HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN, HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kiến thức :
- Cho HS hiểu được hiện tượng nhiệt điện và 1 số ứng dụng của nó.
- Hiểu được hiện tượng siêu dẫn và 1 số ứng dụng của nó.
Kỹ năng :
- Giải thích được suất điện động nhiệt điện, nêu ứng dụng cặp nhiệt điện.
- Giải thích hiện tượng siêu dẫn
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng
- Thí nghiệm cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện
- Một số hình vẽ trong SGK được phóng to.
b) phiếu học tập:
P1. Hiện tượng nhiệt điện là
A/ Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt đuện trong một mạch kinh
gồm hai vật dẫn khác nhau ở hai nhiệt độ bằng nhau.
B/ Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm
hai vật dẫn khác nhau ở nhiệt độ khác nhau.
C/ Hiện tượng tao thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm
hai hai vật dẫn giống nhau ở hai nhiệt độ khác nhau.
D/Hiện tượng thành xuất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai
vật dẫn giống nhau ở hai nhiẹt độ bằng nhau.
P2/ Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A/ Hiệu nhiệt độ (T1- T2) giữa hai đầu mối hàn.
B/ Hệ số nở dài vì nhiệt
C/ Khoảng cách giữa hai mối hàn.
d/ Điện trở của các mối hàn.
P3/ Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
A/ Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối thành
một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác.
B/ Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt
của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất .
C/ Suất điện động nhiệt điện
tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T
1
- T
2
) giữa
hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
D/ Suất điện động nhiệt điện
xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T
1
-T
2
)giữa hai
đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
P4/ Chọn câu sai : Đối với vật liệu siêu dẫn ta có :
A/ Để có dòng điện chạy trong mạch ta phải luôn duy trì một hiệu điện thế
trong mạch
B/ Điện trở của nó bằng không
C/ Có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện
D/ Năng lượng hao phí do tỏa nhiệt bằng không.
c) Đáp án câu hỏi trắc nghiệm : P1 (B) ; P2 (A) ; P3 (C) ; P4 (A).
d) Dự kiến ghi bảng (chia làm 2 cột)
Bài 18 : Hiện tượng nhiệt điện
Hiện tượng siêu dẫn
1) Hiện tượng nhiệt điện :
a) Cặp nhiệt điện ; dòng nhiệt điện
SGK
b) Biểu thức của suất điện động nhiệt
điện :
T =
T
(T
1
- T
2
)
c) Ứng dụng
+ Nhiệt kế nhiệt điện : SGK
+ Pin nhiệt điện : SGK
2) Hiện tượng siêu dẫn
a) Hiện tượng khi nhiệt độ giảm : T
giảm
R giảm đến giá trị bằng
không.
b) Hiện tượng siêu dẫn SGK
2) Học sinh :
- Ôn lại bản chất dòng điện trong kim loại, tính dẫn điện của kim loại
3) Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về ứng dụng cặp nhiệt điện.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 ( phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về tính chất điện của
kim loại
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 ( phút) : Hiện tượng nhiệt điện
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGk
- Thảo luận nhóm về cặp nhiệt điện
và dòng nhiệt điện.
- Tìm hiểu về cặp nhiệt điện, dòng
nhiệt điện.
- Trình bày về cặp nhiệt điện, dòng
nhiệt điện.
- Nhận xét bạn trình bày
- Yêu cầu HS đọc phần 1a
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Nêu câu hỏi
- Đưa ra yêu cầu
- Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc phần 1b
- Yêu cầu HS thảo luận
- Đọc SGK.
- Thảo luận về biểu thức của suất
điện động nhiệt điện.
- Tìm hiểu về biểu thức của suất điện
động nhiệt điện.
- Trình bày về biểu thức của suất
điện động nhiệt điện.
- Nhận xét bạn trình bày.
- Đọc SGK.
- Thảo luận về ứng dụng cặp nhiệt
điện
- Tìm hiểu về ứng dụng cặp nhiệt
điện
- Trình bày về ứng dụng cặp nhiệt
điện
- Lấy ví dụ ứng dụng của cặp nhiệt
điện.
- Nhận xét bạn trình bày
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 1c
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Yêu cầu HS trình bày
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét học sinh
Hoạt động 3 ( phút) : Hiện tượng siêu dẫn
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGk
- Thảo luận, tìm hiểu sự phụ thuộc
của điện trở vật dẫn vào nhiệt độ, khi
nhiệt độ kim loại giảm và khi nhiệt
độ giảm.
- Trình bày hiện tượng
- Nhận xét bạn trình bày
- Trả lời câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần 2a,b
- Tổ chức thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét và kết luận
- Nêu câu hỏi C1
Hoạt động 4 ( phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- Lắng nghe
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong
phiếu học tập)
- Tóm tắt bài
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5 ( phút) : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P
(trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị
bài sau.