BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về điều kiện cân bằng của chất điểm, các định luật
Niutơn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức về điều kiện cân bằng của chất điểm, các định
luật Niutơn để giải thich một số hiện tượng và làm bài tập.
3. Thái độ:
- Cẩn thân, xem xét vấn đề một cách khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Kết hợp các phương pháp đặt vấn đề, phát vấn
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số bài tập hay.
2. Học sinh:
Đã nghiên cứu các bài tập được giao.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 34 phút
a) Đặt vấn đề:
b) Nội dung:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí
thuyết.
- Yêu cầu HS nhắc lại
các kiến thức về
+ Điều kiện cân bằng
của chất điểm:
+ Định luật I Niutơn:
+ Định luật II Niutơn:
+ Định luật III Niutơn:
Hoạt động 2: Hướng
dẫn giải bài tập về điều
- Nhớ lại các kiến thức
về:
+ Điều kiện cân bằng
của chất điểm:
+ Định luật I Niutơn:
+ Định luật II Niutơn:
+ Định luật III Niutơn:
- Nắm giả thuyết và yêu
cầu đề ra.
1. Tóm tắt lí thuyết:
- Điều kiện cân bằng của chất điểm:
0
21
FFF
- Định luật I Niutơn:
- Định luật II Niutơn:
amF
- Định luật III Niutơn:
ABBA
FF
2. Bài tập:
*Bài 1: Bài 8 trang 58 SGK:
kiện cân bằng của chất
điểm.
- Yêu cầu HS đọc SGK
nắm yêu cầu đề ra của
bài tập 8 trang 58 SGK.
- Gợi ý:
+ Có những lực nào tác
dụng lên vòng nhẫn?
+ Điều kiện cân bằng
của vòng nhẫn là gì?
+ Xác định các đại
lượng cần tìm.
Hoạt động 3: Hướng
dẫn giải bài tập về các
- Xác định các lực tác
dụng lên vòng nhẫn.
- Viết điều kiện cân bằng
của vòng nhẫn.
- Tìm mối quan hệ giữa
T
1
và P.
- Tìm mối quan hệ giữa
T
2
và P
- Nắm yêu cầu đề ra.
- Phân tích từng câu phát
120
o
1
T
2
T
P
P
2
T
1
T
O
O
30
o
F
Vòng nhẫn nằm cân bằng nên:
00
21
FPTTP
Nên P = F và (
1
T
,
F
) = 30
o
Do đó:
(1,23
30
cos
20
30
cos
30
cos
1
N
PF
T
ooo
)(5,1130tan.2030tan.
2
NFT
oo
* Bài 2: Bài 8 trang 65 SGK
- Vật đứng yên khi không có lực
nào tác dụng lên vật hoặc các lực
tác dụng lên vật cân bằng lẫn nhau.
- Khi không còn lực nào tác dụng
lên vật nữa thì vật đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động mãi
mãi.
định luật Niutơn.
- Yêu cầu HS đọc SGK
nắm yêu cầu đề ra của
bài tập 8 trang 65 SGK
- Hướng dẫn : Phân tích
từng câu phát biểu.
- Yêu cầu HS đọc SGK
nắm yêu cầu đề ra của
bài tập 13 trang 65
SGK.
- Hướng dẫn: áp dụng
định luật II và III
Niutơn.
- Yêu cầu HS đọc SGK
biểu, xác định câu đúng
câu sai nhờ vận dụng các
định luật Niutơn.
- Đưa ra đáp án.
- Nắm giả thuyết và yêu
cầu đề ra.
- Áp dụng định luật III
Niutơn xác định ôtô nào
chịu lực lớn hơn.
- Áp dụng định luật II
Niutơn xác định ôtô nào
nhận được gia tốc lớn
hơn.
- Nắm giả thuyết và yêu
cầu đề ra.
- Dựa vào các đặc điểm
- Khi vận tốc của vật thay đổi, vật
thu gia tốc, nghĩa là đã có lực tác
dụng lên vật.
Vậy đáp án đúng là D.
* Bài 3: Bài 13 trang 65 SGK.
- Theo định luật III Niutơn, hai ôtô
chịu lực bằng nhau.
- Vì khối lượng của ôtô tải lớn hơn
ôtô con nên theo định luật II
Niutơn, ôtô con nhận được gia tốc
lớn hơn.
* Bài 4: Bài 14 trang 65 SGK:
a). Độ lớn của phản lực: F’ = 40N.
b). Hướng xuống dưới.
c). Phản lực tác dụng vào tay
người.
d). Túi đựng thức ăn gây ra phản
lực.
nắm yêu cầu đề ra của
bài tập 14 trang 65
SGK.
- Hướng dẫn: Nhớ lại
các đặc điểm của lực và
phản lực.
của lực và phản lực để trả
lời các câu hỏi.
4. Củng cố: 8 phút
Hướng dẫn HS rút ra phương pháp chung khảo sát điều kiện cân bằng
của chất điểm, cách áp dụng các định luật Niutơn để giải bài tập.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút
- Tiếp tục làm các bài tập về các nội dung kiến thức trên.
- Đọc trước bài 11.