trường nhất là đối với đòa phương
Hữu Bằng : Một xã có số dân đông, diện
tích hẹp, nguồn nước thiếu rất dễ gây
nên dòch bệnh.
III. Củng cố – dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
-Dặn học sinh tiếp tục tìm hiểu về phong
tục tập quán của đòa phương từ đó có
những ứng xử phù hợp trong cuộc sống
-Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bàykết quả
- lớp nhận xét
Kỹ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN

I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn.
- Tự hào về mô hình mình đã lắp được.
II. Chuẩn bòõ:
- Lắp sẵn 2 mô hình gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Lắp Rô-bốt
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp mô hình tự
chọn.
b- Bài giảng: HS chọn mô hình.
Hoạt động 1:
- GV cho HS xem 2 mô hình đã được
lắp sẵn: Máy bay trực thăng và băng
chuyền,
- GV gợi ý HS chọn 1 trong 2 mô hình
hoặc sản phẩm tự sưu tầm.
- GV ghi nhận nhóm chọn mô hình.
- Gọi nhóm chọn mô hình 1 nêu các
chi tiết.
- Gọi nhóm chọn mô hình 2 và nêu chi
tiết.
- GV hỏi:
+ Ở mô hình 1 cần lắp bộ phận nào

trước, bộ phận nào sau?
+ Ở mô hình 2 cần lắp bộ phận nào
trước, bộ phận nào sau?
- GV cử 2 nhóm thực hành 2 mô hình
lên trên bàn GV trình bày.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- Nhóm nào làm xong GV kiểm tra sản
phẩm.
- GV nhận xét từng sản phẩm: lắp
đúng các chi tiết, lắp chắc chắn không
xiêu quẹo.
- Cho HS tháo rời chi tiết.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS quan sát.
- HS chọn và nêu ý kiến.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS 2 nhóm lên thực hành (mỗi nhóm 2
em).
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau: Lắp ghép mô hình
tự chọn (tiết 2, 3).
Thứ ba ngày 05-05-2009
Toán
Tiết 162: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh rèn kó năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1/169
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu học sinh làm bài toán sau:
Một cái hộp hình lập phương không có nắp
cạnh 15cm.
a. Tính thể tích cái hộp đó.
b. Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của
hộp đó thì phải sơn một diện tích bằng
bao nhiêu cm
2
?
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc
kiểm tra bài cũ
.2. Luyện tập:
Bài 1/169:
-Yêu cầu Hs tính diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần, thể tích hình lập
phương và hình hộp chữ nhật. Rồi ghi kết
quả vào ô trống ở bài tập.
-Chữa bài, nhận xét.
-Làm bài vào vở.
Thể tích cái hộp hình lập phương là:
15X15X15= 3375cm
3
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Bài 2/169:

-Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Gợi ý để Hs biết cách tính chiều cao hình
hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích
đáy của nó ( chiều cao bằng thể tích chia
cho diện tích đáy).
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/169:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV có thể gợi ý: trước hết tính cạnh khối gỗ.
Sau đó Hs có thể tính diện tích toàn phần của
khối gỗ và khối khối nhựa, rồi so sánh diện
tích toàn phần của hai khối đó.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
b. Nếu sơn mặt ngoài của hộp thì phải
sơn diện tích là:
15X 15 X 5 = 1125cm
3
Đáp số: 3375cm
3

1125cm
3
-Sửa bài, nhận xét.
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài giải

Diện tích đáy bể là:
1,5x 0,8 = 1,2 ( m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8: 1,2= 1,5 m
2
Hình lập
phương
1 2
Độ dài
cạnh
12cm 3,5 cm
S
xung quanh
576 cm
2
49cm
2
S
toàn phần
864cm
2
73,5cm
2
Thể tích 1728cm
3
42,875cm
3
Hình hộp

chữ nhật
1 2
chiều cao 5 cm 0,6 m
Chiều dài 8 cm 1,2 cm
Chiều rộng 6 cm 0,5m
S
xung quanh
140cm
2
2,04 m
2
S
toàn phần
236cm
2
3,24 m
2
Thể tích 240 cm
3
0,36 m
3
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
3. Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu Hs nêu cách chiều cao của hình hộp
chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy; thể
tích của hình lập phương và hình chữ nhật.
Đáp số: 1,5 m
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.

-Nhận xét.
Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập
phương là: ( 10x10) x6 = 600( cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập
phương là: ( 5x5)x6 = 150 cm
2
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện
tích khối gỗ số lần là:
600: 150 = 4 lần
Cách 2 Gợi ý cho hs khá giỏi:
Diện tích toàn phần hình lập phương
cạnh a là: (axa)x6
Diện tích toàn phần hình lập phương
cạnh ax2 là:( a x2 xa x2)x6 = a xa x 6 x4
Vậy nếu cạnh gấp lên 2 lần thì diện tích
toàn phần gấp lên 4 lần
-Trả lời.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về
trẻ em.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ
tích cực.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ +
một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.

- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
2. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
3. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Dòng c: Nêu đúng nghóa của từ trẻ em
Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các
nhóm học sinh thi lam bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai
chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài
tập 2.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghó.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì
sao em xem đó là câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng

nghóa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với
các từ đồng nghóa vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp,
trình bày kết quả.
(Lời giải:
Các từ đồng nghóa với trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ,…[ không có sắc thái nghóa coi thường hay coi trọng…], trẻ
thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…[có sắc thái coi trong], con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…[có
sắc thái coi thường].
* Chú ý:
+ Về các sắc thái nghóa khác nhau của các từ đồng nghóa, giáo viên có thể nói cho học sinh biết, không cần
các em phân loại.
+ Nếu học sinh đưa ra các ví dụ như bầy trẻ, lũ trẻ, bọn trẻ…, Giáo viên có thể giải thích đó là các cụm từ,
gồm một từ đồng nghóa với trẻ con (từ trẻ) và một từ chỉ đơn vò (bầy, lũ, bọn). Ta cũng có thể ghép các từ chỉ
đơn vò này với từ trẻ con: bầy trẻ con, lũ trẻ con, bọn trẻ con.
- Đặt câu:
- Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều.
- Trẻ con bây giờ rấy thông minh.
- Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo.
- Bọn trẻ này nghòch như quỷ sứ,…)
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo
được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp
về trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn
nhóm giỏi nhất

Bài 4:
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những
hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm
việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống
trong SGK.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
- Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, đọc kết quả.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của
(Ví dụ:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.→ So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm > So sánh để làm nổi
bật hình dáng đẹp.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.→ So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.→ So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích
học làm người lớn.
- Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai…→ So sánh để
làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội.
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
4. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở
BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ,
tục ngữ ở BT4.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Nhận xét tiết học
bài tập.
KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Biết kể một chuyện đã nghe kể hoặc đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã
hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường và xã hội. Hiểu ý nghóa câu chuyện.
- Biết kể lại câu chuyện mạch lạc, rõ ràng , tự nhiên.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh
ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm
việc tốt ở cộng đồng…
+ HS : Sách, truyện, tạp chí… có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt,
người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện Nhà vô đòch và
nêu ý nghóa của câu chuyện.
- Nhận xét
- HS trả lời.
(Lời giải:
- Bài a) Trẻ già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế.
- Bài b) Trẻ non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn.
- Bài c) Trẻ người non dạ: Con ngây thơ, dại dột chua biết suy nghó chín chắn.
- Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói
theo).
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
2. Giới thiệu bài mới:
-Kể chuyện đã nghe đã đọc.
3. Các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu
chuyện theo yêu cầu của đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác
đònh hai hướng kể chuyện theo yêu cầu
của đề.
1) chuyện nói về việc gia đình,nhà
trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2) chuyện nói về việc trẻ em thhực
hiện bổn phận với gia đình, nhà trường ,
xã hội.
- Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói
điều gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
-1 HS đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK.
- 1 học sinh đọc truyện tham khảo “rất
nhiều mặt trăng”. Cả lớp đọc thầm theo
- Truyện kể về việc người lớn chăm sóc,
giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói một
điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ em,
mong muốn của trẻ em mới không đánh
giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý của
trẻ em, mới giúp đựơc cho trẻ em.
- HS suy nghó, tự chọn câu chuyện cho
mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu
chuyện em chọn kể.
- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.

- Lần lược từng học sinh kể theo trình tự:
giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ → kể
phần mở đầu → kể phần diễn biến → kể
phần kết thúc → nêu ý nghóa.
- Góp ý của các bạn.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về nội
dung chuyện.
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
- GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các
tiêu chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý
nghóa; được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý
nghóa chuyện, trả lời đúng, thông minh
những câu hỏi về nội dung, ý nghóa
chyuện, sẽ được chọn là người kể chuyện
hay.
- Nhận xét ,tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể
lại câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bò kể chuyện đã chứng kiến hoặc
tham gia.
- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay,
được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước
lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý
nghóa chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể
chuyện hay nhất trong tiết học.
Thể dục
Bài 65

Môn thể thao tự chọn – trò chơI dẫn bóng

I. Mục tiêu.
- Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân , chuyền cầu bằng mu bàn chân,
phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành
tích
- Chơi trò chơi dẫn bóng , Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối
chủ động
II. Đòa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục
- Cô: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy đònh , chuẩn bò quả cầu đá
III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp *
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu bài học
2phút ********
********
3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng
từ hàng dọc thành vòng tròn
, thực hiện các động tác
xoay khớp cổ tay , cổ chân ,
hông , vai , gối , …
- Kiểm tra bài cũ
2x8 nhòp

đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của
cán sự
Phần Cơ bản
1. Môn tự chọn( đá cầu)
+ Tâng cầu bằng đùi:
+ Tâng cầu bằng má trong
bàn chân :
+ Phát cầu bằng mu bàn
chân
18-20 phút
GV hướng dẫn động tác HS quan sát và
thực hiện
*
**********
**********
HS luyện tập theo nhóm GV quan sát
sửa sai cho H
Tổ chức thi tâng cầu ( theo nhóm hoặc
theo tổ)
2. Chơi trò chơi dẫn bóng

3. Củng cố:
- đá cầu …
5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu
cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn
kết
Các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu
dương đội làm tốt động tác
GV và h/s hệ thống lại kiến thức

Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
III. kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi
tập
- Hướng dẫn học sinh tập
luyện ở nhà.
5-7 phút *
*********
*********
Thứ tư ngày 06-04-2009
Toán
Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kó năng tính diện tích, thể tích
một số hình đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc, công thức tính thể tích hình hộp
chữ nhật.
2. Luyện tập
Bài 1/169:
-Gọi Hs đọc đề và nêu tóm tắt.
-Dẫn dắt để Hs hiểu được muốn tính số kg
rau thu hoạch được, ta phải tính diện tích của
mảnh vườn.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
-Đọc đề, nêu tóm tắt.

-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật
là: 160 : 2 = 80( m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật
là:
80-30= 50 ( m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật
là: 50 x 30 = 1500( m
2
)
Số ki- lô gam rau thu hoạch được là:
15: 10 x 1500 = 2250( kg)
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Bài 2/169:
-Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Gợi ý để Hs biết dựa vào công thức tính diện
tích xung quanh hình hộp chữ nhật để tìm cách
tính chiều cao của hình hộp chữ nhật (diện tích
xung quanh chia cho chu vi đáy hình hộp).
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/170:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV gợi ý để Hs rút ra nhận xét:
+Muốn tính chu vi và diện tích mảnh đất phải
tính được các số đo thực của mảnh đất ấy dựa
vào tỉ lệ 1:1000.

+Diện tích của mảnh đất chính là tổng diện tích
của hình chữ nhật ABCE và hình tam giác
vuông ECD.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu Hs nêu cách chu vi, diện tích của hình
tam giác, hình chữ nhật; cách tính chiều cao của
hình hộp chữ nhật.
Đáp số : 2250 kg
Bài giải
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
( 60+ 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật là:
6000 : 200 = 30( cm)
Đáp số: 30 cm
- Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
Chu vi mảnh đất là : 170 m
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
50 x 25 = 1250 ( m
2
)
Diện tích mảnh đất hình tam giác
vuông CDE là 30 x40 : 2 = 600 ( m
2
)
Diện tích cả mảnh đất ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 ( m
2

)
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Tập đọc
Sang năm con lên bảy.
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng nhòp
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu ý nghóa bài. Điều người cha muốn nói với con :
Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do
chính hai bàn tay con gây dựng nên.
II. Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
Đọc điều luật 15, 16, 17 Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em; trả lời câu hỏi.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Lời người cha nói với con khi con đến tuổi
tớitrường.
b. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài lượt 1.
+ Cho HS khá, giỏi đọc bài thơ.
- Đọc đoạn nối tiếp.
Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ nhiều lượt.
Luyện đọc từ khó : khắp, chạy nhảy.
- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài lượt 2.

+ GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, tự hào, trầm lắng
c. Tìm hiểu bài.
Đoạn 1 : Khổ 1+2
Hỏi: Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui
và đẹp?
Hỏi: Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn
lên?
2 HS.
2 HS đọc.
Từng tốp 3 HS.
Nhóm 2 HS đọc.
1 HS đọc, lớp thầm.
Khổ 1+2
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
(Tuổi thơ vui, đẹp và sự thay đổi của thế giới
tuổi thơ.
Đoạn 2 : Khổ 3
Hỏi: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh
phúc ở đâu?
Hỏi: Bài thơ nói với em điều gì?
(Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy
hạnh phúc trong đời sống thực.
(Đại ý : Ý nghóa
d. Đọc diễn cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
+ Cho HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 1+2.
Cho HS đọc, GV uốn nắn.
Thi đọc diễn cảm.Thi đọc thuộc lòng.

3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Tiếp tục học thuộc.
Không sống trong tưởng tượng, thế
giới thần tiên
1 HS đọc, lớp thầm.
Trong đời thật, rất khó khăn bằng
chính hai bàn tay.
HS trả lời cảm nhận.
Nối tiếp 3 HS.
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Cung cố kó năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý với đủ 3
phần: mở bài, thân bài, kết luận – và các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghó
chân thực của mỗi học sinh.
- Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn rõ ràng, tự
nhiên, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4
học sinh lập dàn ý.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
2. Giới thiệu bài mới:
3Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề
bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn,

cùng học sinh phân tích đề – gạch chân những
từ ngữ quan trọng. Cụ thể:
Bài a) Tả cô giáo, thầy giáo) đã từng dạy
doem.
Bài b) Tả một người ở đòa phương.
Bài c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn
tượng sâu sắc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.
- Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to
cho 3, 4 học sinh.
-Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
* Giáo viên nhắc học sinh chú ý: dàn ý trên
bảng là của bạn. Em có thể tham khảo dàn ý
của bạn nhưng không nên bắt chước máy móc
vì mỗi người phải có dàn ý cho bài văn của
mình – một dàn ý với những ý tự em đã quan
sát, suy nghó – những ý riêng của em.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn
- 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi
em suy nghó, lựa chọn 1 đề văn gần
gũi, gạch chân dưới những từ ngữ
quan trọng trong đề.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề
văn em chọn
- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý
1(Tìm ý cho bài văn) trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.

- 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham
khảo Người bạn thân.
- Cả lớp đọc thầm theo để học cách
viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận
xét, bộc lộ cảm xúc…
- Học sinh lập dàn ý cho bài viết của
mình – viết vào vở hoặc viết trên
nháp.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các em trình bày trước nhóm dàn ý
của mình để các bạn góp ý, hoàn
chỉnh.
- Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn
ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Những học sinh làm bài trên giấy
lên bảng trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Từng học sinh chọn trình bày miệng
(trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
của bài văn.
- Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh
cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần
diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu
đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so
sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm
văn nói hấp dẫn nhất.
- Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu

biểu.
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở đoạn
văn đã làm miệng ở lớp.
Chuẩn bò: Viết bài văn tả người (tuần 33).
lập.
- Những học sinh khác nghe bạn nói,
góp ý để bạn hoàn thiện phần đã nói.
- Cả nhóm chọn đại diện sẽ trình bày
trước lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày miệng
đoạn văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh phân tích nét đặc sắc, ý
sáng tạo, lối dụng từ, biện pháp nghệ
thuật.
- Lớp nhận xét.
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG.
Mục tiêu:
- Nêu tác hại của việc rừng bò tàn phá.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bò tàn phá.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 124, 125.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở đòa phương bò tàn
phá và tác hại của việc phá rừng.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:

Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự
nhiên đối với đời sống con người.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: “Tác động của
con người đến môi trường sống.
3. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn
đến việc rứng bò tàn phá?
→ Giáo viên kết luận:
- Có nhiều lí do khiến rừng bò tàn phá:
đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ,
đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm
nhà, làm đường,…
 Hoạt động 2: Thảo luận.
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả
gì?
- Liên hệ đến thực tế ở đòa phương bạn
(khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên
tai,…).
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình trang 124, 125 SGK.
- Học sinh trả lời.
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?

+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng
bò tàn phá?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng
các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các
cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà,
đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc
khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bò tàn phá do những vụ
cháy rừng.
- H trả lời
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
→ Giáo viên kết luận:
- Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán
thường xuyên.
- Đất bò xói mòn.
- Động vật và thực vật giảm dần có thể
bò diệt vong.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông
tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Tác động của con người
đến môi trường đất trồng”.

- Nhận xét tiết học .
Trêng tiĨu häc H÷u B»ng NgunThÞ Nhung
Thứ năm ngày 07-05-2009
Toán
Tiết 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU:
-Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
-Rèn kó năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
Bài 1/170
-Gọi Hs đọc đề và nhận dạng bài toán: “Bài
toán tìm số trung bình cộng”.
-Gợi ý để Hs hiểu được:
+Cần phải tìm quãng đường ô tô đi được trong
giờ thứ ba.+Tìm số kilômét trung bình mỗi giờ
ô tô đi được.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs nêu
lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2/170
-GV hướng dẫn Hs đưa về dạng toán: “Tìm 2 số
khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.”
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
-Đọc đề, nêu dạng toán.

-Theo dõi, trả lời.

-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài giải
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ
ba
( 18+ 12) :2 = 15( km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được
quãng đường là:
(12+ 18 + 15): 3 = 15 ( km)
Đáp số: 15km
- Đọc đề, nêu dạng toán.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhât là:
120: 2 = 60( m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là
10m

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×