Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng năm 2
Bài 1 Những gì em đã biết
A. Mục đích, yêu cầu.
Hc sinh ôn tập sử dụng các nút , và để trình bầy chữ đậm,
chữ nghiêng và chữ gạch chân.
Ôn lại cách dùng các nút lệnh , , , để căn trái, căn phải, căn
giữa và căn đều hai bên.
HS ôn tập cách dùng những công cụ , để sao chép, di chuyển văn bản.
Học thêm kĩ năng đổi màu chữ qua thực hành trên máy tính. Biết cách chọn
màu trong bảng màu và đổi màu chữ theo ý muốn.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới.
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
I. Ôn lại lí thuyết.
-Ôn lại bài.
Câu hỏi: Em hãy cho biết em đã đ-
ợc học soạn thảo văn bản trên phần
mềm soạn thảo gì?
1.Màn hình của Word.
GV đa ra câu hỏivà
gọi HS trả lời.
GV nhận xét.
GV giới thiệu lại màn
hình soạn thảo.
HS trả lời
câu hỏi.
HS nghe
HS nghe
và quan sát.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
1
Các nút lệnh dùng để trình bầy
chữ.
+ để trình bầy chữ đậm
+ để trình bầy chữ nghiêng
+ để trình bầy chữ gạch
chân.
Các nút lệnh dùng để căn lề.
+ Căn thẳng lề trái
+ Căn thẳng lề phải
+ Căn giữa
+ Căn thẳng cả hai lề
Các nút lệnh dùng để sao chép
văn bản.
+ nút sao chép
+ nút Dán
2. Cách thay đổi màu chữ.
Các bớc thực hiện:
Bớc1: Chọn đoạn văn bản cần
đổi màu chữ.
Buớc 2: Nháy chuột ở mũi tên
bên phải nút Màu chữ.
Bớc3: Nháy chuột để chọn màu
chữ em muốn.
II. Bài tập.
GV nêu ý nghĩa các
nút lệnh.
GV nêu các bớc thay
đổi màu chữ (làm mãu
trên máy cho HS quan
sát).
GV yêu cầu một vài
HS lên làm mẫu.
HS ghi bài
vào vở.
HS nghe
và quan sát.
HS lên làm
theo sự h-
ớng dẫn của
GV.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
2
Chọn chữ đậm
Bài 1. Em hãy chỉ ra nút lệnh dùng để
chọn cỡ chữ và phông chữ.
Bải2.
a. Em hãy chỉ ra nút lệnh dùng để
chọn chữ đậm và chữ nghiêng.
b. Nêu các thao tác để trình bày chữ
đậm , chữ nghiêng, chữ gạch chân.
Bài3.Em hãy nêu tác dụng của những
nút lệnh sau.
, , ,
Bài4.
GV hớng dẫn HS làm
bài tập.
Đáp án bài tập.
Bài 1.
Bài 2.
a.
+ để trình bầy
chữ đậm
+ để trình bầy
chữ nghiêng
b. Các thao tác để tạo
chữ đậm , chữ nghiêng,
chữ gạch chân.
+ Nháy vào nút
để tạo chữ đậm
+ Nháy vào nút
để tạo chữ nghiêng
+ Nháy vào nút
để trình bầy chữ gạch
Bải 3.Các nút lệnh dùng
để căn lề.
+ Căn thẳng lề trái
+ Căn thẳng lề phải
+ Căn giữa
+ Căn thẳng cả hai lề
HS làm bài
tập vào
trong vở.
HS lên
bảng chữa
bài tập.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
3
a. Em hãy chỉ ra nút lệnh dùng để sao
chép phần văn bản.
và
và
và
b. Nêu các bớc cần thực hiện để sao
chép hay di chuyển văn bản.
III. Thực hành.
Khởi động máy tính.
Khởi động phần mềm soạn thảo
Word: Start->Programs-
>Microsoft Word(Nháy đúp vào
biểu tợng Word trên màn hình nền).
Khởi động trình gõ tiếng
việt(Vietkey). Chọn cỡ chữ và phông
chữ thích hợp.
T1. Em hãy gõ lời bài hát sau theo
mẫu.
Đa cơm cho mẹ đi cầy
Mặt trời soi rực rỡ
Bài 4.
a. nút lệnh dùng để sao
chép phần văn bản.
và
b. Các bớc cần thực hiện
để sao chép hay di
chuyển văn bản.
Chọn phần văn bản
cần sao chép (hay di
chuyển)
Nháy vào nút
(nếu muốn sao chép)
hoặc nút hình cái
kéo(nếu muốn di
chuyển) để đa nội dung
vào bộ nhớ máy tính
Đặt con trỏ soạn
thảo đến nơi cần sao
chép (di chuyển)
Nháy vào nút để
dán nội dung từ bộ nhớ
vào vị trí con trỏ.
GV cho hS thực hành
soạn thảo văn bản trên
máy tính.
GV yêu cầu HS làm
theo yêu cầu của từng
bài.
HS thực
hành thên
máy tính.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
4
Gió lùa tóc em bay
Giỏ cơm trên tay
Em đi đa cơm cho mẹ em đi cầy
Mẹ ơi, mẹ nghỉ tay
Trời tra vừa tròn bóng
Mẹ ăn cơm cho nóng
Mà để trâu cho con chăn
Mai đây lúa thơm xóm, thơm làng
Lúa thơm lừng cả bàn tay
Là thơm nắng hôm nay
Khi em đa cơm cho mẹ em đi cầy.
T2. Hãy căn gia đoạn nội dung bài hát
em vừa gõ trong bài thực hành.
T3. Gõ bài bụi phấn nhanh nhất và
trình bầy theo ý mình.
Bụi phấn
Khi thầy viết bảng
Bụi phấn rơi rơi.
Có hạt bụi nào
Rơi trên mục giảng
Có hạt bụi nào
Vơng trên tóc thầy.
Em yêu phút giây này
Thầy em, tóc nh bạc
thêm
Bạc thêm vì bụi phấn
Cho em bài học hay
Mai sau lớn, nên ngời
Làm sao, có thể nào
quên?
Ngày xa Thầy dạy dỗ
Cách căn gia : Dùng
nút lệnh Căn giữa
hs có thể trinh bày bài
theo ý chủa mình.
Cách tạo chữ in
nghiêng: Dùng nút lệnh
.
GV giải đáp những
thắc mắc của hs trong
quá trình thực hành trên
máy tính.
HS đa ra
những thắc
mắc trong
quá trình
thực hành.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
5
Khi em tuổi còn thơ.
T3. Em gõ theo mẫu.
Trung Thu Tết hồng nh son thắm
Chúng em vui đùa bên nhau
Đêm nay các bạn không ai vắng
Quanh em sáng một suối màu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
D. Bài học kinh nghiệm.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
6
Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng năm 2
Bài 2 Tạo bảng trong văn bản
(2 tiết)
A. Mục đích, yêu cầu.
Hc sinh biết tác dụng của bảng trong thực tế cuộc sống để sắp xếp những
thông tin có liên quan đến nhau.
Thực hành rèn luyện những kĩ năng: tạo bảng, các thao tác trên hàng và cột
Biên soạn nội dung của bảng bằng cách chèn chữ, căn lề trong những ô của
bảng.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới.
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
1. VD tạo bảng.
Thời khoá biểu, lịch làm việc,
bảng điểm
Đặt vấn đề: Hàng
ngày các em đã đợc làm
quen cũng nh sử dụng rất
nhiều loại bảng nh : Thời
khoá biẻu, lịch học, bảng
điểm .(gv đ a ra những
bảng mẫu minh hoạ). Từ tiết
học này em sẽ đợc học cách
tạo ra những bảng biểu đó.
GV đa ra những VD về
bảng biểu và gọi hs lên đa ra
VD.
GV đa ra câu hỏi về
Bàng thời khoá biểu.
HS nghe,
quan sát.
HS đa ra
VD.
HS trả lời
câu hỏi.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
7
2. Cách tạo bảng.
a. Cách tạo bảng.
Bớc 1. Chon nút lệnh
Insert Table(chèn bảng) trên
thanh công cụ.
Bớc 2. Kéo thả chuột để
chọn số hàng và số cột cần
thiết cho bảng.
b. Thực hành.
Khởi động máy tính.
Khởi động phần mềm
soạn thảo Word: Start-
>Programs->Microsoft
Word(Nháy đúp vào biểu tợng
Word trên màn hình nền).
Khởi động trình gõ tiếng
việt(Vietkey). Chọn cỡ chữ và
phông chữ thích hợp.
Bài thực hành
Em hãy tạo một bảng 4
hàng và 3 cột.
Ghi lại nội dung sau vào
các ô của bảng.
Tên bài
hát
Nhạc Lời thơ
Cho
con
Phậm
Trọng
Cầu
Tuấn
Dũng
Đi học Bùi
Đình
Thảo
Bùi
Đình
Thảo
Nhìn vào bảng thời
khoá biểu em biết những
thông tin gì?
Em hãy nêu cách dùng
thời khoá biểu?
GV yêu cầu HS sáp xếp
số điện thoại của ngời thân,
bạn bè vao một bảng trên
giấy. Từ đó dẫn dắt đến
cách tạo bảng trên máy tính.
GV hớng dẫn cách tạo
bảng trên máy tính.
GV đa ra chú ý trong
khi tạo bảng.
Chú ý: Nếu nhấn phím
Delete trên bàn phím thì em
chỉ xoá đợc nội dung của
các ô trong hàng.
GV hớng dẫn HS thực
hành tạo bảng trên máy tính.
GV yêu cầu HS tạo
bảng theo mãu.
HS sáp xếp
số điện thoại của
ngời thân, bạn bè
vao một bảng trên
giấy.
HS nghe,
quan sát.
HS ghi bài.
HS thực
hành trên máy
tính.
HS nghe,
quan sát.
HS ghi bài.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
8
Bụi
phấn
Vũ
Hoàng
Lê Văn
Lộc
3. Thao tác trên bảng.
a. Thao tác trên các hàng của
bảng.
Xoá hàng.
Bớc 1. Đặt con trỏ soạn
thảo vào hàng cần xoá.
Bớc 2. Chọn Table-
>Delete->Rows.
Chèn hàng.
Bớc 1. Đặt con trỏ soạn
thảo vào một hàng .
Bớc 2. Chọn Table-
>Insert->Rows Above(chèn
phía trên).
b. Căn lề văn bản trong ô của
hảng.
Bớc 1. Đặt con trỏ soạn
thảo vào nội dung trong một ô
của bảng.
Bớc 2. Nháy một trong
các nút lệnh , ,
hoặc để căn chỉnh nội
dung của ô theo yêu cầu.
c. Thực hành.
Từ bài thực hành trên em
hãy thực hiện thao tác xoá
hoặc chèn thêm cột.
GV hớng dẫn các thao
tác để tạo bảng. Thao tác
xoá hàng và chèn hàng.
GV đa ra chú ý trong
khi Xoá hàng.
Chú ý: Nếu nhấn phím
Delete trên bàn phím thì em
chỉ xoá đợc nội dung của
các ô trong hàng.
GV đa ra chú ý trong
khi chèn thêm hàng.
Chú ý: Nếu trong bớc 2, em
chọn Table->Insert->Rows
Below, hang mới sẽ đợc
chèn vào phía dới hàng em
đã đặt con trỏ soạn thảo.
GV hớng dẫn các thao
tác để căn lề trong văn bản.
Em có thể sử dung các nút
lệnh lệnh , ,
hoặc để căn chỉnh nội
dung của ô theo yêu cầu.
GV hớng dẫn HS thực
hành trên máy tính. Yêu
cầu: Thực hiện thao tác
thêm hàng và xoá hàng
HS nghe,
quan sát.
HS ghi bài.
HS quan
sát .
HS thực
hành trên máy
tính.
3. Thực hành tổng hợp
T1.Tạo bảng theo mẫu.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
9
Thứ hai 7 14 21 28
Thứ ba 1 8 15 22 29
Thứ t 2 9 16 23 30
Thứ năm 3 10 17 24 31
Thứ sáu 4 11 18 25
Thứ bảy 5 12 19 26
Chủ nhật 6 13 20 27
T2. Tạo bảng thời khoá biểu của lớp mình.
T3. Em hãy lập và trình bầy một bảng ghi những số điện thoại cần thiết,
VD nh:
113: Gọi cứ hoả
115: Gọi cấp cứ.
116: Hỏi số điện thoại
117: Hỏi giờ
118: Thử chuông.
119: Báo sửa điện thoại
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
D. Bài học kinh nghiệm.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
10
Chơng 5 Em tập soạn thảo
Tuần :
Ngày tháng năm 2
Bài 3 Chèn tệp hình vẽ vào văn bản
(2 tiết)
A. Mục đích, yêu cầu.
HS biết chọn hình vẽ đẹp để chèn vào văn bản.
Biết cách chèn tệp hình vẽ: Chọn lệnh Insert->Picture->From File
Thực hành chèn tệp hình vẽ thành thạo.
Tạo hứng thú rèn luyện kĩ năng soạn thảo và có niềm vui mỗi khi tạo đợc
một văn bản cân đối và trang trí văn bản bằng những hình vẽ.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới.
GV cho HS các đoạn văn bản có chèn tranh.
T1.
Trích Chiều trên Sông Hơng
Cuối buổi chiều, Huế thờng trở về trong một vẻ
yên tĩnh lạ lùng Phía bên sông, xóm Cồn Hến
nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả
khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nớc.
Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
11
sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt
sông nghe nh rộng hơn
T2.
Đồng quê
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rông bên trời
Hơi thu đã chạm mặt ngời
Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm
Luống cày còn thở sủi tăm
Sơng buông cho cánh đồng nằm chiêm bao
Có con châu chấu phơng nào
Bâng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em
T3
Trong cơ lốc biển
Khoảng nửa đêm, chúng tôi giật mình nhổm dậy, ngời nôn nao và dờng nh có ai
giật mạnh chiếc gi ờng bạt, bên ngoài trời
tối nh bng. Bóng tối quánh lại, dày đặc nh
cái chảo đen khổng lồ úp chụp xuống. Gió
rít từng cơn hất tung nớc biển trên sàn ràn rạt,
con tàu lắc l, dềnh lên, dập xuống.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
12
Thuyền trởng Thắng hai tay ghì chặt vô lăng, đôi mắt nhìn xoáy về phí trớc.
Chốc chốc, anh liếc nhìn vào la bàn và tấm bản đồ. Gió văn khung gỗ buồn lái
răng rắc.
T4
Bé mới mời tuổi. Bữa cơm, bé nhờng hết thức ăn cho em. Hàng
ngày, Bé đi câu cá bống về băm sả. Thấy cái
thau, cái vung nào rỉ ngời ta vứt, Bé đem về
cho ông Mời quân giới.
Những hôm mẹ đi đánh bốt, Bé thờng leo lên cây dừa để
ngóng tin.
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. Nắng lên
làm cho trời cao và trong xanh. Bé lại leo lên cây dừa. Đứng trên đó,
Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu, cả những nơi ba má Bé
đang đánh giặc.
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
Đặt vấn đề: Khi em
soạn thảo văn bản thì
ngoài nôidung ra em có
thể chèn thêm những
bức tranh, hình vẽ vào
cho thêm sinh động. Các
em đã đợc học về cách
soạn thảo rồi, trong tiết
học hôm nay cô sẽ hóng
dẫn các em cách chèn
hình ảnh vào văn bản(gv
cho hs xem những đoạn
văn bản có chèn tranh).
HS nghe,
quan sát.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
13
1. Các bớc chèn tệp hình
vẽ vào văn bản.
Bớc 1. Đặt con trỏ
soạn thảo tại vị trí muốn
chèn ảnh.
Chọn Insert-
>Picture->From File
2. Thực hành.
Khởi động máy
tính.
Khởi động phần
mềm soạn thảo Word:
Start->Programs-
>Microsoft Word(Nháy
đúp vào biểu tợng Word
trên màn hình nền).
Khởi động trình gõ
tiếng việt(Vietkey).
Chọn cỡ chữ và phông
chữ thích hợp.
Bài thực hành.
GV nêu cách chèn
tệp hình vẽ vào văn bản.
GV làm mẫu cho
HS quan sát.
GV có thể yêu cầu
một vài hs lên làm.
GV hớng dẫn hs
thực hành trên máy tính.
GV yêu cầu hs khởi
động máy tính và khởi
động phần mềm soạn
thảo
GV giải đáp những
thức mắc của hs trong
quá trình thực hành.
GV đa ra yêu cầu
thực hành cho hs.
HS nghe,
quan sát .
HS ghi bài.
HS thực
hành theo sự h-
ớng dẫn của gv.
HS khởi
động máy tính và
phần mềm soạn
thảo.
HS thực
hành theo yêu
cầu của gv.
T1. Em hãy soạn thảo theo mẫu.
Trong sơng sớm
Sao Mai chờn vờn ngang mặt
Nam Tào, Bắc Đẩu gần thôi
Vừa mới bớc qua ngõ duối
Đã đi lơ lửng giữa trời
Cổng làng bồng bềnh mây nổi
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
14
Bốn bề sơng khói ngổn ngang
Trâu quên đôi sừng lấm đất
Tởng mình lững thững lên Trăng
Tán đa bừng ra đột ngột
Có ai? ơ bác thợ cày
Ngồi thổi nùn rơm, rít thuốc
Sau lng, đồng lếnh láng bay
Trần Đăng Khoa
T2
Vờn Cải
Gió lên vờn cải tốt tơi
Lá xanh nh mảnh mây trời lao xao
Em đi múc nớc dới ao
Chiều chiều em tới, em rào, em trông.
Sớm nay bớm đến lợn vòng
Thì ra cải đã lên ngồng vàng tơi
Bé Giang trông thấy nhoẻn cời
Nhăn nhăn cái mũi hở mời cái răng
Trần Đăng Khoa
T3
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
15
Bé mới mời tuổi. Bữa cơm, bé nhờng hết thức ăn cho em. Hàng
ngày, Bé đi câu cá bống về băm sả. Thấy cái
thau, cái vung nào rỉ ngời ta vứt, Bé đem về
cho ông Mời quân giới.
Những hôm mẹ đi đánh bốt, Bé thờng leo lên cây dừa để
ngóng tin.
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. Nắng lên
làm cho trời cao và trong xanh. Bé lại leo lên cây dừa. Đứng trên đó,
Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu, cả những nơi ba má Bé
đang đánh giặc.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
16
Chơng 5: Em tập soạn thảo
Tuần:
Ngày tháng năm 2
Bài 4: Thực hành tổng hợp
(2 tiết)
A. Mục đích, yêu cầu.
B. Phơng pháp, phơng tiện dạy
1. Phơng tiện dạy: SGK, G.a, bảng, phấn, máy tính.
2. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
Kiểm tra sí số
Nhắc nhở t thế ngồi của HS
2. Nội dung bài mới.
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
1. Ôn lại kiến thức.
a. Các nút lệnh dùng để trình bầy
chữ.
+ để trình bầy chữ đậm
+ để trình bầy chữ
nghiêng
+ để trình bầy chữ gạch
chân.
Yêu cầu hs chỉ ra
các nút lệnh và nêu ý
nghĩ của nút lệnh đó.
Hs thực hành
và chỉ ra các nút
lệnh và nêu ý
nghĩa.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
17
b. Các nút lệnh dùng để căn lề.
+ Căn thẳng lề trái
+ Căn thẳng lề phải
+ Căn giữa
+ Căn thẳng cả hai lề
c. Tạo bảng trong văn bản.
d. Chèn tệp hình vẽ vào văn
bản.
2. Thực hành.
Khởi động máy tính.
Khởi động phần mềm soạn
thảo Word: Start->Programs-
>Microsoft Word(Nháy đúp vào
biểu tợng Word trên màn hình
nền).
Khởi động trình gõ tiếng
việt(Vietkey). Chọn cỡ chữ và
phông chữ thích hợp.
Gó bài tập T1, T3
GV hớng dẫn hs
thục hành và giảI đáp
những thắc mắc của hs
trong quá trình thực
hành
Hs thự hành
theo sự hớng dãn
của giáo viên
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
4. Bài học kinh nghiệm.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
18
Trích Chiều trên Sông H ơng
Cuối buổi chiều, Huế th- ờng trở về trong
một vẻ yên tĩnh lạ lùng Phía bên
sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm
nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả
một vùng tre trúc trên mặt nớc. Đâu đó,
từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của
thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe nh rộng
hơn
T2.
Đồng quê
Làng quê lúa gặt xong rồi
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
19
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rông bên trời
Hơi thu đã chạm mặt ngời
Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm
Luống cày còn thở sủi tăm
Sơng buông cho cánh đồng nằm chiêm bao
T3
Trong cơ lốc biển
Khoảng nửa đêm, chúng tôi giật mình
nhổm dậy, ngời nôn nao và dờng nh có
ai giật mạnh chiếc gi ờng bạt, bên
ngoài trời tối nh bng. Bóng tối quánh
lại, dày đặc nh cái chảo đen khổng lồ
úp chụp xuống. Gió rít từng cơn hất
tung nớc biển trên sàn ràn rạt, con tàu
lắc l, dềnh lên, dập xuống.
Thuyền trởng Thắng hai tay ghì chặt vô lăng, đôi mắt nhìn xoáy về
phí trớc. Chốc chốc, anh liếc nhìn vào la bàn và tấm bản đồ. Gió văn
khung gỗ buồn lái răng rắc.
T4
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
20
Bé mới mời tuổi. Bữa cơm, bé nhờng hết thức ăn cho em. Hàng
ngày, Bé đi câu cá bống về băm sả. Thấy cái
thau, cái vung nào rỉ ngời ta vứt, Bé đem về
cho ông Mời quân giới.
Những hôm mẹ đi đánh bốt, Bé thờng leo lên cây dừa để
ngóng tin.
Hôm nay, gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng. Nắng lên
làm cho trời cao và trong xanh. Bé lại leo lên cây dừa. Đứng trên đó,
Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu, cả những nơi ba má Bé
đang đánh giặc.
gv : Nguyễn Thị Phơng Huyền
21