Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tĩnh học lớp 10 - PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KLT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.12 KB, 5 trang )

PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KLT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Học sinh hiểu và tự xây dựng được phương
trình trạng thái của khí lý tưởng và từ đó có thể suy ra các định luật Boyle-
Mariotle, charles và Gay Lussac.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
2. Phương tiện, đồ dùng dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ:  Phát biểu định luật B.M và Charles ,viết công
thức.
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :

- Ta sẽ thiết lập một hệ thức có cả 3 thông số
trạng thái p, v, T.
1/ Lập phương trình trạng thái của KLT:
Giả sử có một khối khí ở trạng thái 1: P
1
, V
1
,
T
1
. Có thể chuyển một khối khí này sang trạng
thái 2: P
2
, V
2
, T
2
theo 2 giai đoạn sau:
- Giai đoạn đầu là quá trình đẳng tích :
P


1
= T
1
=> P’
2
= P
1
T’
2
= P
1
T
2

P’
2
= T’
2
T
1
T
1

- Giai đoạn sau là quá trình đẳng nhiệt:
V’
2
p’
2
= P
2

V
2
<=> P’
2
V
1
= P
2
V
2

=> P
1
T
2
V
1
= P
2
V
2
=> P
1
V
1
= P
2
V
2


T
1
T
1
T2
P
1
V
1
= P
2
V
2

T
1
T
2

2/ Định luật Gay Lussac:
Phương trình trạng thái cho thấy nếu áp suất
không đổi( P
1
= P
2
) thì
V
1
= V
2


T
1
T
2

“Khi áp suất không đổi, thể tích của 1 khối khí tỉ
lệ thuận với nhiệt độ T”

IV. CỦNG CỐ:


Hướng dẫn về nhà:
-Làm các bài tập 3,4,5 trang 179 SGK.





BÀI TẬP

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : HS biết vận dụng phương trình trạng thái để
giải các bài tập đơn giản về trạng thái của chất khí.

II/ CHUẨN BỊ :
1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
2. Phương tiện, đồ dùng dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ:  Phát biểu và viết công thức phương trình trâng
thái của chất khí.
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :



Bài 3/179
V
1
= 40cm
3
V
2
=?
P
1
=750mmHg
P
2
=720mmHg
T
1
=27
o
+273=300
o
K
T
2
=17
o
+273=290
o
K

Ap dụng phương trình trạng thái
P
2
V
2
= P
1
V
1
 V
2
= P
1
V
1
T
2
= 750.40.290 =
40,3cm
3

T
2
T
1
P
2
T
2
720.300


Bài 4/179
V
1
=2dm
3
V
2
= 0,2dm
3

P
1
=1at P
2
=15at
T
1
=47
o
+273
o
=320
o
k T
2
=?
P
2
V

2
= P
1
V
1
 T
2
=P
2
V
2
T
1
= 15.0,2.320= 480
O
k
T
2
T
1
P
1
V
1
1.2

Bài 5/179
V
1
= 4.1000 = 4000dm

3
=4m
3
V
2
=2m
3

T
1
=27+273=300
o
k
T
2
=42+273=315
o
k
P
1
=1at P
2
?
P
2
V
2
= P
1
V

1
 P
2
= P
1.
V
1
.T
2
= 1.4.315 =2,1 at
T
2
T
1
T
1
V
2
300.2



×