Ngày kiểm tra: 7A: .
7B: .
7C: .
Tiết 9
Kiểm tra 1 tiết
Môn: GDCD
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Kiểm tra khả năng nhận thức một số phạm trù đạo đức kỉ luật của học sinh
nh: sống giản dị, trung thực, đạo đức và kỉ luật, tôn s trọng đạo.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng vận dụng nội dung đã học để nhận xét, đánh giá những hành vi
đúng, sai.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác, độc lập trong học tập.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Chuẩn bị ôn tập kỹ kiến thức cơ bản.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Lớp 7A: 7B: Lớp 7C:
2. Bài kiểm tra:
A. Ma trận.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Sống giản dị
1
0,25
1
2
2
2,25
Trung thực
1
0,25
1
1
2
1,25
Đạo đức và pháp luật
1
0,25
1
1
1
2
3
3,25
Tôn s trọng đạo
1
0,25
1
3
2
3,25
Tổng
5
3
2
2
2
5
9
10
B. Đề bài:
I. Trắc nghiệm khách quan:
Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng. (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: (0,25 điểm). Trong các hành vi dới đây, hành vi nào nói lên tính giản
dị ?
A. Nói năng cộc lốc, trống không.
B. Thái độ khách sáo, kiểu cách.
C. Đối xử với mọi ngời luôn chân thành, cởi mở.
D. Tổ chức sinh nhật linh đình.
Câu 2: (0,25 điểm). Hành vi nào thể hiện tính trung thực ?
A. Làm bài cho bạn.
B. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
C. Phân công trực nhật không công bằng.
D. Nhặt đợc của rơi trả ngời đánh mất.
Câu 3: (0,25 điểm). Hành vi nào trái ngợc với tính kỷ luật .
A. Không chuẩn bị bài trớc khi đến lớp
B. Luôn luôn giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
C. Tích cực tham gia các hoạt động của trờng, của lớp.
D. Không hút thuốc lá, không uống rợu bia.
Câu 4: (0,25 điểm). Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về "Không" đoàn kết
tơng trợ ?
A. Chung lng đấu cật B. Lời chào cao hơn mâm cỗ
C. Đồng cam cộng khổ D. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
Câu 5: (1 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a) Đạo đức là những (1) . , những chuẩn mực ứng xử
của (2) . . với ng ời khác, với công việc, với thiên nhiên và
môi trờng sống, đợc nhiều ngời (3) và thực hiện.
b) Kỷ luật là những quy định chung của một (4) . hoặc
của tổ chức xã hội (nhà trờng, cơ sở sản xuất, cơ quan ) yêu cầu mọi ng ời phải
tuân theo.
Câu 6: (1 điểm). Nối các chủ đề với các hành vi tơng ứng sao cho phù hợp.
Các chủ đề Nối Các hành vi
1. Sống giản dị
2. Trung thực
3. Tôn s trọng đạo
4. Yêu thơng con ngời
1 +
2 +
3 +
4 +
A. Lễ phép với thầy cô.
B. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền.
C. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
D. Tham gia các hoạt động từ thiện.
E. Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
B. Phần tự luận:
Câu 1: (2 điểm). Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị là gì ?
Câu 2: (2 điểm). Tình huống.
Hoàn cảnh gia đình Tuấn rất khó khăn, Tuấn thờng xuyên phải đi làm kiếm
tiền giúp đỡ bố mẹ vào ngày chủ nhật, vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo cáo vắng mặt
trong những hoạt động do lớp tổ chức vào chủ nhật.
Có bạn ở lớp cho rằng Tuấn là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật.
- Em có đồng tình với ý kiến trên không ? Vì sao ?
Câu 3: (3 điểm). Em hiểu thế là tôn s trọng đạo ? Em đã làm gì để tỏ lòng biết
ơn các thầy cô giáo đã dạy và đang dạy em ? Hãy lấy một số câu ca dao, tục ngữ
nói về tôn s trọng đạo và lòng biết ơn các thầy cô giáo ?
. Đáp án - Biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm khách quan.
Từ câu 1 đến câu 4: (3điểm).
Câu 1 2 3 4
Đáp án C D A B
Câu 5: (1 điểm). Điền từ thích hợp
- (1) quy định; (2) con ngời; (3) ủng hộ; (4) cộng đồng
Câu 6: Nối
- 1 - B 2 - C 3 - A 4 - D
II. Phần trắc nghiệm tự luận.
Câu 1: (2 điểm).
- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân gia đình
và xã hội.
- Biểu hiện: Không sa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo
những nhu cầu vật chất và hình thức bên ngoài.
Câu 2: (2 điểm).
Em không đồng tình với ý kiến của các bạn vì: Tuấn là ngời có đạo đức, tranh
thủ chủ nhật làm việc giúp bố mẹ, cân đối việc học và lao động giúp gia đình và
khi vắng mặt trong những hoạt động của lớp đều có báo cáo.
Câu 3: (3 điểm).
Tôn s trọng đạo là: Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với những ngời làm thầy
giáop, cô giáo (đặc biệt đối với những thầy cô giáo đã dạy mình) ở mọi nơi mọi
lúc.
- Em đã làm: + Lễ phép với thầy cô giáo.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau
- Một số câu tục ngữ ca dao nói về tôn s trọng đạo.
" Không thầy đố mày làm nên"
"Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy"
"Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy"
4. Củng cố:
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Học sinh học ở nhà:
- Ôn tập lại kiến thức bài đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Họ và tên:
Lớp: 7
Kiểm tra 1 tiết
Môn: GDCD
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan:
Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng. (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: (0,25 điểm). Trong các hành vi dới đây, hành vi nào nói lên tính giản dị ?
A. Nói năng cộc lốc, trống không.
B. Thái độ khách sáo, kiểu cách.
C. Đối xử với mọi ngời luôn chân thành, cởi mở.
D. Tổ chức sinh nhật linh đình.
Câu 2: (0,25 điểm). Hành vi nào thể hiện tính trung thực ?
A. Làm bài cho bạn. B. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
C. Phân công trực nhật không công bằng. D. Nhặt đợc của rơi trả ngời đánh mất
Câu 3: (0,25 điểm). Hành vi nào trái ngợc với tính kỷ luật .
A. Không chuẩn bị bài trớc khi đến lớp
B. Luôn luôn giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
C. Tích cực tham gia các hoạt động của trờng, của lớp.
D. Không hút thuốc lá, không uống rợu bia.
Câu 4: (0,25 điểm). Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về "Không" đoàn kết tơng trợ ?
A. Chung lng đấu cật B. Lời chào cao hơn mâm cỗ
C. Đồng cam cộng khổ D. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
Câu 5: (1 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a) Đạo đức là những (1) . , những chuẩn mực ứng xử của (2)
. . với ng ời khác, với công việc, với thiên nhiên và môi trờng sống, đ-
ợc nhiều ngời (3) và thực hiện.
b) Kỷ luật là những quy định chung của một (4) . hoặc của tổ
chức xã hội (nhà trờng, cơ sở sản xuất, cơ quan ) yêu cầu mọi ng ời phải tuân theo.
Câu 6: (1 điểm). Nối các chủ đề với các hành vi tơng ứng sao cho phù hợp.
Các chủ đề Nối Các hành vi
1. Sống giản dị
2. Trung thực
3. Tôn s trọng đạo
4. Yêu thơng con ngời
1 +
2 +
3 +
4 +
A. Lễ phép với thầy cô.
B. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền.
C. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
D. Tham gia các hoạt động từ thiện.
E. Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
Điểm Lời phê của giáo viên
B. Phần tự luận:
Câu 1: (2 điểm). Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị là gì ?
Câu 2: (2 điểm). Tình huống.
Hoàn cảnh gia đình Tuấn rất khó khăn, Tuấn thờng xuyên phải đi làm kiếm tiền giúp
đỡ bố mẹ vào ngày chủ nhật, vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo cáo vắng mặt trong những
hoạt động do lớp tổ chức vào chủ nhật.
Có bạn ở lớp cho rằng Tuấn là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật.
- Em có đồng tình với ý kiến trên không ? Vì sao ?
Câu 3: (3 điểm). Em hiểu thế là tôn s trọng đạo ? Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn
các thầy cô giáo đã dạy và đang dạy em ? Hãy lấy một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn
s trọng đạo và lòng biết ơn các thầy cô giáo ?
Họ và tên:
Lớp: 9
Kiểm tra 1 tiết
Môn: GDCD
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời mà em cho là đúng. (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: (0,25 điểm). Em tán thành với ý kiến nào dới đây nói về chí công vô t:
A. Chỉ có những ngời có chức, có quyền mới cần phải chí công vô t.
B. Ngời sống chí công vô t chỉ thiệt cho mình.
C. Học sinh còn nhỏ không cần phải rèn luyện phẩm chất chí công vô t.
D. Chí công vô t thể hiện ở cả lời nói và việc làm.
Câu 2: (0,25 điểm). Những việc làm nào dới đây thể hiện tính dân chủ:
A. Lớp 9A bầu lớp trởng nhng các bạn không đợc tham gia mà dới sự chỉ đạo của
thầy giáo chủ nhiệm.
B. Trong một trận đấu bóng, các cầu thủ xô xát với nhau trên sân cỏ, không tuân
theo quyết định của trọng tài.
C. Trong gia đình tất cả phải tuân theo sự chỉ đạo của bố, không ai đợc có ý kiến
riêng bao giờ.
D. Nhà trờng tổ chức cho học sinh học tập nội quy của trờng, học sinh đợc thảo luận
và thống nhất thực hiện nội quy.
Câu 3: (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây biểu hiện lòng yêu hoà bình:
A. Luôn bắt mọi ngời làm theo ý của mình.
B. Tôn trọng nền văn hoá, các dân tộc, quốc gia.
C. Chỉ làm theo ý thức riêng mình.
D. Không tham gia các hoạt động văn hoá xã hội.
Câu 4: (0,25 điểm). Việc làm nào dới đây không phải là kế thừa và phát huy truyền
thống của dân tộc:
A. Hay xem bói toán. B. Tham gia các lễ hội truyền thống.
C. Thờ cúng tổ tiên. D. Đi thăm di tích lịch sử văn hoá.
Câu 5: (1 điểm). Hãy điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ ( .) sao cho thích hợp:
Hoà bình là tình trạng không có (1) . hay xung đột vũ
trang; là mối quan hệ hiểu biết (2) và hợp tác giữa các
quốc gia, dân tộc, giữa (3) là khát vọng của (4)
.
Câu 6: (1 điểm). Hãy nối các hành vi ở cột A với các chủ đề ở cột B sao cho phù
hợp.
Điểm Lời phê của giáo viên
A. Các hành vi Nối B. Chủ đề
A. Là lớp trởng Quân không bỏ qua khuyết điểm
bạn mình.
B. Anh Tân luôn biết tự làm chủ mọi hành động và
suy nghĩ của mình.
C. Hằng luôn tôn trọng bạn bè, lắng nghe và đối xử
thân thiện với mọi ngời.
D. Thầy chủ nhiệm giao cho Hùng điều khiển buổi
sinh hoạt cuối tuần mọi ngời đã tích cực phát biểu.
Đ. Bạn Lan có thái độ thiếu lịch sự với ngời nớc
ngoài.
. .+
. .+
. .+
. .+
. .+
1. Tự chủ
2 Yêu hoà bình
3. Chí công vô t
4. Dân chủ và kỉ luật
II. Phần tự luận: (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm). Em hãy cho biết truyền thống là gì ? Hãy kể ít nhất 3 truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta.
Câu 2: (2 điểm). Để thể hiện lòng yêu hoà bình học sinh cần phải làm gì ?
Câu 3: (3 điểm). Nêu chính sách của Đảng ta đối với hoà bình hữu nghị ?
Ngày kiểm tra: 9A: .
9B: .
9C: .
Tiết 10
Kiểm tra 1 tiết
Môn: GDCD lớp 9
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Kiểm tra nhận thức của học sinh về các lĩnh vực đã học nh chi
công vô t, tự chủ, dân chủ kỷ luật, bảo vệ hoà bình, tình hữu nghị, sự hợp tác và
kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá phân tích các vấn đề.
3. Thái độ: Có thái độ rèn luyện bản thân, tính độc lập, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Chuẩn bị ôn tập kỹ kiến thức cơ bản.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Lớp 9A: Lớp 9B: Lớp 9C:
2. Bài kiểm tra:
Ma trận.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Chí công vô t
1
0,25
1
3
2
3,25
Dân chủ và kỷ luật
1
0,25
1
0,25
Bảo vệ hoà bình
1
0,25
1
1
1
2
3
3,25
Tình hữu nghị giữa
1
1
1
1
Kế thừa và phát huy truyền
thống
1
0,25
1
2
2
2,25
Tổng
5
3
2
2
2
5
9
10
3. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời mà em cho là đúng. (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: (0,25 điểm). Em tán thành với ý kiến nào dới đây nói về chí công vô t:
A. Chỉ có những ngời có chức, có quyền mới cần phải chí công vô t.
B. Ngời sống chí công vô t chỉ thiệt cho mình.
C. Học sinh còn nhỏ không cần phải rèn luyện phẩm chất chí công vô t.
D. Chí công vô t thể hiện ở cả lời nói và việc làm.
Câu 2: (0,25 điểm). Những việc làm nào dới đây thể hiện tính dân chủ:
A. Lớp 9A bầu lớp trởng nhng các bạn không đợc tham gia mà dới sự chỉ đạo của thầy
giáo chủ nhiệm.
B. Trong một trận đấu bóng, các cầu thủ xô xát với nhau trên sân cỏ, không tuân theo
quyết định của trọng tài.
C. Trong gia đình tất cả phải tuân theo sự chỉ đạo của bố, không ai đợc có ý kiến riêng
bao giờ.
D. Nhà trờng tổ chức cho học sinh học tập nội quy của trờng, học sinh đợc thảo luận và
thống nhất thực hiện nội quy.
Câu 3: (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây biểu hiện lòng yêu hoà bình:
A. Luôn bắt mọi ngời làm theo ý của mình.
B. Tôn trọng nền văn hoá, các dân tộc, quốc gia.
C. Chỉ làm theo ý thức riêng mình.
D. Không tham gia các hoạt động văn hoá xã hội.
Câu 4: (0,25 điểm). Việc làm nào dới đây không phải là kế thừa và phát huy truyền
thống của dân tộc:
A. Hay xem bói toán. B. Tham gia các lễ hội truyền thống.
C. Thờ cúng tổ tiên. D. Đi thăm di tích lịch sử văn hoá.
Câu 5: (1 điểm). Hãy điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ ( .) sao cho thích hợp:
Hoà bình là tình trạng không có (1) . hay xung đột vũ
trang; là mối quan hệ hiểu biết (2) và hợp tác giữa các
quốc gia, dân tộc, giữa (3) là khát vọng của (4)
.
Câu 6: (1 điểm). Hãy nối các hành vi ở cột A với các chủ đề ở cột B sao cho phù hợp.
A. Các hành vi Nối B. Chủ đề
A. Là lớp trởng Quân không bỏ qua khuyết điểm
bạn mình.
B. Anh Tân luôn biết tự làm chủ mọi hành động và
suy nghĩ của mình.
C. Hằng luôn tôn trọng bạn bè, lắng nghe và đối xử
thân thiện với mọi ngời.
D. Thầy chủ nhiệm giao cho Hùng điều khiển buổi
sinh hoạt cuối tuần mọi ngời đã tích cực phát biểu.
Đ. Bạn Lan có thái độ thiếu lịch sự với ngời nớc
ngoài.
. .+
. .+
. .+
. .+
. .+
1. Tự chủ
2 Yêu hoà bình
3. Chí công vô t
4. Dân chủ và kỉ luật
II. Phần tự luận: (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm). Em hãy cho biết truyền thống là gì ? Hãy kể ít nhất 3 truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta.
Câu 2: (2 điểm). Để thể hiện lòng yêu hoà bình học sinh cần phải làm gì ?
Câu 3: (3 điểm). Nêu chính sách của Đảng ta đối với hoà bình hữu nghị ?
Đáp án - Biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm khách quan.
Từ câu 1 đến câu 4: (3điểm).
Câu 1 2 3 4
Đáp án D D B A
Câu 5: (1 điểm). Điền vào chỗ trống
(1) chiến tranh; (2) tôn trọng bình đẳng; (3) con ngời với con ngời;
4) nhân loại.
Câu 6: Nối A + 3 B + 1 C + 2 D + 4
II. Phần trắc nghiệm tự luận.
Câu 1: (2 điểm).
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (những t tởng,
đức tính, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp ) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài
của dân tộc, đợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp : yêu nớc, bất khuất chống giặc
ngoại xâm, áo dài Việt Nam, đoàn kết, cần cù lao động.
Câu 2: (2 điểm).
Để thể hiện lòng yêu hoà bình học sinh cần xây dựng mối quan hệ tôn trọng
bình đẳng thân thiện con ngời với con ngời, thiết lập quan hệ hiểu biết hữu nghị
hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
Câu 3: (3 điểm).
Đảng và nhà nớc ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với
các dân tộc, các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.
Quan hệ hữu nghĩ đã làm cho thế giới hiểu rõ hơn về đất nớc, con ngời, công
cuộc đổi mới của Việt Nam, về đờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nớc ta từ đó
chúng ta tranh thủ đợc sự đồng tình, ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi của thế
giới đối với Việt Nam.
4. Củng cố:
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Học sinh học ở nhà:
- Ôn tập lại kiến thức bài đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày kiểm tra: 6A: .
6B: .
6C: .
6D .
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ i
Môn: GDCD lớp 6
(Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá trình độ hiểu vấn đề và khả năng
vận dụng đề của học sinh qua một số nội dung đã học.
Từ đó giúp học sinh khắc sâu thêm kiến thức và có thêm ý thức tu dỡng đạo đức,
chấp hành kỷ luật tốt của nhà trờng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, trung thực.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập nội dung đã ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Lớp 6A: Lớp 6B: Lớp 6C: Lớp 6D:
2. Bài kiểm tra:
Ma trận.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Siếng năng, kiên trì
1
2
1
2
Lễ độ. Tôn trọng kỷ luật
1
2
1
3
2
5
Yêu thiên nhiên, sống hoà
hợp với thiên nhiên
1
3
1
3
Tổng
1
2
2
5
1
3
4
10
3. Đề bài
Câu 1: (2 điểm). Thế nào là siêng năng và kiên trì ? Nêu những biểu hiện của siêng
năng và kiên trì ?
Câu 2: (3 điểm). Em hiểu thế nào là lễ độ ? Hãy giải thích câu nói: "Tiên học lễ, hậu
học văn" ?
Câu 3: (3 điểm). Thiên nhiên bao gồm những gì ?
Theo em, vì sao con ngời cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên ?
Câu 4: (2 điểm). Cho tình huống sau:
Sắp đến ngày thi đấu bóng đá giữa các lớp, một số bạn trong đội bóng của lớp rủ
Quân bỏ học để luyện tập chuẩn bị thi đấu. Hỏi:
1) Theo em, Quân có thể có những cách ứng xử nào ? (nêu ít nhất 3 cách)
2) Nếu là Quân, em sẽ chọn cách nào ? Vì sao ?
đáp án + biểu điểm
Câu 1: (2 điểm).
- Siêng năng là đức tính của con ngời biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm
việc thờng xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.
Câu 2: (3 điểm).
- Lễ độ là cách c xử đúng mực của mỗi ngời trong khi giao tiếp với ngời khác.
- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi ngời.
- Giải thích câu nói: "Tiên học lễ, hậu học văn"
Chữ "lễ" ở đây theo nghĩa rộng là đạo đức, đạo làm ngời và học đạo làm ngời trớc rồi
mói học kiến thức khoa học sau.
Câu 3: (3 điểm).
- Thiên nhiên bao gồm không khí, bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi, núi, thực vật
- Con ngời cần yêu quý và bảo vệ thiên nhiên vì:
+ Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con ngời. Thiên nhiên cung cấp cho
con ngời phơng tiện, điều kiện để sinh sống nh nớc để uống, không khí để thở
+ Nếu thiên nhiên bị tàn phá thì cuộc sống của con ngời sẽ bị đe doạ.
+ Chúng ta cần phải bảo vệ môi trờng, trồng cây gây rừng .
Câu 4: (2 điểm).
Xử lý tình huống:
+ Quân có 3 cách ứng xử:
1. Cùng các bạn tự ý bỏ học để đi tập bóng đá.
2. Đến xin phép thầy, cô giáo cho nghỉ học.
3. Khuyên các bạn không bỏ học và rủ các bạn tập đá bóng ngoài giờ học.
+ Nếu là Quân em sẽ chọn cách ứng xử: Khuyên các bạn không bỏ học và rủ các bạn
tập đá bóng ngoài giờ học.
+ Vì: là học sinh phỉ biết tôn trọng kỷ luật của nhà trờng, tự giác thực hiện nội quy,
không tự ý bỏ học. Nghỉ học phải có lý do chính đáng và phải xin phép nhà trờng.
4. Củng cố:
- GV: thu bài , nhận xét giờ
5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày kiểm tra: 7A: .
7B: .
7C: .
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ i
Môn: GDCD lớp 7
(Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá sự nhận thức của học sinh về phần
đạo đức và ý thức ở môn GDCD 7.
Khắc sâu những kiến thức đã học qua các bài: xây dựng gia đình văn hoá; yêu th-
ơng con ngời; tự tin; giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp và áp dụng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, trung thực.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập nội dung đã ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Lớp 7A: Lớp 7B: Lớp 7C:
2. Bài kiểm tra:
Ma trận.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Xây dựng gia đình văn hoá
1
2
1
2
Giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ
1
3
1
3
Yêu thơng con ngời
1
2
1
2
Tự tin
1
3
1
3
Tổng
1
2
2
5
1
3
4
10
3. Đề bài
Câu 1: (2 điểm). Cho biết thế nào lầ gia đình văn hoá ? Vì sao nói học sinh có thể
góp phần xây dựng gia đình văn hoá ?
Câu 2: (2 điểm). Hãy cho biết thế nào là yêu thơng con ngời ? Trái với yêu thơng là
gì ? Hậu quả đó ?
Câu 3: (3 điểm). Em hãy cho biết ý kiến của em về nội dung sau:
a) Ngời tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần
hợp tác với ai.
b) Em hãy rèn luyện tính tự tin nh thế nào ?
Câu 4: (3 điểm). Tình huống:
Trong dòng họ của Hoà cha có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Hoà xấu
hổ, tự ti về dòng họ và không bao giờ giới thiệu dòng họ của mình với bạn bè.
a) Em có đồng ý với suy nghĩ của Hoà không ? Vì sao ?
b) Em sẽ góp ý gì cho Hoà ?
đáp án + biểu điểm
Câu 1: (2 điểm).
- Gia đình văn hoá là gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hoá
gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân.
- Học sinh có thể góp phần xây dựng gia đình văn hoá vì: nếu bản thân chăm ngoan,
học giỏi, làm tốt bổn phận với gia đình, không đua đòi ăn chơi, không làm điều gì tổn hại
đến danh dự gia đình thì cha mẹ vui lòng, gia didnhf hoà thuận, hạnh phúc.
Câu 2: (2 điểm).
- Yêu thơng con ngời là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho ngời khác,
nhất là những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Trái với yêu thơng con ngời là:
+ Căn ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Hậu quả: Con ngời sống với nhau mẫu thuẫn, luôn hận thù.
Câu 3: (3 điểm). ý kiến của em về nội dung sau:
- Ngời tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần
hợp tác với ai là không đúng.
Vì: Có ý kiến đóng góp, xây dựng của ngời khác sẽ có tác dụng lớn đến công việc.
Sự hợp tác đúng sẽ giúp chúng ta thành công trong công việc, giúp chúng ta thêm sức
mạnh, kinh nghiệm.
- Em sẽ rèn luyện tính tự tin bằng cách:
+ Chủ động, tự giác, sáng tạo trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể.
+ Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.
Câu 4: (3 điểm). Xử lý tình huống:
a) Không đồng tình với suy nghĩa của Hoà.
Giải thích: Dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp nh cần cù, lao động, yêu nớc,
đoàn kết, yêu thơng đùm bọc nhau; trong gia đình hoà thuận, trên kính dới nhờng Ai
cũng có truyền thống, có tự hào về dòng họ của mình.
b) Góp ý với Hoà:
+ Cần tìm hiểu về truyền thống dòng họ mình để biết rõ những truyền thống tốt đẹp
của dòng họ.
+ Không xấu hổ, tự ti mà hãy tự hào giới thiệu dòng họ với bạn bè.
+ Bản thân cố gắng học tập thật tốt để làm vẻ vang dòng họ.
4. Củng cố:
- GV: thu bài , nhận xét giờ
5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày kiểm tra: 8A: .
8B: .
8C: .
8D: .
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ i
Môn: GDCD lớp 8
(Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá trình độ hiểu vấn đề và khả năng
vận dụng vấn đề của học sinh qua một số nội dung đã học.
Từ đó khắc sâu những kiến thức và có thêm ý thức tu dỡng đạo đức qua các bài: tôn
trọng và học hỏi các dân tộc khác, quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình, tự
lập
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, trung thực.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập nội dung đã ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B: Lớp 8C: Lớp 8D:
2. Bài kiểm tra:
Ma trận.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Tôn trọng học hỏi các dân
tộc khác
1
2
1
2
Quyền và nghĩa vụ của công
dân trong gia đình
1
3
1
3
Tự lập
1
2
1
2
Lao động tự giác và sáng tạo
1
3
1
3
Tổng
1
2
1
2
2
6
4
10
3. Đề bài
Câu 1: (2 điểm). Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết thế nào là tôn trọng và học
hỏi các dân tộc khác ? Vì sao phải tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác ?
Câu 2: (4 điểm). Em hãy cho biết các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con
cháu, quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em đối với
nhau.
Câu 3: (2 điểm). Em hiểu tự lập là gì ? Tính tự lập có tác dụng nh thế nào trong
cuộc sống ?
Em hãy cho biết hai việc mà em có thể tự làm đợc thể hiện tính tự lập ?
Câu 4: (2 điểm). Cho tình huống
Thắng nói với Tùng:
- Chỉ có học sinh giỏi mới có khả năng sáng tạo, bọn mình thì làm sao mà sáng tạo
trong học tập đợc.
- Đúng đấy, học sinh lực học trung bình chỉ cần tự giác học tập là tốt rồi !
a) Em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao ?
b) Hãy cho biết ý kiến riêng của em.
đáp án + biểu điểm
Câu 1: (2 điểm).
- Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn
hoá của các dân tộc, luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn
hoá, xã hội của các dân tộc, đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.
- Vì mỗi dân tộc đều có những thành tựu nổi bật về kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn
hoá, văn nghệ, những công trình đặc sắc đó là vốn quý báu của loài ng ời cần đợc tôn
trọng, tiếp thu và phát triển
Câu 2: (4 điểm).
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền
vài lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không đợc phân biệt đối xử giữa
các con, không đợc ngợc đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những việc trái pháp luật,
trái đạo đức.
- Con, cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và
nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già
yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngợc đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.
- Anh chị em có bổn phận thơng yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dạy nhau nếu
không còn cha mẹ.
Câu 3: (2 điểm).
- Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cuộc sống
cho mình, không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào ngời khác.
- Ngời có tính tự lập thành công trong công việc, cuộc sống và nhận đợc sự quý trọng
của mọi ngời.
- Hai việc mà bản thân em tự làm đợc:
+ Tự làm bài tập.
+ Tự chăm lo cho mình khi bố mẹ đi vắng
Câu 4: (2 điểm).
Xử lý tình huống: Nêu đợc
a) Không đồng ý với ý kiến nào.
b) Vì cả hai ý kiến đều sai.
- ý kiến riêng của em: Con ngời bình thờng ai cũng có khả năng sáng tạo. Học sinh
lực học trung bình, thậm chí học lực yếu, nếu biết cách rèn luyện cũng có thể có đợc sự
sáng tạo trong học tập.
4. Củng cố:
- GV: thu bài , nhận xét giờ
5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày kiểm tra: 9A: .
9B: .
9C: .
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ i
Môn: GDCD lớp 9
(Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra khắc sâu những kiến thức đã học về phần đạo đức ở
môn DGCD lớp 9.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua bài: Năng động sáng tạo, lý thởng sống
của thanh niên, bảo vệ hoà bình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp và áp dụng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, trung thực.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập nội dung đã ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Lớp 9A: Lớp 9B: Lớp 9C:
2. Bài kiểm tra:
Ma trận.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Năng động, sáng tạo
1
2
1
2
Lí tởng sống của thanh niên
1
3
1
3
Bảo vệ hoà bình
1
2
1
2
Vận dụng kiến thức xử lý
tình huống về làm việc có
năng suất.
1
3
1
3
Tổng
1
2
2
5
1
3
5
10
3. Đề bài
Câu 1: (2 điểm). Năng động, sáng tạo có ý nghiã nh thế nào trong cuộc sống hiện
nay ?
Câu 2: (3 điểm). Em có suy nghĩ gì sau khi học xong bài "Lý tởng sống của thanh
niên" ? Là học sinh lớp 9, em cần làm gì để có lý tởng sống đúng đắn ?
Câu 3: (2 điểm). Vì sao chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình ? Bản thân
em có thể làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình ? (Nêu đợc 5 việc có thể làm).
Câu 4: (3 điểm). Tình huống:
Cuối năm học, Dũng bàn: Muốn ôn thi đỡ vất vả cần chia ra mỗi ngời làm đáp án
một môn, rồi mang đến trao đổi với nhau. Làm nh vậy khi cô giáo kiểm tra, ai cũng đủ
đáp án. Nghe vậy, nghe vậy nhiều bạn khen đó là cách làm hay, vừa năng suất, vừa có
chất lợng mà nhàn thân.
a) Em có tán thành cách làm đó không ?
b) Giải thích.
Đáp án - biểu điểm
Câu 1: (2 điểm). ý nghĩa của tính năng động, sáng tạo:
- Năng động sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của ngời lao động trong xã hội hienẹ
đại. Nó giúp con ngời có thể vợt qua những ràng buộc của bản thân, hoàn cảnh, rút ngắn
thời gian để đạt đợc mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp.
- Nhờ năng động, sáng tạo mà con ngời làm nên những kỳ tích vẻ vang, mang lại nền
vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nớc.
Câu 2: (3 điểm). Suỹ nghĩ:
+ Là thanh niên trong thời đại hiện nay phải có lý tởng sống đúng đắn.
+ Vì lý tởng sống đúng đắn là động lực thúc đẩy con ngời tự hoàn thiện mình và
đóng góp cho quên hơng, đất nớc.
- Là học sinh lớp 9 cần phải:
+ Ra sức học tập để có tri thức.
+ Tìm hiểu và xác định lí tởng sống đúng đắn.
+ Rèn luyện sức khoẻ, phẩm chất, năng lực cần thiết.
Câu 3: (2 điểm).
* Chúng ta cần chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình vì:
- Hoà bình là khát vọng, là ớc mơ muôn đời của nhân dân ta và nhân dân thế giới.
Chiến tranh là thảm hoạ, gây đau thơng cho loài ngời.
- Hiện nay, nhiều nơi trên thế giới vẫn đang xảy ra chiến tranh, xung đột và ngòi nổ
chiến tranh âm ỉ ở nhiều nơi. Nớc ta tuy đang hoà bình nhng nhiều thế lực thù địch vẫn
đang tìm cách phá hoại cuọc sống bình yên.
* Bản thân em có thể làm để thể hiện lòng yêu hoà bình.
- Tôn trọng và lắng nghe ngời khác.
- Chung sống thân ái, khoan dung với các bạn và mọi ngời xung quanh.
- Tôn trọng dân tộc khác.
- Khi có xích mích thì chủ động gặp nhau trao đổi để hiểu nhau.
- Không phân biệt đối xử.
Câu 4: (3 điểm).
a) Em không tán thành cách làm của bạn Dũng.
b) Giải thích:
Việc làm của Dũng tởng nh tiết kiệm đợc thời gian, làm việc có hiệu quả, có năng
suất nhng thực ra không năng suất.
Vì: Mỗi ngời chỉ làm đợc 1 đáp án nên đây không phải là việc làm có năng suất. Đây
là việc làm xấu vì nó biểu hiện sự đối phó, dối trá với cô giáo.
Mục đích của cô giáo yêu cầu mỗi ngời tự làm đáp án từng môn nhằm ngời đó tự
học, ngời làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài hơn.
4. Củng cố:
- GV: thu bài , nhận xét giờ
5. H ớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Phòng gd & đt sơn dơng
Trờng thcs đông thọ 1
Kiểm tra chất lợng học kỳ i
Năm học 2008 - 2009
Môn: gdcd 6
(Thời gian: 45 phút)
Họ và tên học sinh: . Lớp: 6
Đề bài
Câu 1: (2 điểm). Thế nào là siêng năng và kiên trì ? Nêu những biểu hiện của siêng
năng và kiên trì ?
Câu 2: (3 điểm). Em hiểu thế nào là lễ độ ? Hãy giải thích câu nói: "Tiên học lễ,
hậu học văn" ?
Câu 3: (3 điểm). Thiên nhiên bao gồm những gì ?
Theo em, vì sao con ngời cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên ?
Câu 4: (2 điểm). Cho tình huống sau:
Sắp đến ngày thi đấu bóng đá giữa các lớp, một số bạn trong đội bóng của lớp rủ
Quân bỏ học để luyện tập chuẩn bị thi đấu. Hỏi:
1) Theo em, Quân có thể có những cách ứng xử nào ? (nêu ít nhất 3 cách)
2) Nếu là Quân, em sẽ chọn cách nào ? Vì sao ?
Phòng gd & đt sơn dơng
Trờng thcs đông thọ 1
Kiểm tra chất lợng học kỳ i
Năm học 2008 - 2009
Điểm Lời phê của giáo viên
Môn: gdcd 7
(Thời gian: 45 phút)
Họ và tên học sinh: . Lớp: 7
Đề bài
Câu 1: (2 điểm). Cho biết thế nào lầ gia đình văn hoá ? Vì sao nói học sinh có thể
góp phần xây dựng gia đình văn hoá ?
Câu 2: (2 điểm). Hãy cho biết thế nào là yêu thơng con ngời ? Trái với yêu thơng là
gì ? Hậu quả đó ?
Câu 3: (3 điểm). Em hãy cho biết ý kiến của em về nội dung sau:
a) Ngời tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần
hợp tác với ai.
b) Em hãy rèn luyện tính tự tin nh thế nào ?
Câu 4: (3 điểm). Tình huống:
Trong dòng họ của Hoà cha có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Hoà xấu
hổ, tự ti về dòng họ và không bao giờ giới thiệu dòng họ của mình với bạn bè.
a) Em có đồng ý với suy nghĩ của Hoà không ? Vì sao ?
b) Em sẽ góp ý gì cho Hoà ?
Phòng gd & đt sơn dơng
Trờng thcs đông thọ 1
Kiểm tra chất lợng học kỳ i
Điểm Lời phê của giáo viên
Năm học 2008 - 2009
Môn: gdcd 8
(Thời gian: 45 phút)
Họ và tên học sinh: . Lớp: 8
Đề bài
Câu 1: (2 điểm). Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết thế nào là tôn trọng và học
hỏi các dân tộc khác ? Vì sao phải tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác ?
Câu 2: (4 điểm). Em hãy cho biết các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con
cháu, quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em đối với
nhau.
Câu 3: (2 điểm). Em hiểu tự lập là gì ? Tính tự lập có tác dụng nh thế nào trong
cuộc sống ?
Em hãy cho biết hai việc mà em có thể tự làm đợc thể hiện tính tự lập ?
Câu 4: (2 điểm). Cho tình huống
Thắng nói với Tùng:
- Chỉ có học sinh giỏi mới có khả năng sáng tạo, bọn mình thì làm sao mà sáng tạo
trong học tập đợc.
- Đúng đấy, học sinh lực học trung bình chỉ cần tự giác học tập là tốt rồi !
a) Em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao ?
b) Hãy cho biết ý kiến riêng của em.
Phòng gd & đt sơn dơng
Kiểm tra chất lợng học kỳ i
Điểm Lời phê của giáo viên