Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ĐỀ+ĐA KTĐK CKII - L4 (ĐỦ CÁC MÔN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.48 KB, 28 trang )

TRƯỜNG TH THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 4 Năm học : 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc thành tiếng )
ĐỀ BÀI:
Bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài (do
GV nêu).
1. Đường đi Sa Pa. (Trang 102)
2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. (Trang 114)
3. Ăng – co Vát. (Trang 123)
4. Con chuồn chuồn nước. (Trang 127)
5. Vương quốc vắng nụ cười. (Trang 126)
6. Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo). (Trang 143)
7. Con chim chiền chiện. (Trang 148)
8. Tiếng cười là liều thuốc bổ. (Trang 153)
9. Ăn “mầm đá”. (Trang 157)
CÁCH CHẤM ĐIỂM: 5 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5đ; đọc sai từ 5 tiếng trở
lên:0đ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5đ ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0đ)
- Giọng đọc diễn cảm: 1 điểm ( chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: 0,5đ ; không diễn cảm:0đ)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (90 tiếng/1 phút): 1 điểm; (đọc 90 tiếng từ trên 1 phút đến 2 phút :
0,5đ ; đọc 90 tiếng quá 2 phút: 0đ)
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ ; trả
lời sai hoặc không trả lời được: 0đ).
HẾT
TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (NGỌC)
(2009 – 2010)
MƠN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) – LỚP 4
Thời gian 30 phút (Không kể thời gian phát đề)


Đọc thầm và làm bài tập
VỜI VI BA VÌ
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻõ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm,
từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tònh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung
lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều sương mù toả trắng, Ba vì nổi
bồng bềnh như vò thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biếùn hoá muôn
hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suôí Hai,
Đồng Mô,Ao Vua nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mắt rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu xanh
ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa
hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những
con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn
một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm
thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà
gỗ xinh xắn.Tiếng chim gù, chim gáy ,khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa
thu xứ Đoài.
Theo Võ Văn Trực
Hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu1: Bài văn tên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
a) Mùa xuân.
b) Mùa hè.
c) Mùa thu.
Câu 2: Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẽ đẹp đầy sức sống của
rừng cây Ba Vì?
a) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch dàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân,phơi phới mùa
hội, rừng trẻ trung.
b) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch dàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung.
c) Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch dàn, rừng thanh xuân,phơiphới mùa hội,
rừng trẻ trung
Câu 3: Từ nào dưới đây đồng nghóa với từ “trong veo”?

a) trong sáng.
b) trong vắt.
c) trong sạch.
Câu 4: Bài văn có mấy danh từ riêng
a) Chín danh từ riêng (Đó là: )
b) Mười danh từ riêng (Đó là: )
c) Mười một chín danh từ riêng (Đólà: )
Câu 5: Vò ngừ trong câu” Tiếng chim gù, chim gáy ,khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra
không gian mùa thu xứ Đoài.”là những từ ngữ nào?
a) khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
b) mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
c) như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài
Câu 6:Chủ ngữ trong câu” Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻõ đẹp củaBa Vì biến ảo lạ lùng
từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.”
a)Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
b) vẻõ đẹp củaBa Vì biến ảo lạ lùng
c)vẻõ đẹp củaBa Vì
Câu 7:Trong đoạn văn thứ nhất (“Từ Tam Đảo đến chân trời rực rơ.õ “)tác giả sử dụng
mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì?
a) Một hình ảnh (là: )
b) Hai hình ảnh (là: )
c) Ba hình ảnh (là: )
Câu 8:Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
a) Một kiểu câu(là: )
b) Hai kiểu câu(là: )
c) Ba kiểu câu(là: )


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu1: c (0,5 điểm)

Câu2: b (0,5 điểm)
Câu3: a (0,5 điểm)
Câu4: b (0,5 điểm)
Câu5:c (0,5 điểm)
Câu6:c (0,5 điểm)
Câu7:c (1 điểm) HS không ghi đúng 2 hình ảnh so sánh (hòn ngọc bích ,vò thần bất tử)
chỉ được 0,5 điểm.
Câu8: a (1 điểm) HS không ghi rõ một kểu câu (câu kể) chỉ được 0,5 điểm

HẾT

TRƯỜNG T.H THIỆN HƯNG B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
2009 – 2010)
MƠN: TIẾNG VIỆT (Viết) - Lớp 4
Thời gian 50 phút (Không kể thời gian phát đề)


I/ CHÍNH TẢ: nghe – viết (15 PHÚT)
Bài viết: Con chim chiền chiện (4 khổ thơ cuối : Từ Chim ơi, chim nói đến làm xanh da
trời )SGK Tiếng việt 4 tập hai trang 148
II/ TẬP LÀM VĂN (35 phút)
Tả con vật nuôi trong nhà mà em thích.

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
1.Chính tả :5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh ,không viết hoa đúng
quy đònh ) trừ 0,5 điểm ,chữ viết không rõ ràng ,trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài
2. Tập làm văn : 5 điểm
-Viết được bài văn miêu tả con vật .Đủ 3 phần , đúng ngữ pháp dùng từ đúng , không
mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng trình bày sạch (5 điểm )

Tuỳ mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết giáo viên cho điểm thích hợp .


ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II (2009 – 2010)
MÔN: TOÁN - KHỐI 4
Thời gian 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
1. tính
a)
15
7
+
5
4
=
b)
7
5
x
3
8
=
c)
5
4
:
7
8
=
2. < a)
12

7

13
7
b)
18
10

18
11
> ? c)
8
5

16
10
d) 1
71
70
=
3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A) Chữ số 5 trong số 435869 chỉ:
a. 5 b. 50 c. 500 d. 5000
B) Phân số
5
3
bằng phân số nào dưới đây?
a.
18
30

b.
30
18
c.
15
12
d.
20
9
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 2 phút 35 giây = 155 giây B
3cm
b) 48 x (37 + 15) = 48 x 37 + 48 x 15 A 4cm 4cm C
5. Cho hình thoi ABCD (như hình bên). O 3cm
a. Cạnh AB song song với cạnh:
b. Cạnh AD song song với cạnh: D
c. Diện tích của hình thoi ABCD
là:
6. Lớp 4A có 32 học sinh , số học sinh nam bằng
5
3
số học sinh nữ. Hỏi:
a) Lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam?
b)Lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải:








ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
MÔN: TOÁN – LỚP 4
1. tính
a)
15
7
+
5
4
=
15
7
+
15
12
=
15
19
b)
7
5
x
3
8
=
21
40
c)

5
4
:
7
8
=
5
4
x
8
7
=
40
28
=
10
7
2. < a)
12
7
>
13
7
b)
18
10
<
18
11
>

= ? c)
8
5
=
16
10
d) 1 >
71
70
3. Khoanh đúng vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm
a) D b)B c) A d) B
4.Ghi đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) Đ b) Đ
5.Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a. Cạnh AB song song với cạnh CD
b. Cạnh AD song song với cạnh BC
c. Diện tích của hình thoi ABCD là
2
)44()33(
++
x
=24 (cm 2)
6. (1,5 điểm ) Bài giải
Tổng số phàn bằng nhau là:
3 + 5= 8 (phần) 0,25 điểm
Số học sinh nam là:
32 : 8 x 3 = 12 (học sinh)
0,5 điểm
Số học sinh nam là:
32 : 8 x 5 = 20 (học sinh)

0,5 điểm
(hoặc 32 – 12 = 20 (học sinh))
Đáp số: a. 12 học sinh b. 20 học sinh
0,25 điểm



ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II (2009 – 2010)
MÔN:
KHOA HỌC
- KHỐI 4
Thời gian 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Khoanh tròn vào chữ cái đạt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:Khi bật quạt điện, ta thấy cógió được thổi từ phía cánh quạt.
Nguyên nhân có gió là :
a. Gió được sinh ra từ cánh quạt.
b. Gió được sinh ra từ trong quạt, sau đó được cánh quạt thổi tới ta.
c. Không khí được cánh quạt thổi tạo thành gió.
Câu 2:Tác hại của bảo có thể gây ra là:
a. Làm đổ nhà cửa.
b. Phá hoa màu.
c. Gây ra tai hại cho con người.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 3:Những yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí?
a. Khói ,bụi ,khí độc.
b. Các loại rác thải không được xử lí hợp vệ sinh.
c. Tiếng ồn.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 4:Vậït nào sau đây tự phát sáng:
a. Trái Đất .

b. Mặt Trăng.
c. Mặt Trời.
d. Cả 3 vật trên.
Câu 5:Ý kiến nào nào sau đây là không đúng về thực vật?
a. Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải ô xi trong qua trình quang hợp.
b. Thực vật cần ô xi để thực hiện qua trìnhhô hấp.
c. Hô hấp ở thực vật chỉ xãy ra vào ban ngày.
d. Cả 3 ý trên.
Câu 6: Để sống và phát triển bình thường , động vật cần :
a. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn, không khí
b. Có đủ nước, ánh sáng, không khí.
c. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn.
d. Có đủ không khí.
Câu 7:Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành?
a. Vứt xác động vật xuống sông cho trôi theo dòng nước.
b. Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.Trồng cây xanh
c. Đổ rác ra đường.
d.Sử dụng phân hoá học ,thuốc trừ sâu.
Câu 8:Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ cho phù hợp.
Ni-tơ, sự cháy, quá nhanh,lâu hơn,không khí, ô-xi.
a.) Càng có nhiều càng có nhiều ô-xi và ……… diễn ra
b.) trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra
Câu 9: Điền vào chỗ để hoàn thiện các câu sau:
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí và thải ra khí
Trong quá trình trao đổi thức ăn , động vật lấy từ môi trường các chất và đồng thời
thải ra môi trương chất và
ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM
KHOA HỌC – LỚP 4
Từ câu 1 đến câu 7 mỗi câu trả lời đúng đạt (0,75điểm)
Câu1: c

Câu2:d
Câu3:d
Câu4:c
Câu5:c
Câu6:a
Câu7:b
Câu8: 2,5 điểm a) không khí, sự cháy, lâu hơn.
b) Ni-tơ, quá nhanh.
Câu9: 2,25 điểm
ô-xi , các-bô-níc . (0,5điểm).
hữu cơ, nước, cặn bã,nước tiểu. (1,75điểm)


ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II (2009 – 2010)
MÔN:
LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
- KHỐI 4
Thời gian 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

Khoanh tròn vào chữ cái đạt trước câu trả lời đúng nhất.(Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
a. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc.
b. Để bảo vệ trật tự xã hội.
c. Để bảo vệ quyền lợi của vua.
Câu 2:Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long là:
a.
Mở rộng căn cứ của nghóa quân Tây Sơn.
b. Lật đổ chính quyền họ Trònh,thống nhất giang sơn.
c.
Chiếm vàng bạc ,châu báu ở Đàng Ngoài.

Câu 3:Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào ngày,tháng,
năm nào?
a. Ngày 12 – 11- 1993.
b. Ngày 5 – 12 - 1993
c. Ngày 11– 12 - 1993
d. Ngày 7– 12- 1993
Câu 4: Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng các công trình nào?
a.
Trường học.
b. Lăng tẩm.
c.
Chùa chiền.
d. Đê điều.
Câu 5 : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?

Khoanh tròn vào chữ cái đạt trước câu trả lời đúng nhất.(Từ câu 6 đến câu 9)
Câu 6: Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta là:
a. Đồng bằng Nam Bộ
b. Đồng bằng Bắc Bộ
c. Cả hai ý a và b đều đúng
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa,
vựa trái cây lớn nhất cả nước?
a.Đất đai màu mở, khí hậu nóng ẩm
b.Có nhiều đất chua, đất mặn
c. Người dân cần cù lao động
Câu 8:Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người kinh,người Chăm.
b.
Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.

Câu 9: Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua,đất mặn là:
a. Đồng bằng Bắc Bộ
b.
Đồng bằng duyên hải miền Trung
c. Đồng bằng Nam Bộ
Câu 10:Em hãy nêu vai trò của biển đông đối với nước ta?

ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM
MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
Câu 1: a (0,75điểm)
Câu 2: b (0,75điểm)
Câu 3: c (0,75điểm)
Câu 4: b (0,75điểm)
Câu 5: (2 điểm)
- Đặt ra lễ xướng danh(lễ đọc tên người đổ)
-
Lễ vinh quy (lễ đón rước người đổ cao về làng).
- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Câu 6: a (0,75điểm)
Câu 7: b (0,75điểm)
Câu 8: b (0,75điểm)
Câu 9: c (0,75điểm)
Câu 10: (2điểm)
- Biển đông có vai trò điều hoà khí hậu.
- Là kho muối vô tận.
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý.
- Có nhiều bãi biễn đẹp, nhiều vũng, nhiều vònh, thuận lợi cho việc phát
triển du lòch và xây dựng các cảng biển.
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2010 (DIỆU)
KHỐI IV

TOÁN
PHẦN I: Viết số thích hợp vào chỗ chấm và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (1 điểm). Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1m
2
25cm
2
= cm
2
là:
A, 125 b, 12500 c, 1025 d, 10025
Câu 2: (1 điểm). Khoanh vào câu trả lời đúng:
Trong các số: 987345; 987543; 987435; 987453, số lớn nhất là:
A, 987453 b, 987543 c, 987435 d, 987345
Câu 3: (1 điểm). Phân số
6
5
bằng phân số nào dưới đây?
A,
24
20
b,
20
24
c,
18
20
d,
20
18
Câu 4: (1 điểm). Tuổi bố và con 96 tuổi, tuổi con bằng

15
9
tuổi bố. Tìm tuổi của mỗi người?
A, Con: 36 tuổi; bố 60 tuổi.
B, Con 16 tuổi, bố 80 tuổi.
C, Con 26 tuổi, bố 76 tuổi.
D, Con 26 tuổi, bố 60 tuổi.
PHẦN II:
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a, 54137 + 6592 b, 485 x 207





Câu 2: (2 điểm) Tìm x:
a,
7
3
x X =
3
1
b, 846 : x = 18





Câu 3: (2 điểm). Một cửa hàng có 2534 quyển vở. Ngày thứ nhất bán được 756 quyển vở,
ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

ĐÁP ÁN
PHẦN I: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm).
Ý d, 10025
Câu 2: (1 điểm).
Ý b, 987543
Câu 3: (1 điểm).
Ý a,
24
20
Câu 4: (1 điểm).
Ý a, Con: 36 tuổi; bố 60 tuổi.
PHẦN II: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm).
a, 54137 + 6592
54137
+
6592
60729
b, 485 x 207
458

x
207
320 6
9160 c
94806
Câu 2: (2 điểm)
a,
7

3
x X =
3
1
b, 846 : X = 18
X =
7
3
:
3
1
=
9
7
X = 846 : 18
X =
9
7
X = 47
Câu 3: (2 điểm).
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
756 x 2 = 1512 (quyển)
cả hai ngày cửa hàng bán được là:
756 + 1512 = 2268 (quyển)
Số quyển vở cửa hàng còn lại là:
2534 – 2268 =266 (quyển)
Đáp số: 266 quyển
TIẾNG VIỆT
PHẦN VIẾT

I. CHÍNH TẢ: Nghe – viết (15 đến 20 phút)
Bài: Hoa giấy. SGK TV 4 tập II trang 95
II. Tập làm văn: (40 phút)
Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích
***********************************
Đáp n
I . Chính tả : nghe - viết 5 điểm
Yêu cầu :
- nghe- viết đúng bài chính tả(tốc độ viết khoảng 90 chữ trên 15 phút), không
mắc quá 5 lỗi trong bài, bài viết trình bày đoạn viết rõ ràng, chữ đúng mẫu,
sạch đẹp.
- Nếu viết về sai âm, vần, thanh không viết hoa đúng quy đònh trừ mỗi lỗi 0,5
điểm.
II. Tâp làm văn (5 điểm)
- Yêu cầu bài viết khoảng 12 dòng trở lên.
- Viết đủ ba phần : có mở bài thân bài kết bài, kết bài theo đúng trong tâm của
đề bài.
- Sử dụng từ, câu hợ lí.
- Chữ viết rỏ ràng, trình bày sạch đep.
TIẾNG VIỆT
PHẦN ĐỌC THẦM TLCH
I. Em đọc thầm bài Cứu muối
Cứu muối
Đám mây đen to và nặng bay ngang qua bầu trời. Nó dừng lại, ngay
trên đầu làng. Mặt Trời bỗng dưng biến mất và nắng như tấm
màn
mỏng nhà ai đang căng phơi bò cuốn ngay lại. Trời âm u.
- Cứu muối, bà con ơi?
- Cứu muối? - Nhiều tiếng kêu theo vang trên các khoảnh đồng.
Tiếng chân người chạy thình thòch, dồn dập trên đờng làng. Người

vác trang, bồ cào, người phên liếp, thúng mủng vội vã chạy ra
đồng. Tôi
cũng chạy theo rất nhanh.
Đồng muối lúc này nom thật lạ mắt, cứ loang loáng như gương.
Trên những ô nề, muối đã bắt đầu kết tinh; đã nhìn thấy những
hạt muối tươi lấm tấm nổi lên giữa những vùng nớc mặn đang
bắt đầu đóng váng. Mọi ngời hối hả lấy trang cào muối vun lại
thành đống ở mỗi gốc ruộng rồi lấy phên liếp che lên trên. Tôi
cũng nhặt lấy một cái trang và bắt đầu cào muối. Mùi nắng
nồng gặp mưa bốc lên mặn chát: Tôi thấy người nóng rực, mồ
hôi toát ra.
Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe
rào rào. Mặt đất bốc hơi ngùn ngụt. Nhưng chỉ một lúc sau mưa
tạnh ngay. Nắng bừng lên chói chang vàng rực. Mọi ngời lại vội vã
bỏ phên liếp che đậy trên các ruộng ra để lấy nắng. Một chò
phụ nữ nhìn tôi cười hỏi:
- Em là con nhà ai mà đến giúp chò chạy muối thế này?
- Em là cháu bác Tự. Em về làng nghỉ hè.
Trích "Cánh đồng bờ biển" Nguyễn Thò Ngọc Tú
II. Làm bài tập
Khoanh vào trớc ý trả lời đúng nhất
1: Khi sắp mưa, cảnh bầu trời đợc miêu tả như thế nào?
a) Các đám mây trên đầu làng bỗng dưng biến mất.
b) Trời âm u, có nhiều đám mây đen to và nặng bay qua.
c) Nắng như tấm màn mỏng đang căng phơi bò cuốn ngay lại.
2. Cảnh ngời khẩn trương chạy đi cứu muối được miêu tả bằng
những
chi tiết nào? .
a) Mọi người vội vã bổ phên liếp che đậy trên các ruộng ra để
lấy

nắng.
b) Mọi người cảm thấy trong người nóng rực, mồ hôi toát ra.
c) Tiếng kêu "Cứu muối vang lên, mọi người vác trang, bồ cào,
phên liếp, thủng mủng vội vã chạy ra đồng.
3. Người ta cứu muối bằng cách nào?





4. Câu "Cứu muối. bà con ơi” là loại câu gì?
a) Câu khiến b) Câu kể c) Câu cảm
5. Chuyển câu kể sau thành câu cảm.
Trời âm u.
Đáp n
Câu 1: (1 điểm) Ý c
Câu 2: (1 điểm) Ý c
Câu 3: (1 điểm) Người ta cứu muối bằng cách lấy trang cào muối
vun lại thành đống ở mỗi gốc ruộng rồi lấy phên liếp che lên
trên.
Câu 4: (1 điểm) a) Câu khiến
Câu 5: (1 điểm) Trời âm u quá!
KHOA HỌC
Đề bài:
Câu1. (2 điểm) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S). Để bảo vệ bầu không khí
trong sạch, ta phải:
Quét dọn, lau chùi nhà cửa, lớp học
Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ rừng
Đổ rác xuống kênh rạch
Thu gom, xử lí rác

Câu 2. (2điểm) Em có thể làm gì để thực hiệm tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong cuộc sống hàng ngày?





Câu 3: (1điểm). Nối cột A với cột B
Cột A Cột B
Nhiệt độ nước đang sôi Khoảng 37
0
C
Nhiệt độ nước đá đang tan 100
0
C
Nhiệt độ cơ thể người khoẻ mạnh 0
0
C
Câu 4: (1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Mỗi loài thực vật có nhu cầu chất khoáng như thế nào?
a, Cần nhiều chất khoáng.
b, Cần ít chất khoáng.
c, Nhu cầu chất khoáng khác nhau tuỳ từng loài cây.
Câu 5: (1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a, Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên.
b, Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, khí, không thể truyền qua chất lỏng.
c, Âm thanh có thể truyền qua cả chất khí, chất rắn và chất lỏng.
Câu 6: (1điểm) Ta chỉ nhìn thấy vật có ánh sáng khi:
A. Từ vật đó phát ánh sáng
B. Từ vật đó truyền vào mắt

C. nh sáng của vật đó phát ra
Câu 7: (2 điểm)
Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở
lên lạnh giá. Khi đó, nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng
băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh
chết, không có sự sống.
ĐÁP ÁN
Câu1. (2 điểm)
Quét dọn, lau chùi nhà cửa, lớp học Đ
Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ rừng Đ
Đổ rác xuống kênh rạch S
Thu gom, xử lí rác Đ
Câu 2. (2điểm)
- Tắt bếp điện khi không dùng, không để lửa quá to
- Theo dõi đun nước, không để nước sôi đế cạc ấm
- Đậy kín phích giữ cho nước nóng
Câu 3: (1điểm).
Cột A Cột B
Nhiệt độ nước đang sôi Khoảng 37
0
C
Nhiệt độ nước đá đang tan 100
0
C
Nhiệt độ cơ thể người khoẻ mạnh 0
0
C
Câu 4: (1điểm)
c, Nhu cầu chất khoáng khác nhau tuỳ từng loài cây.

Câu 5: (1điểm)
c, Âm thanh có thể truyền qua cả chất khí, chất rắn và chất lỏng.
Câu 6: (1điểm)
B. Từ vật đó truyền vào mắt
Câu 7: (2 điểm)
Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở
lên lạnh giá. khi đó, nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng
băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh
chết, không có sự sống.

LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
PHẦN I: LỊCH SỬ
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và viết vào chỗ chấm:
Câu 1: Thời nào đạo phật phát triển nhất?
A, Thời Trần. B, Thời LÝ.
C, Thời Lê. D, Thời Văn Lang Âu Lạc.
Câu 2: Thời nhà Trần mấy lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta?
A, 2 lần. B, 3 lần. C, 4 lần. C, 5 lần
Câu 3: Điền những từ ngữ cho sẵn vào chỗ chấm: (trung thành; nhân tài; phong kiến; Hậu Lê)
Trường học thời nhằm đào tạo những người với chế độ và cho đất nước.
Câu 4: Quang Trung đại phá quân Thanh năm:
A, 1789 B, 1786 C, 1010 D, 1792
Câu 5: Phố cổ Hội An được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào ngày tháng
năm nào?
Ngày 5-12-1999 Phố cổ Hội An được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
PHẦN II: ĐỊA LÍ
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và viết vào chỗ chấm:
Câu 1: Những tỉnh được gọi là vùng Trung du:
A, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vónh Phúc, Bắc Giang
B, Thái Nguyên, Tây Nguyên, Hà Nội, Bình Phước

C, Thái Bình, Phú Yên, Vónh Phúc, Bắc Giang
D, Vónh Phúc, Phú Thọ, Vónh Phúc, Bắc Ninh
Câu 2: Ở Tây Nguyên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp là:
A, Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè
B, Cao su, cà phê, cây ăn qyả, chè
C, Cao su, cà phê, sầu riêng, bưởi năm roi
D, Cao su, cà phê, bưởi năm roi, rau xanh
Câu 4: Nghề chính của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A, Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
B, Nghề nông, làm muối, chăn nuôi, trồng cây cao su
C, Nghề nông, làm muối, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, trồng cây cao su
Câu 5: Nêu đặc điểm, vai trò vùng biển Việt Nam?
ĐÁP ÁN
LỊCH SỬ
Câu 1: (1 điểm) B, Thời LÝ.
Câu 2 (1 điểm) B, 3 lần.
Câu 3: (1 điểm) Thứ tự các từ cần điền: Hậu Lê; trung thành; phong kiến; nhân tài.
Câu 4. (1 điểm) A, 1789
Câu 5. (1 điểm) Ngày 5-12-1999 Phố cổ Hội An được UNESCO công nhận là Di sản Văn
hoá thế giới.
ĐIA. LÝ
Câu 1: (1 điểm) A, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vónh Phúc, Bắc Giang
câu 2 (1 điểm) A, Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè
Câu 3: (1 điểm) A, Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
Câu 4: (2 điểm)
Đặc điểm: Là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vònh Bắc Bộ, phía Nam có
vònh Thái Lan. Là kho muối vô tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có nhiều bãi biển đẹp
(1 điểm)
Vai trò: Điều hoà khí hậu. (1 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CHK2 (2009-2010) (LỰU)

TOÁN
A, PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn câu trả lời đúng khoanh vào:
Câu 1: Số 7 thuộc hàng nào, lớp nào của số: 879543
A, Hàng chục nghìn, lớp nghìn
B, Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
C, Hàng trăm, lớp đơn vò
Câu 2: Kết quả nào sau đây đúng với phép tính: 80479 – 56789
A, 24690 B, 23690 C, 23960
Câu 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
7
4

6
5
A,
42
20

42
24
B,
42
24

6
5
C,
42
24


42
35
Câu 4:
A, 10 tạ = 100 kg
B, 4200 tạ = 42 tấn
C, 2 giờ 40 phút = 160 phút
Câu 5: Trong hình bên cặp cạnh nào song song
A B

D C
B, AB và DC
C, AB và AD
B, PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: Rút gọn phân số:
35
40
Bài 2: Điền số vào chỗâ trống:
5
1
5

:
5
2
=
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống: 45 x 11 95 x 11
Bài 4: Bài toán
Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ, tuổi con?
ĐÁP ÁN

Câu 1: (1 điểm)
A, Hàng chục nghìn, lớp nghìn
Câu 2: (1 điểm)
B, 23690
Câu 3: (1 điểm)
C,
42
24

42
35
Câu 4: (1 điểm)
C, 2 giờ 40 phút = 160 phút
Câu 5: (1 điểm)
B, AB và DC
B, PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1 (1điểm)
35
40
=
7
8
Bài 2: (1 điểm)
5
1
5
10
:
5
2

=
Bài 3: (0,5 điểm)
45 x 11 < 95 x 11
Bài 4: (2,5 điểm)
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 0,25 đ
6 – 1 = 5 (phần) 0,5 đ
Tuổi con là: 0,25 đ
30 : 5 x 1 = 6 (tuổi) 0,5 đ
Tuổi mẹ là: 0,25 đ
30 + 6 = 36 (tuổi) 0,5 đ
Hay: 30 : 5 x 6= 36 (tuổi)
Đáp số: con: 6 tuổi 0,25 đ
Mẹ : 36 tuổi
Môn: Khoa Học Khối 4
ĐỀ:
A . Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Chọn câu trả lời đúng khoanh vào
Câu 1: Gió chia làm mấy cấp độ ?
A 10 B 13 C 12
Câu 2:Nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm là:
A khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,
B khói, động vật, vi khuẩn, nước thải,…
C khói, các loại bụi, vi khuẩn, động vật, …
Câu 3:m thanh truyền qua được ?
A. Không khí, chất rắn, bờ tường
B. Không khí, chất lỏng, dung dòch
C. Không khí, chất rắn, chất lỏng
Câu 4: Ta chỉ nhìn thấy vật có ánh sáng khi:
D. Từ vật đó phát ánh sáng

E. Từ vật đó truyền vào mắt
F. nh sáng của vật đó phát ra
Câu 5: Trong quá trình sống thực vạt cần lấy vào và thải ra những gì ?
A. Lấy oxi thải ra Nito7
B. Lấy cac-bon-nic, thài oxi
C. Lấy oxi, thải ra cac-bon-nic
B. Phần tự luận : (5 điểm)
Câu 1: Nêu một số cách bảo vệ bầu không khí sạch?
Câu 2: Thực vật cần gì để sống?
Câu 3: Em có thể làm gì để thực hiệm tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong cuộc sống hàng ngày?
Hết
ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm(5 điểm)
Học sinh khoanh đúng mổi câu được 1 điểm
Câu 1: (1 điểm) B 13
Câu 2: (1 điểm) A khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn
Câu 3: (1 điểm) C không khí, chất lỏng, chất rắn
Câu 4: (1 điểm) B Từ vật đó truyền vào mắt
Cạu 5: (1 điểm) C lấy oxi, thải cac-bô-nic
B. Phần tự luận (5 điểm)
Học sinh trả lời đúng ý mổi câu đạt điểm như sau:
Câu 1: (2 điểm)
- Thu gọn và sử lí phân, rác hợp lí
- Giảm lượng khi thải độc hải của xe có động cơ và xe máy
- Giảm bụi, khói đun bếp, bảo vệ rừng ,trồng cây xanh
Câu 2: (1 điểm)
+ Nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng
Câu 3: (2 điểm)
- Tắt bếp điện khi không dùng, không để lửa quá to

- Theo dõi đun nước, không để nước sôi đế cạc ấm
- Đậy kín phích giữ cho nước nóng
HẾT
ĐỀ KIỂM TRA CH HK II (2009-2010)
MÔN: ĐL VÀ LỊCH SỬ LỚP 4
A, Phần trắc nghiệm 5 điểm
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1 :Đồng bằng Nam Bộ do các con sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Mê Công và sông Đồng Nai
B. Sông Tiền và sông Hậu
C. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn
Câu 2: Trung du Bắc Bộ thích hợp cho trồng những loại cây nào?
A. Cây ăn quả
B. Cây lúa
C. Cây ăn quả và cây công nghiệp
Câu 3: Thành phố Cần Thơ nằm ở đâu ?
A. Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ
B. Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
C. Trung tâm dồng bằng Nam Bộ
Câu 4: Ai là người chỉ huy đánh tan quân Minh ở Chi Lăng ?
A. Lê Lợi
B. Lê Hoàn
C. Ngô Quyền
Câu 5: Triều đại nào xây dựng kinh thành Huế ?
A. Triều Trần
B. Triều Nguyễn
C. Triều Lý
B . Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1: Hãy kể tên một số nghành công nghiệ chính, một số nơi vui chơi, giải trí của thành phố
Hồ Chí Minh ?

Câu 2: Nối tên các sự kiện lòch sử ở cột A sao cho đúng với tên các nhân vật lòch sử ở cột B ?
Cột A Cột B
Dẹp loạn 12 sứ quân Trần Quốc Tuấn
Dời đô ra Thăng Long Lí Thái Tổ
Chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền
Chống quân xâm lược Mông-
Nguyên
Đinh Bộ Lónh
Câu 3: Năm 1786 Nuyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
HẾT

ĐÁP ÁN
A/ Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Học sinh khoanh đáp án mỗi câu đạt một điểm
Câu 1: (1 điểm) A sông Mê công và sông Đồng Nai
Câu 2: (1 điểm) C cây ăn quả và cây công nghiệp
Câu 3: (1 điểm) B trung tâm đồng bằng sông cửu Long
câu 4: (1 điểm) A Lê Lợi
Câu 5: (1 điểm) B Triều Nguyễn
B/ Phần tự luận (5 điểm)
HS trả lời đúng ý mỗi câu đạt điểm như sau:
Câu 1: (2 điểm)
- Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, dệt may…
- Thảo cầm viên, Đầm sen, suối tiên…
Câu 2 : (2 điểm) HS nồi đúng:
Cột A Cột B
Dẹp loạn 12 sứ quân Trần Quốc Tuấn
Dời đô ra Thăng Long Lí Thái Tổ
Chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền
Chống quân xâm lược Mông-

Nguyên
Đinh Bộ Lónh
câu 3 Nguyễn Huệ Kéo quân ra bắc đánh đuổi quân Thanh

×