LỰC HƯỚNG TÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa và viết công thức của lực hướng tâm.
- Nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm có lợi hoặc có hại.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều.
- Xác định được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong
một số trường hợp đơn giản.
- Giải thích được chuyển động li tâm.
3. Thái độ:
- Nhìn nhận sự việc một cách khách quan, khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Kết hợp các phương pháp trực quan, đặt vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hướng tâm.
Ví dụ hình vẽ một vận động viên vừa buông quả tạ trong môn ném tạ
quay.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt. Viết công thức của lực ma
sát trượt.
- Nêu những đặc điểm của lực ma sát lăn, ma sát nghỉ? Vai trò của lực
ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, động vật, xe cộ?
3. Bài mới: 25 phút
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu
về lực hướng tâm:
- Gợi ý áp dụng định
luật II Niutơn cho vật
- Nhận xét về các đặc điểm
của hợp lực tác dụng lên
I. Lực hướng tâm:
1. Định nghĩa:
Lực (hay hợp lực của các lực) tác
dụng vào một vật chuyển động tròn
chuyển động tròn đều.
- Nêu và phân tích định
nghĩa lực hướng tâm.
- Nêu các ví dụ về
chuyển động tròn đều và
yêu cầu HS xác định lực
hướng tâm tác dụng lên
vật.
- Yêu cầu trả lời C1.
- Nhấn mạnh: Lực
hướng tâm không phải
là một loại lực khác.
vật chuyển động tròn đều.
- Viết công thức tính độ lớn
lực hướng tâm.
- Xác định lực hướng tâm
trong các ví dụ do GV đưa
ra.
- Trả lời C1.
đều và gây ra cho vật gia tốc hướng
tâm gọi là lực hướng tâm.
2. Công thức:
rm
r
mv
maF
htht
2
2
3. Ví dụ:
a) Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ
tinh nhân tạo đóng vai trò lực
hướng tâm làm cho vệ tinh nhân
tạo chuyển động tròn đều quanh
Trái đất.
b) Lực ma sát nghỉ đóng vai trò là
lực hướng tâm giữ vật chuyển động
tròn đều.
c) Hợp lực của hai lực
N
và
P
là
lực hướng tâm làm xe chuyển động
tròn ở những đoạn đường cong.
*Nhận xét: Lực hướng tâm không
phải là một loại lực mới.
II. Chuyển động li tâm:
Hoạt động 2: Tìm hiểu
chuyển động li tâm:
- Mô tả ví dụ về chuyển
động của vật trên mặt
bàn xoay.
- Nhắc lại về đặc điểm
của lực ma sát nghỉ.
- Trình bày về chuyển
động li tâm và một số
ứng dụng.
- Đọc SGK.
- Xác định điều kiện để vật
còn quay theo bàn.
- Lấy ví dụ về trường hợp
chuyển động li tâm có hại,
có lợi.
1. Một vật đang chuyển động tròn
đều, vật chịu tác dụng của lực
hướng tâm. Khi vật bị mất liên kết
này thì vật sẽ văng ra theo phương
tiếp tuyến với quỹ đạo. Chuyển
động đó gọi là chuyển động li tâm.
2. Ứng dụng: Máy vắt li tâm.
3. Chuyển động li tâm cũng có hại
Ví dụ: chuyển động của xe cộ ở chỗ
rẽ.
4. Củng cố: 10 phút
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 2, 7 trang 82, 83 SGK.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút
- Cần nắm được: định nghĩa và công thức của lực hướng tâm.
- Tìm ví dụ về chuyển động li tâm có lợi hoặc có hại.
- Làm các bài tập 4, 5, 6 trang 82, 83 SGK.
- Đọc phần “Em có biết?”.