UBND TỈNH KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 396/SGDĐT-KT&KĐ Nha Trang, ngày 22 tháng 4 năm 2010
V/v Hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp
THPT năm học 2009-2010
Kính gửi : Các trường trung học phổ thông
Thực hiện Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 về việc ban hành Quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là Quy chế 04); Thông tư số 05/2010/TT-
BGDĐT ngày 24/02/2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông (gọi tắt là Quy chế 05) của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT); công văn số 1924/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 13/4/2010 về việc Hướng dẫn tổ
chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2010 của Bộ GD&ĐT, nay Sở GD&ĐT hướng
dẫn việc tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2010 như sau :
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ THI VÀ HỒ SƠ DỰ THI
1. Đối tượng dự thi
Kỳ thi tốt nghiệp THPT tổ chức cho các đối tượng :
1.1. Công dân Việt Nam và người nước ngoài đang học tập, sinh sống tại Việt Nam
(sau đây gọi chung là người học) đã học hết chương trình trung học phổ thông trong năm tổ
chức kỳ thi;
1.2. Người học đã học hết chương trình trung học phổ thông nhưng không đủ điều
kiện dự thi hoặc đã dự thi nhưng chưa tốt nghiệp ở những năm trước và các đối tượng khác
được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép dự thi (sau đây gọi chung là thí sinh tự do).
2. Điều kiện dự thi
2.1. Những học sinh nêu tại mục 1.1 ở trên được công nhận đủ điều kiện dự thi nếu:
- Đã tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Đã học xong chương trình trung học phổ thông; được đánh giá, xếp loại về hạnh
kiểm và học lực ở từng lớp học;
- Đánh giá, xếp loại ở lớp 12: hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên, học lực không
bị xếp loại kém;
- Tổng số buổi nghỉ học trong năm học lớp 12 không quá 45 buổi (nghỉ một lần hoặc
nghỉ nhiều lần cộng lại);
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị kỷ
luật cấm thi.
2.2. Thí sinh tự do được công nhận đủ điều kiện dự thi, nếu:
- Đã tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị kỷ
luật cấm thi;
- Trường hợp không đủ điều kiện dự thi do bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12, phải
đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký
dự thi một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0, đảm bảo khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho
điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện về học lực theo
quy định tại mục 2.1. nêu trên để dự thi.
- Trường hợp không đủ điều kiện dự thi do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải
được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận có đủ tư cách, phẩm chất đạo đức và nghiêm
chỉnh chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương.
trang 1
3. Hồ sơ dự thi
3.1. Đối với học sinh đang học
a
1
. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu thống nhất).
a
2
. Học bạ trung học phổ thông (bản chính);
a
3
. Giấy khai sinh (bản chứng thực);
a
4
. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng tốt nghiệp bổ túc THCS (bản chứng thực);
a
5
. Thẻ dự thi;
a
6
. Giấy chứng minh nhân dân (bản chứng thực);
a
7
. Các giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có) gồm:
α) Con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, những người được hưởng chính sách
như thương binh; con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động do
phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh cấp;
β) Bản sao sổ đăng ký hộ khẩu thường trú thuộc vùng cao, vùng sâu, khu kinh tế
mới, xã đặc biệt khó khăn do UBND cấp xã xác nhận.
a
8
. Các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ cộng điểm khuyến khích (nếu
có) gồm:
α) Chứng nhận nghề phổ thông;
β) Chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi do ngành giáo dục tổ chức hoặc phối
hợp với các ngành chuyên môn khác từ cấp tỉnh trở lên tổ chức, gồm: thi học sinh giỏi
các môn văn hoá, thi thí nghiệm thực hành (Vật lý, Hoá học, Sinh học), thi văn nghệ,
thể dục thể thao, hội thao giáo dục quốc phòng, vẽ, viết thư quốc tế, thi giải toán trên
máy tính bỏ túi;
a
9
. Các loại giấy tờ chứng nhận để hưởng tiêu chuẩn miễn thi hoặc đặc cách tốt
nghiệp (nếu có).
a
10
. Ba (03) ảnh 3x4 chụp không quá 02 tháng (tính đến ngày dự thi) theo kiểu làm
chứng minh nhân dân, mặt sau ghi rõ họ, chữ lót, tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh phục
vụ cho cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và làm thẻ dự thi.
3.2. TSTD ngoài các hồ sơ quy định tại mục 3.1 phải có thêm:
a) Giấy xác nhận của trường trung học phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự
thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 4 của Quy chế 04 và xác nhận không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi;
b) Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về tư cách, phẩm chất đạo đức và việc
chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương (đối với những học
sinh xếp loại yếu về hạnh kiểm quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 của Quy chế 04).
c) Một số lưu ý cho thí sinh tự do
c
1
. Thí sinh tự do của giáo dục THPT được phép đăng ký dự thi tốt nghiệp giáo dục
thường xuyên nhưng không được bảo lưu điểm thi như thí sinh tự do đã dự thi tốt nghiệp
giáo dục thường xuyên.
c
2
. Thí sinh tự do không đủ điều kiện dự thi ở những năm trước do bị xếp loại kém về
học lực ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường phổ thông nơi học
lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0; đảm bảo khi
lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm
thì đủ điều kiện về học lực theo quy định.
trang 2
c
3
. Thí sinh tự do không đủ điều kiện dự thi do nghỉ quá 45 buổi học trong năm trước
nếu vẫn đủ điều kiện về học lực thì không cần có xác nhận kiểm tra học lực.
c
4
. Thí sinh tự do không đủ điều kiện dự thi ở những năm trước do bị xếp loại yếu về
hạnh kiểm trong năm học lớp 12 thì phải có xác nhận của chính quyền cấp xã về phẩm chất
đạo đức và việc chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước, quy định về an ninh trật tự
của địa phương.
c
5
. Thí sinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT nhưng có nguyện vọng được dự thi
năm 2010 phải có xác nhận lại bản sao học bạ trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường
phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ thi của kỳ thi năm dự thi liền kề trước kỳ
thi năm 2010.
Lưu ý : Toàn bộ các loại hồ sơ dự thi được bỏ vào một bì đựng hồ sơ thí sinh.
4. Thời gian và nơi nộp hồ sơ dự thi
4.1. Thời gian nộp hồ sơ dự thi: Từ ngày ra thông báo này đến hết ngày 07/5/2010.
4.2. Nơi nộp hồ sơ dự thi
a) Người học thuộc đối tượng quy định tại 1.1 đăng ký dự thi tại trường phổ thông,
nơi học lớp 12, không được đăng ký dự thi ở cơ sở giáo dục khác; học sinh lớp 12 năm học
2009-2010 ở giáo dục THPT không được đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2010 theo
chương trình giáo dục thường xuyên.
b) TSTD là học sinh cũ của trường THPT nào, sẽ nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trường
đó hoặc đăng ký dự thi tại trường phổ thông trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố nơi
cư trú (theo xác nhận về cư trú của chính quyền cấp xã).
c) TSTD không thuộc học sinh cũ của các trường THPT tỉnh Khánh Hòa, hiện đang
sinh sống và làm việc tại Khánh Hòa nếu đăng ký dự thi tốt nghiệp sẽ nộp hồ sơ đăng ký dự
thi theo quy định sau:
- Huyện Khánh Sơn : Trường THPT Khánh Sơn;
- Thị xã Cam Ranh : Trường THPT Phan Bội Châu;
- Huyện Cam Lâm : Trường THPT Trần Bình Trọng;
- Huyện Khánh Vĩnh : Trường THPT Lạc Long Quân;
- Huyện Diên Khánh : Trường THPT Hoàng Hoa Thám;
- Thành phố Nha Trang : Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;
- Huyện Ninh Hòa : Trường THPT Nguyễn Trãi;
- Huyện Vạn Ninh: Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng.
5. Về điều kiện phúc khảo, hồ sơ và nơi nộp hồ sơ phúc khảo
5.1. Nơi nộp đơn phúc khảo bài thi : Tại các trường THPT, nơi học sinh nộp đơn
xin dự thi tốt nghiệp. Sở GD&ĐT không nhận đơn và không giải quyết những đơn xin phúc
khảo gửi trực tiếp đến Sở GD&ĐT hay qua đường Bưu Điện.
5.2. Điều kiện nộp đơn phúc khảo và hồ sơ phúc khảo
a) Điều kiện : Thí sinh chỉ được phúc khảo những bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm học 2009-2010 nếu điểm bài thi thấp hơn điểm trung bình cả năm của môn học
đó từ 1.0 (một) điểm trở lên (không làm tròn) và không hạn chế số lượng bài thi phúc khảo
cho mỗi thí sinh.
Ví dụ : Học sinh A có điểm bài thi môn Ngữ văn là 4.5
Nếu điểm tổng kết cả năm môn Ngữ văn ≤ 5.4. Học sinh A không đủ điều kiện
phúc khảo bài thi môn Ngữ văn.
trang 3
Nếu điểm tổng kết cả năm môn Ngữ văn ≥ 5.5. Học sinh A đủ điều kiện phúc khảo
bài thi môn Ngữ văn.
b) Thời gian nộp hồ sơ : Từ 17.6.2010 đến hết ngày 19.6.2010.
c) Hồ sơ : + Đơn xin phúc khảo (mẫu số 4).
+ Học bạ trung học phổ thông (bản chính).
II. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG COI THI
1. Việc ghép học sinh dự thi và phân rã hồ sơ dự thi
Thí sinh dự thi tại các hội đồng là học sinh các trường THPT thuộc từng huyện, thị
xã, thành phố được ghép lại với nhau (kể cả TSTD). Sau khi trường THPT được Sở chỉ định
làm trường chính trong các trường thi ghép thực hiện việc in bảng ghi tên dự thi, danh sách
phòng thi, danh sách học sinh theo trường/Hội đồng/Phòng, . . . các trường thi ghép sẽ phối
hợp với trường chính phân rã hồ sơ học sinh dự thi theo phòng thi/hội đồng vào ngày
23/5/2010.
Thành phần tham gia phân rã hồ sơ học sinh tại trường chính gồm: 01 lãnh đạo
trường, các GVCN lớp 12 và cán bộ, nhân viên làm công tác hồ sơ thi.
Hồ sơ thí sinh phân rã tại trường chính gồm có: Phiếu đăng ký dự thi; Thẻ dự thi; các
loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có); các loại giấy chứng nhận để
được hưởng chế độ cộng điểm khuyến khích (nếu có). Hồ sơ thí sinh phải được bỏ vào một
bì thống nhất do Sở GD&ĐT cấp.
2. Tổ chức hội đồng coi thi
Năm nay toàn tỉnh thành lập 28 hội đồng coi thi tốt nghiệp THPT đặt tại các trường
THCS, THPT như sau :
Stt Tên hội đồng Trường đặt hội đồng Số phòng Trường thi ghép
1. Khánh Sơn THPT Khánh Sơn 07 Khánh Sơn
P1 – P7
2. Phan Bội Châu THPT PBChâu – CR 30 PBChâu, NGTự
P1 – P30 và THĐạo
3. Trần Hưng Đạo THPT THưng Đạo – CR 32
P31 – P62
4. Nguyễn Trọng Kỷ THCS NTrọng Kỷ – CR 18
P63 – P80
5. Trần Bình Trọng THPT TBình Trọng – CL 22 TBTrọng
P1 – P22 và Nguyễn Huệ
6. Nguyễn Huệ THPT Nguyễn Huệ – CL 20
P23 – P42
7. Lạc Long Quân THPT Lạc Long Quân 07 Lạc Long Quân
P1 – P7
8. Hoàng Hoa Thám THPT HHThám – DK 24 HHThám,
P1 – P24 Lê Lợi
9. Phan Chu Trinh THCS PChu Trinh – DK 24 NBK và NTHọc
P25 – P48
trang 4
Stt Tên hội đồng Trường đặt hội đồng Số phòng Trường thi ghép
10. Trịnh Phong THCS Trịnh Phong – DK 14
P49 – P62
11. Hà Huy Tập THPT Hà Huy Tập – NT 20 HHTập,
P1 – P20 LQĐôn
12. Nguyễn Thiện Thuật THPT NTThuật 19 và NTThuật
P21 – P39
13. Lý Tự Trọng THPT Lý Tự Trọng – NT 26 LTTrọng,
P1 – P26 Hermann
14. Âu Cơ THCS Âu Cơ – NT 16 và LTTôn
P27 – P42
15. Nguyễn Văn Trỗi THPT NVăn Trỗi – NT 25 NVTrỗi,
P1 – P25 và CVAn
16. Chu Văn An - NT THPT Chu Văn An – NT 16
P26 – P41
17. Lê Quý Đôn THPT Lê Quý Đôn – NT 14
P42 – P55
18. Hoàng Văn Thụ THPT HVThụ – NT 14 HVThụ,
P1 – P14 DTNT tỉnh
19. Nguyễn Trường Tộ THPT NTrường Tộ – NT 24 và NTTộ
P15 – P38
20. Nguyễn Trãi THPT Nguyễn Trãi – NH 20 NTrãi,
P1 – P20 NCThanh,
21. Hùng Vương THCS Hùng Vương – NH 26 TĐThắng,
P21 – P46 và TCVân
22. Đinh Tiên Hoàng THCS ĐTiên Hoàng – NH 18
P47 – P64
23. Nguyễn Chí Thanh THPT NCThanh – NH 19
P65 – P83
24. Trần Quý Cáp THPT Trần Quý Cáp 21 Trần Quý Cáp
P1 – P21
25. Huỳnh Thúc Kháng THPT HTKháng – VN 16 HTKháng,
P1 – P16 NTMKhai, GDTX
26. Văn Lang THCS Văn Lang – VN 17 VNinh và các lớp phổ
P17 – P33 cập VNinh
27. Vạn Ninh TT GDTX Vạn Ninh 10
P34 – P43
28. Tô Văn Ơn THPT Tô Văn Ơn 13 Tô Văn Ơn
P1 – P13
trang 5
III. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Về hồ sơ ưu tiên diện chính sách
a) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách
như thương binh mất sức lao động : Photo giấy chứng nhận diện ưu tiên đồng thời có xác
nhận của Phòng Lao động - Thương binh - Xã hội huyện, thị xã, thành phố.
b) Vùng sâu, vùng xa và các diện còn lại : Thực hiện theo quyết định số
134/2000/QĐ-UB của UBND tỉnh ngày 12.01.2000, công văn số 176/MN-HĐ ngày
18.09.1999 của Ban Xây dựng Miền núi-Hải đảo và công văn số 1172/GD-THHC ngày
28.8.1999 của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa sao gửi các trường trực thuộc. Các đơn
vị hành chính thuộc vùng khó khăn thực hiện theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Tất cả các diện ưu tiên này phải nộp bản sao hộ khẩu
có xác nhận của UBND xã hoặc công chứng.
c) Đối với các thôn, xã Miền núi - Vùng cao thuộc khu vực 1
c
1
. Được áp dụng các chế độ chính sách như những học sinh đang học tập ở các xã
đồng bằng và trung du.
c
2
. Thị trấn Khánh Vĩnh, huyện Khánh Vĩnh tiếp tục áp dụng các chế độ ưu tiên
hiện hành.
c
3
. Học sinh là người dân tộc thiểu số Việt Nam vẫn tiếp tục áp dụng các chế độ ưu
tiên hiện hành và phải có giấy khai sinh xác định cha hay mẹ là người dân tộc thiểu số.
d) Đối với các thôn, xã Miền núi -Vùng cao thuộc khu vực 2, 3 vẫn tiếp tục áp
dụng các chế độ ưu tiên hiện hành.
Sở yêu cầu thủ trưởng các đơn vị phổ biến đến tận học sinh về hồ sơ ưu tiên, cấp có
thẩm quyền xác nhận và thời hạn cuối cùng để nộp là trước ngày họp hội đồng coi thi.
Tất cả các hồ sơ ưu tiên nộp sau ngày quy định trên đều không có giá trị.
2. Mức cộng điểm khuyến khích theo quy định tại Điều 29 của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông hiện hành.
3. Về việc cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
Sở cung cấp kết quả thi đến mỗi đơn vị. Trên cơ sở dữ liệu này, các đơn vị in và cấp
02 giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời/học sinh, các đơn vị không thu bất kỳ khoản lệ phí
nào trong việc in, sao và cấp phát giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho học sinh.
4. Tất cả các trường THPT, THCS trong toàn tỉnh, nếu được Sở chọn đặt làm địa
điểm hội đồng coi thi tốt nghiệp, lãnh đạo đơn vị cần phối hợp với trường được phân công
tổ chức hội đồng coi thi ở địa phương chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị đầy đủ đảm bảo phục
vụ cho hội đồng coi thi hoạt động theo đúng kế hoạch chung của Sở.
5. Nhân sự và chế độ của các hội đồng coi thi
5.1. Phân bổ số lượng nhân sự hội đồng coi thi như sau :
- Mỗi hội đồng có 01 chủ tịch, 01 kế toán, 01 văn thư, 01 thủ quỹ, 02 phục vụ, 02 bảo
vệ, 02 công an, 01 cán bộ y tế. Số lượng phó chủ tịch, thư ký do Sở phân bổ tùy theo số
phòng thi của mỗi hội đồng;
- Trong trường hợp hội đồng coi thi cụm trường, kế toán của đơn vị được Sở phân
công dự trù kinh phí thi chịu trách nhiệm dự trù kinh phí cho các hội đồng coi thi tốt nghiệp
THPT có liên quan, và các hội đồng coi thi này có chung 01 kế toán;
- Số ngày làm việc của hội đồng:
+ Lãnh đạo, thư ký hội đồng : 05 ngày;
+ Giám thị, kế toán, văn thư, thủ quỹ, y tế, phục vụ, bảo vệ : 04 ngày;
+ Có 01 phục vụ tính bằng số ngày lãnh đạo hội đồng;
trang 6
+ Số ngày làm việc của công an, cán bộ y tế tính theo thực tế.
5.2. Các chế độ bồi dưỡng, lưu trú, tàu xe, nước uống, trực gác đề thi theo chế độ quy
định hiện hành.
6. Phân công trường chính, đơn vị dự trù kinh phí thi và đơn vị liên hệ với cơ quan
công an, y tế ở địa phương nơi đặt hội đồng thi để địa phương bố trí công an, y tế tham gia
bảo vệ, phục vụ hội đồng coi thi; liên hệ với trường THPT hay THCS chọn đặt hội đồng coi
thi để phối hợp chuẩn bị cơ sở vật chất, bố trí bảo vệ, phục vụ hội đồng thi.
Stt Hội đồng thi
Đơn vị dự trù
kinh phí thi
Đơn vị liên hệ với
công an, y tế, . . .
Trường
chính
1. Khánh Sơn THPT Khánh Sơn THPT Khánh Sơn Kh.Sơn
2. Phan Bội Châu THPT Phan Bội Châu THPT Phan Bội Châu PBChâu
3. Trần Hưng Đạo THPT Phan Bội Châu THPT Trần Hưng Đạo -nt-
4. Nguyễn Trọng Kỷ THPT Ngô Gia Tự THPT Ngô Gia Tự -nt-
5. Trần Bình Trọng THPT Trần Bình Trọng THPT Trần Bình Trọng TBTrọng
6. Nguyễn Huệ THPT Trần Bình Trọng THPT Nguyễn Huệ -nt-
7. Lạc Long Quân THPT Lạc Long Quân THPT Lạc Long Quân LLQuân
8. Hoàng Hoa Thám THPT Hoàng Hoa Thám THPT Hoàng Hoa Thám HHThám
9. Phan Chu Trinh THPT Nguyễn Thái Học THPT Nguyễn Thái Học -nt-
10. Trịnh Phong THPT Hoàng Hoa Thám THPT Lê Lợi -nt-
11. Hà Huy Tập THPT Hà Huy Tập THPT Hà Huy Tập HHTập
12. Nguyễn Thiện Thuật THPT Lê Quý Đôn THPT Nguyễn Thiện Thuật -nt-
13. Lý Tự Trọng THPT Lý Tự Trọng THPT Lý Tự Trọng LTTrọng
14. Âu Cơ THPT Lý Tự Trọng Phổ thông Hermann -nt-
15. Nguyễn Văn Trỗi THPT Nguyễn Văn Trỗi THPT Nguyễn Văn Trỗi NVTrỗi
16. Chu Văn An - NT THPT Nguyễn Văn Trỗi THPT Chu Văn An -nt-
17. Lê Quý Đôn THPT Nguyễn Văn Trỗi THPT Nguyễn Văn Trỗi -nt-
18. Hoàng Văn Thụ THPT Hoàng Văn Thụ THPT Hoàng Văn Thụ HVThụ
19. Nguyễn Trường Tộ THPT Hoàng Văn Thụ THPT Nguyễn Trường Tộ -nt-
20. Nguyễn Trãi THPT Nguyễn Trãi THPT Nguyễn Trãi NTrãi
21. Hùng Vương THPT Nguyễn Trãi THPT Nguyễn Trãi -nt-
22. Đinh Tiên Hoàng THPT Tôn Đức Thắng THPT Trần Cao Vân -nt-
23. Nguyễn Chí Thanh THPT Nguyễn Chí Thanh THPT Nguyễn Chí Thanh -nt-
24. Trần Quý Cáp THPT Trần Quý Cáp THPT Trần Quý Cáp TQCáp
25. Huỳnh Thúc Kháng THPT Huỳnh Thúc Kháng THPT Huỳnh Thúc Kháng HTKháng
26. Văn Lang THPT Huỳnh Thúc Kháng THPT NTMinh Khai -nt-
27. Vạn Ninh GDTX Vạn Ninh GDTX Vạn Ninh -nt-
28. Tô Văn Ơn THPT Tô Văn Ơn THPT Tô Văn Ơn TVƠn
IV. NHIỆM VỤ CỦA TRƯỜNG THPT
1. Cử đủ, đúng số lượng cán bộ, giáo viên, công nhân viên tham gia công tác thi theo
điều động của Sở. Thủ trưởng các đơn vị không giải quyết cho CB, GV, CNV nghỉ phép
cũng như các lý do khác trong thời gian Sở tổ chức các kỳ thi. Những trường hợp xin nghỉ
công tác thi, đề nghị làm đơn có ý kiến xác nhận của thủ trưởng đơn vị, gửi Sở (Phòng
TCCB, Phòng KT&KĐCLGD) để Sở nghiên cứu giải quyết.
trang 7
2. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với những người tham gia tổ chức kỳ thi
Cán bộ, công chức và công nhân viên tham gia kỳ thi phải là những người:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao;
b) Nắm vững nghiệp vụ làm công tác thi;
c) Không có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột; cha, mẹ, anh, chị, em vợ
hoặc chồng; người giám hộ hoặc đỡ đầu; người được giám hộ hoặc được đỡ đầu dự kỳ thi;
d) Không đang trong thời gian bị kỷ luật về thi.
3. Điều động giám khảo các môn thi tự luận
Do thực hiện chấm chéo bài thi tự luận nên các đơn vị có thể giới thiệu giáo viên
tham gia Hội đồng chấm thi như sau:
+ Những giáo viên có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em ruột; cha, mẹ, anh, chị,
em vợ hoặc chồng; người giám hộ hoặc đỡ đầu; người được giám hộ hoặc được đỡ đầu dự
kỳ thi nếu đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a, điểm b và điểm d
của mục 2 nêu trên;
+ Riêng đối với môn Địa lý và Lịch sử, có thể điều động những giáo viên đã dạy các
môn này ở cấp THPT ít nhất 02 năm.
4. Sở yêu cầu thủ trưởng các đơn vị tổ chức cho toàn thể CB, GV, CNV của nhà
trường học tập và quán triệt Quy chế thi tốt nghiệp THPT và thông báo quy định của Sở về
trang phục của cán bộ, giáo viên khi làm nhiệm vụ coi thi tại các hội đồng :
+ Nam : Âu phục (Quần tây, áo sơ mi), đeo cà vạt.
+ Nữ : Áo dài hoặc complet.
5. Hướng dẫn làm và nhận hồ sơ đăng ký dự thi
a) Tất cả các trường THPT có học sinh 12 chịu trách nhiệm hướng dẫn học sinh làm
hồ sơ dự thi, thu hồ sơ học sinh dự thi. Các trường nhận phiếu đăng ký dự thi và thẻ dự thi
tại Phòng KT&KĐCLGD từ ngày 26/4/2010. Tùy theo số lượng thí sinh, hiệu trưởng lập
các nhóm kiểm tra hồ sơ, phiếu đăng ký dự thi.
b) Khi nhận hồ sơ thi, cần kiểm tra kỹ, đối chiếu giữa phiếu đăng ký dự thi với học
bạ, giấy khai sinh, sổ điểm lớp để xem họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, tính điểm
trung bình các môn cả năm, xếp loại học lực có chính xác không. Khi phát hiện sai sót,
nhóm kiểm tra lập biên bản tổng hợp để xử lý đồng thời thông báo bằng văn bản đến từng
học sinh các trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thiếu hồ sơ, định thời hạn cuối cùng để bổ túc,
hoàn thiện. Tuyệt đối không được nhận khai sinh bản chính, chấm dứt hiện tượng nâng
điểm, cấy điểm, sửa sổ điểm, học bạ để thay đổi xếp loại học lực Biên bản kiểm tra của
trường do hiệu trưởng lưu để kiểm tra việc điều chỉnh, bổ sung.
c) Việc tiếp nhận các loại giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến
khích của học sinh cần quy định chặt chẽ, có ký nhận trong sổ sách. Cán bộ, giáo viên
nhận hồ sơ để thất lạc ảnh hưởng đến quyền lợi học sinh cần được xử lý cụ thể. Nhà trường
lập 02 danh sách học sinh có hồ sơ ưu tiên, khuyến khích kèm giấy chứng nhận, 01 bản gửi
trường chính, 01 bản lưu tại đơn vị.
Năm 2010 tiếp tục thực hiện việc chuyển chấm chéo bài thi tự luận giữa các tỉnh nên
tất cả hồ sơ diện ưu tiên, khuyến khích Sở yêu cầu các trường thực hiện một cách nghiêm
túc, kiểm tra cẩn thận các thông tin về nhân thân, tiêu chuẩn, hồ sơ ưu tiên, … để tránh các
khiếu nại về sau và tất cả các loại giấy tờ liên quan đến ưu tiên, khuyến khích đều nộp đồng
thời với hồ sơ đăng ký dự thi. Hiệu trưởng các trường thông báo cụ thể yêu cầu này cho học
sinh, cha mẹ học sinh biết để thực hiện.
trang 8
d) Trường có học sinh dự thi chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của hồ sơ
học sinh dự thi. Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu vào các phiếu đăng ký dự thi, thẻ dự thi khi
đã được kiểm tra chính xác, có đầy đủ giấy tờ xác nhận kèm theo.
6. Hiệu trưởng phân công bộ phận nhập dữ liệu theo cơ sở dữ liệu thống nhất chung
toàn Sở. Đĩa cài chương trình nhập dữ liệu được Sở cung cấp thống nhất. Tuyệt đối không
sử dụng bất kỳ chương trình nào khác chương trình được Sở tổ chức tập huấn cho kỳ
thi. Thí sinh tự do nhập dữ liệu chung với học sinh của đơn vị.
Bộ phận máy tính chịu trách nhiệm in Danh sách học sinh dự thi, kiểm tra, phát hiện
các sai sót (nếu có) và sửa chữa, bổ sung kịp thời. Sau khi kiểm tra, điều chỉnh (nếu có) in ra
02 bản danh sách học sinh đăng ký dự thi, hiệu trưởng ký tên, đóng dấu xác nhận.
Thủ trưởng đơn vị cần bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện việc kiểm tra một
cách chính xác các chi tiết về danh sách thí sinh của đơn vị mình trước khi nộp cho trường
chính. Thủ trưởng đơn vị hoàn toàn chịu trách nhiệm về những sai sót của đơn vị mình khi
tiến hành xử lý dữ liệu.
7. Ngày 12/5/2010 là hạn cuối cùng tất cả các trường nộp đĩa CD chứa dữ liệu của
trường mình, và báo cáo số liệu thi chính thức theo mẫu thống nhất (mẫu số 1) về Sở
(Phòng KT&KĐCLGD) để Sở ghép dữ liệu theo cụm, thực hiện phân bổ thí sinh, đánh số
báo danh và sắp xếp phòng thi.
8. Nhận Danh sách học sinh theo trường/Hội đồng/Phòng tại trường chính vào ngày
19/5/2010 để thông báo cho học sinh biết số báo danh, phòng thi, nơi thi, …
9. Ngày 23/5/2010 là hạn cuối cùng các trường thi ghép phải nộp hồ sơ thí sinh về
trường chính. Khi nộp hồ sơ, các trường thi ghép phải nộp một danh sách học sinh tuyệt
đối chính xác với đầy đủ chi tiết : Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, diện ưu tiên, có
xác nhận của thủ trưởng đơn vị về tính hợp lệ của các loại hồ sơ dự thi, ưu tiên, khuyến
khích (nếu có).
10. Trả lại hồ sơ học sinh sau khi thi xong.
11. Nhận hồ sơ phúc khảo : Sau khi Sở công bố kết quả tốt nghiệp tạm thời, các
đơn vị thông báo cho học sinh hỏng tốt nghiệp nhưng đủ điều kiện phúc khảo làm đơn (mẫu
số 4) nộp cho nhà trường theo đúng lịch quy định. Sau thời gian nhận đơn, các trường chịu
trách nhiệm tổ chức hội đồng kiểm tra điều kiện xin phúc khảo bài thi của học sinh.
Thành phần Hội đồng kiểm tra điều kiện phúc khảo : Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,
thư ký hội đồng, thanh tra và một số tổ trưởng chuyên môn.
Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý toàn bộ sổ điểm, học bạ
những học sinh xin phúc khảo và điều hành hội đồng kiểm tra điều kiện phúc khảo. Lập 02
biên bản kiểm tra. (01 bản gửi về Phòng KT&KĐCLGD, 01 bản trường lưu)
Sau khi hội đồng kiểm tra điều kiện phúc khảo làm việc, nhà trường lập 02 danh sách
những học sinh đã nộp đơn và đủ điều kiện xin phúc khảo và cử người mang hồ sơ nộp về
Sở (Phòng KT&KĐCLGD), chậm nhất là ngày 22/6/2010. Hồ sơ gồm có :
- 01 biên bản kiểm tra hồ sơ phúc khảo của Hội đồng kiểm tra.
- Danh sách học sinh xin phúc khảo trắc nghiệm và tự luận. Mỗi loại lập 02 danh
sách theo Mẫu M22 và Mẫu M23 của Bộ GD&ĐT;
- Đơn xin phúc khảo.
- Học bạ trung học phổ thông (bản chính).
12. Sau khi hội đồng chấm thi kết thúc, lãnh đạo nhà trường cử người về trường
chính để nhận lại hồ sơ ưu tiên, khuyến khích để hoàn trả cho học sinh.
trang 9
13. Nhà trường cần trao đổi, bàn bạc cụ thể với Hội Cha mẹ học sinh, phối hợp với
trường có đặt hội đồng thi để có biện pháp giúp đỡ, tổ chức việc đưa đón học sinh dự thi
một cách chu đáo, an toàn.
V. NHIỆM VỤ CỦA TRƯỜNG CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG THPT
TRONG CỤM TRƯỜNG
1. Cử người trực nhận hồ sơ của các trường thi ghép trong cụm trường, không nhận
những hồ sơ chưa hợp lệ. Khi nhận cần kiểm tra đối chiếu với danh sách học sinh dự thi các
trường thi ghép nộp, có ký nhận trong sổ sách để tránh thất lạc.
2. Trên cơ sở đĩa CD dữ liệu do Sở cung cấp, sử dụng chương trình quản lý thi, bộ
phận máy tính có trách nhiệm in phiếu thu bài thi, bảng ghi tên dự thi (02 bản/phòng thi),
danh sách niêm yết phòng thi (03 bản/phòng thi), in Danh sách học sinh theo trường/Hội
đồng/Phòng gửi trở lại các trường thi ghép để các trường thi ghép sắp xếp hồ sơ nộp về hội
đồng, đồng thời tổ chức kiểm tra lại toàn bộ công việc đã tiến hành để đảm bảo việc lập
danh sách phòng thi là chính xác, đúng quy chế thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Điều hành các trường thi ghép phân rã hồ sơ học sinh về các hội đồng.
4. Ngay trước khi hội đồng chấm thi kết thúc, lãnh đạo nhà trường cử người đến
hội đồng chấm thi để nhận lại hồ sơ dự thi của các trường thi ghép, hoàn trả cho các trường
thi ghép để trả lại học sinh. Mọi thất lạc về hồ sơ ưu tiên, khuyến khích của học sinh phải
quy định cụ thể để xử lý trách nhiệm.
VI. NHIỆM VỤ HỘI ĐỒNG COI THI
1. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng coi thi tổ chức:
- Kiểm tra toàn bộ cơ sở vật chất, các thủ tục cần thiết, các điều kiện an ninh, trật tự,
phòng cháy, chữa cháy; rà soát đội ngũ lãnh đạo, thư ký và giám thị (về số lượng, chất
lượng) của Hội đồng coi thi, đảm bảo cho kỳ thi được tiến hành an toàn, nghiêm túc;
- Tiếp nhận và bảo quản an toàn đề thi, tổ chức coi thi và thực hiện các công việc
đảm bảo cho công tác coi thi;
- Tổ chức cho học sinh học quy chế thi, nội quy thi theo lịch quy định chung.
Trong quá trình thực hiện, nếu hội đồng phát hiện có điều gì còn sai sót thì hội đồng
yêu cầu trường được chọn đặt hội đồng thi điều chỉnh ngay. Trong trường hợp không giải
quyết được, chủ tịch hội đồng và nhà trường báo cáo với Sở để xin ý kiến chỉ đạo.
2. Xử lý thí sinh bệnh đột xuất tại hội đồng coi thi
+ Lập 02 biên bản có đầy đủ chữ ký của chủ tịch hội đồng coi thi, thanh tra thi, các
giám thị phòng thi có thí sinh bị bệnh đột xuất và cán bộ y tế hội đồng coi thi.
+ 01 biên bản chuyển theo hồ sơ thi quy định sau buổi thi cuối cùng, 01 biên bản
chuyển cho phó chủ tịch (hoặc thư ký) sở tại. Phó chủ tịch (hoặc thư ký) sở tại chịu trách
nhiệm tập hợp tất cả các biên bản trên chuyển về Trung tâm Y tế huyện (thị xã, thành phố)
để ký xác nhận, sau đó chuyển cho hội đồng chấm thi.
3. Sau buổi thi cuối cùng, các hội đồng coi thi phải chuẩn bị bài thi và hồ sơ thi để
nộp cho Sở ngay chiều 04/6/2010 sau khi tổng kết hội đồng coi thi.
3.1. Các hội đồng coi thi ở các huyện và thị xã Cam Ranh, có xe Sở đến thu bài thi.
3.2. Các hội đồng coi thi tại Nha Trang thuê xe taxi chở bài thi về nộp tại Trường
THPT Nguyễn Văn Trỗi. Khi chở bài thi, ngoài chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội
đồng được chủ tịch hội đồng ủy nhiệm bằng văn bản) và thư ký hội đồng, yêu cầu phải có
công an đi theo bảo vệ.
3.3. Hồ sơ nộp về Sở gồm có
- Các gói bài thi đã niêm phong.
trang 10
- Bảng ghi tên dự thi (2 bản/phòng thi).
- Các phong bì đề thi dự phòng và đề thi thừa của hội đồng.
- Tập biên bản thi và các loại biên bản khác (nếu có). Tập biên bản thi lập 02 bộ, 01
bộ nộp Sở, 01 bộ lưu tại trường THPT có đặt hội đồng thi. Nếu trường đặt hội đồng coi thi
là trường THCS hay trung tâm GDTX, chủ tịch hội đồng coi thi có nhiệm vụ chuyển tập
biên bản cho trường chính lưu trữ.
- Danh sách thuộc diện ưu tiên, khuyến khích (kèm theo giấy chứng nhận).
- Danh sách những học sinh cần điều chỉnh những sai sót (nếu có) do hội đồng coi thi
phát hiện để hội đồng chấm xử lý. (mẫu số 5)
- Danh sách các thành viên trong hội đồng coi thi vi phạm quy chế thi cùng biên bản
và tang vật vi phạm quy chế thi (nếu có).
4. Khi tổng kết hội đồng coi thi, chủ tịch hội đồng coi thi thông báo cho các CB-GV
được cử làm nhiệm vụ chấm thi phải đến hội đồng chấm thi để nhận công tác đúng thời gian
quy định. Ngoài hồ sơ chuyển cho Sở, chủ tịch hội đồng coi thi bàn giao toàn bộ hồ sơ thí
sinh dự thi cho lãnh đạo trường được chỉ định làm trường chính, trường chính nhận hồ sơ trả
về các trường thi ghép để trả lại cho thí sinh.
5. Lãnh đạo hội đồng coi thi phải phối hợp với công an tổ chức trực bảo quản đề
thi, bài thi thật nghiêm túc và chặt chẽ. Các ca trực của các thành viên phải có biên bản bàn
giao và có đầy đủ chữ ký từng người.
6. Quy định báo cáo
6.1. Báo cáo nhanh bằng điện thoại về những tình hình đặc biệt bất thường xảy ra và
báo cáo sau mỗi buổi thi theo các thông tin tại mẫu số 2. Tất cả các thông tin trong mẫu số
2, chủ tịch hội đồng phải báo cáo đầy đủ, chính xác để Sở tập trung số liệu báo cáo về Bộ
sau mỗi buổi thi.
6.2. Báo cáo bằng văn bản: Chiều ngày 04/6/2010 khi giao bài thi, ngoài hồ sơ quy
định trong mục VI.3.3 ở trên, chủ tịch hội đồng coi thi nộp 01 bản báo cáo tổng hợp có nội
dung tại mẫu số 3.
7. Về coi thi, môn thi, thời gian thi, lịch thi
a) Coi thi là khâu trọng yếu, có ảnh hưởng lớn đến kết quả thi, do đó mọi thành viên
của hội đồng coi thi phải nghiêm túc thực hiện các quy định về coi thi và nội quy phòng thi.
Các đơn vị nghiên cứu và thực hiện đúng theo Quy chế 04, 05 của Bộ GD&ĐT.
Chủ tịch hội đồng coi thi phải đảm bảo bí mật việc phân công giám thị các phòng
thi, yêu cầu các giám thị không được tiết lộ số phòng thi của mình khi được chủ tịch hội
đồng phân công.
b) Lịch thi nhất thiết phải được in lớn, đậm và niêm yết tại hai nơi : Phòng làm
việc của hội đồng và bảng thông báo cho thí sinh.
c) Môn thi, thời gian thi, lịch thi
Ngày Buổi Môn thi
Thời gian
làm bài
Giờ
phát đề thi
cho thí sinh
Giờ bắt đầu
làm bài
02/6/2010
SÁNG Ngữ văn 150 phút 07 giờ 25 07 giờ 30
CHIỀU Hoá học 60 phút 14 giờ 15 14 giờ 30
03/6/2010
SÁNG Địa lý 90 phút 07 giờ 25 07 giờ 30
CHIỀU Lịch sử 90 phút 14 giờ 25 14 giờ 30
04/6/2010
SÁNG Toán 150 phút 07 giờ 25 07 giờ 30
trang 11
Ngày Buổi Môn thi
Thời gian
làm bài
Giờ
phát đề thi
cho thí sinh
Giờ bắt đầu
làm bài
CHIỀU
Ngoại ngữ 60 phút 14 giờ 15 14 giờ 30
Vật lý 60 phút 14 giờ 15 14 giờ 30
VII. NHIỆM VỤ HỘI ĐỒNG CHẤM THI
1. Năm nay Sở GD&ĐT thành lập 01 hội đồng chấm thi chung cho tốt nghiệp THPT
và bổ túc THPT. Hội đồng chấm thi đặt tại Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi - Nha Trang.
2. Phân bổ số lượng thành viên trong hội đồng chấm thi
Lãnh Thư Máy Số cặp giám khảo Tổ Tổ Phục
đạo ký tính Ngữ văn Toán Địa lý Lịch sử trưởng phó vụ
10 6 9 34 36 30 30 4 8 5
3. Căn cứ số liệu trên, Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi lập dự trù kinh phí cho hội
đồng chấm thi. Định mức chi ngân sách cho hội đồng chấm thi thực hiện theo Quyết định
số 1072/QĐ-UBND ngày 13/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định
mức chi cho các hoạt động ngành Giáo dục và Đào tạo.
4. Tiền lưu trú, tàu xe do trường THPT có CB-GV được cử đi coi thi, chấm thi dự
trù để ứng cho CB-GV đi công tác. Kế toán nhà trường sẽ thanh quyết toán với Phòng Kế
hoạch Tài chính Sở.
5. Chủ tịch hội đồng cử 01 phó chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm phụ trách việc
hoàn trả tất cả các loại hồ sơ ưu tiên, khuyến khích (nếu có) cho đại diện các trường chính.
Các trường thi ghép cử người về trường chính để nhận lại hồ sơ ưu tiên, khuyến khích và
hoàn trả cho thí sinh. Khi bàn giao có ký nhận để tránh thất lạc làm ảnh hưởng đến quyền
lợi thí sinh.
6. Hỗ trợ thiết bị phục vụ hội đồng chấm
Để chuẩn bị tốt cho hội đồng chấm thi và xét tốt nghiệp năm học 2009-2010, Sở đề
nghị Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi chuẩn bị các thiết bị sau :
a) Tám (08) máy tính Pentium, có ổ đĩa cứng, cài đặt hệ điều hành Windows 9.x hay
Win XP, Microsoft Office, font chữ tiếng Việt ABC và bộ gõ tiếng Việt.
Máy sau khi cài đặt ổn định đảm bảo không có Virus.
b) Một máy in Laser khổ A3.
Các thiết bị trên được đưa đến hội đồng chấm thi đặt tại Trường THPT Nguyễn Văn
Trỗi- Nha Trang vào lúc 08 giờ 30 ngày 06/6/2010 để chuẩn bị phục vụ việc vào điểm thi.
Trường cử một cán bộ kỹ thuật (trong bộ phận kỹ thuật máy tính hội đồng chấm thi) chịu
trách nhiệm giao nhận, bảo quản và sử dụng máy tại hội đồng chấm thi.
7. Thực hiện tốt những quy định về báo cáo trong quá trình chấm thi, cụ thể:
7.1. Nội dung báo cáo : Mẫu số 6 ở cuối công văn này.
7.2. Thời điểm báo cáo :
- Sau khi chấm được 30% tổng số bài thi.
- Sau khi chấm được 50% tổng số bài thi.
- Sau khi chấm xong toàn bộ bài thi.
Trong quá trình chấm, nếu có trường hợp đặc biệt, phải báo cáo ngay về Sở.
8. Xét tốt nghiệp và xếp loại tốt nghiệp THPT
Thực hiện theo Quy chế 04, Quy chế 05 của Bộ Giáo dục và Đào.
trang 12
9. Hồ sơ của hội đồng chấm thi nộp về Sở
01. Tập hồ sơ của các Hội đồng coi thi : Tất cả
02. Biên bản tổng kết Hội đồng chấm thi : 1 bản
03. Bảng ghi tên thí sinh dự thi : 2bản/phòng thi
04. Bảng ghi điểm thí sinh dự thi : 2bản/phòng thi
05. Danh sách thí sinh tốt nghiệp : 2 bản
06. Bảng thống kê tổng hợp kết quả tốt nghiệp : 1 bản
07. Bảng tổng hợp về kỳ thi và xét tốt nghiệp : 1 bản
08. Bảng tổng hợp kết quả điểm các bài thi : 1 bản
09. Danh sách thí sinh đỗ loại giỏi (nếu có) : 1 bản
10. Danh sách các trường được đề nghị công nhận tốt nghiệp, mỗi trường 01 bản
11. Bảng thống kê các hiện tượng tiêu cực của thí sinh : 1 bản
12. Bảng thống kê các hiện tượng tiêu cực của CB-GV : 1 bản
13. Toàn bộ đề thi và hướng dẫn chấm (kể cả bao bì) : Tất cả
14. Toàn bộ bài thi đã chấm có niêm phong (gói theo từng môn của HĐ coi thi).
15. Biên bản của các tổ chấm thi : 1 bản
16. Tài liệu gian lận và bài thi của những thí sinh vi phạm quy chế.
17. Danh sách và các giấy chứng nhận thuộc diện ưu tiên (từng HĐồng coi thi )
18. Các loại giấy tờ khác (nếu có)
VIII. LỊCH GIAO ĐỀ THI - SỬ DỤNG ĐỀ THI
1. Giao đề thi : Sở sẽ giao đề thi chính thức cho các hội đồng coi thi tại địa điểm đặt
hội đồng coi thi vào ngày 01/6/2010.
2. Hội đồng nào phải thi đề dự bị, phải báo cáo khẩn về Sở, chờ quyết định của Sở
và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Sử dụng đề thi
3.1. Chủ tịch Hội đồng coi thi quyết định giờ phát túi đề thi còn nguyên niêm phong
cho giám thị: đối với các môn tự luận, chậm nhất là 20 phút trước giờ bắt đầu làm bài; đối
với các môn trắc nghiệm, chậm nhất là 45 phút trước giờ bắt đầu làm bài.
3.2. Đối với các môn thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, việc thu, phát đề
thi,…. thực hiện theo hướng dẫn trong Phụ lục 3 gửi kèm theo công văn số 1924/BGDĐT-
KTKĐCLGD ngày 13/4/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Mỗi phòng thi phải được trang bị 01 chiếc kéo dành cho giám thị cắt túi đề thi.
Trước khi cắt túi đề thi và phát đề thi vào đúng thời điểm ghi trong lịch thi, giám thị phải
cho toàn thể thí sinh trong phòng thi chứng kiến tình trạng niêm phong của túi đề thi và lập
biên bản xác nhận có chữ ký của 2 thí sinh trong phòng thi.
3.4. Đề thi được in và phát đến cho từng thí sinh, yêu cầu thí sinh ghi số báo danh
lên đề thi và không được nháp hoặc viết trên đề thi, không thu lại đề thi. Chủ tịch hội đồng
niêm phong những đề thi thừa sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài. Cuối buổi thi, giám thị
phải kiểm tra số tờ giấy bài thi nộp, kiểm tra đề thi để phát hiện việc thí sinh đưa đề ra ngoài
phòng thi và yêu cầu thí sinh ký vào tờ nộp bài thi. Nếu mất đề thi phải lập biên bản.
3.5. Các phong bì đựng đề thi đã sử dụng (hoặc chưa sử dụng) và đề thi thừa của
hội đồng phải được niêm phong, bảo quản và trả lại đầy đủ cho Sở.
trang 13
IX. Tổ chức thi hết cấp THPT chương trình Tiếng Pháp tăng cường
Theo công văn số 634/VPTT&CEF ngày 02/4/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thi tốt nghiệp THCS và THPT năm học 2009-2010 trong khuôn khổ Chương trình dạy
tăng cường Tiếng Pháp và bằng Tiếng Pháp, tất cả học sinh học chương trình dạy tăng
cường tiếng Pháp và bằng tiếng Pháp tại Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi – Nha Trang,
ngoài việc tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT như các học sinh khác còn phải tham dự kỳ thi
hết cấp THPT chương trình Tiếng Pháp tăng cường theo đề của Bộ GD&ĐT vào các ngày
15, 16/6/2010 tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn.
Sở GD&ĐT yêu cầu Hiệu trường Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi liên hệ Sở (Phòng
KT&KĐCLGD) để trao đổi, thống nhất và có kế hoạch cụ thể cho việc tổ chức kỳ thi này.
X. CÁC MỐC THỜI GIAN VÀ LỊCH LÀM VIỆC CẦN CHÚ Ý
1. Các mốc thời gian cần lưu ý
Nội dung công việc Ngày, giờ thực hiện
- Các trường nhận hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp tại Sở. 26/04/2010
- Sở GD&ĐT phát đĩa cài đặt chương trình Quản lý thi cho các trường. 05/05/2010
- Hết hạn thu nhận hồ sơ đăng ký dự thi tại trường THPT. 07/05/2010
- Các trường nhập dữ liệu học sinh dự thi. 05/05 đến 08/05/2010
- Các đơn vị nhận giấy thi, giấy nháp, . . . tại Sở. 14/05 đến 18/05/2010
- Hạn chót các trường nộp đĩa CD chứa dữ liệu và báo cáo số liệu (mẫu số 1) 12/05/2010
về Sở GD&ĐT
- Các trường chính nhận đĩa dữ liệu cụm trường tại Sở để in Bảng ghi tên, 15/05/2010
Danh sách phòng thi, …
- Các trường chính gửi Danh sách học sinh theo trường/Hội đồng/Phòng 19/05/2010
về các trường thi ghép để các trường thi ghép sắp xếp hồ sơ nộp về hội đồng
- Hạn chót các trường thi ghép nộp hồ sơ thí sinh về trường được chỉ định 23/05/2010
làm trường chính và phân rã hồ sơ tại trường chính.
- Sở giao đề thi cho các hội đồng thi tốt nghiệp. 01/06/2010
- Báo cáo bằng Fax số liệu thi cho Sở sau mỗi buổi thi 30 phút (mẫu 2) 02, 03, 04/06/2010
- Báo cáo bằng văn bản tổng hợp tình hình thi khi nộp bài thi (mẫu 3) và Chiều 04/6/2010
báo cáo dữ liệu sai sót (mẫu 5) của thí sinh cần điều chỉnh cho Sở.
- Báo cáo tình hình chấm thi cho Sở theo quy định số bài chấm (mẫu 6) 05/06 đến 14/06/2010
- Các đơn vị nhận đơn xin phúc khảo bài thi học sinh. 17/06 đến 19/06/2010
- Các trường kiểm tra điều kiện phúc khảo bài thi học sinh. 20/06/2010
- Hạn chót các trường nộp hồ sơ phúc khảo về Sở (Phòng KT&KĐCLGD). 22/06/2010
2. Lịch coi thi, chấm thi tốt nghiệp
Nội dung công việc Ngày, giờ thực hiện
- Họp Ban lãnh đạo, thư ký hội đồng coi thi 14h00 : 31/05/2010
- Họp toàn thể hội đồng coi thi để kiểm tra cơ sở vật 08h00 : 01/06/2010
chất và bàn các công việc khác để tổ chức coi thi,
phục vụ kỳ thi.
- Phổ biến nội quy thi, lịch thi cho học sinh 14h00 : 01/06/2010
- Coi thi (đề chính thức) 02, 03 và 04/06/2010
- Coi thi (đề dự bị, nếu có) Theo thông báo của Sở
- HĐ coi thi nộp hồ sơ và bài thi cho Sở GD&ĐT 04/06/2010, sau khi thi xong môn cuối
- Họp phản ánh tình hình thi tại Sở : chủ tịch các 08h 00 : 05/06/2010
trang 14
Nội dung công việc Ngày, giờ thực hiện
hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, thanh tra.
- Họp hướng dẫn chấm tại Trường THPT Nguyễn Văn 08h 00 : 05/06/2010
Trỗi : tổ trưởng, tổ phó hội đồng chấm thi, thanh tra.
- Họp Ban lãnh đạo, thư ký hội đồng chấm. 14h 00 : 05/06/2010
- Ban lãnh đạo, thư ký chuẩn bị cho hội đồng chấm 06/06/2010 đến 07/06/2010
- Họp toàn thể hội đồng chấm thi, thảo luận đáp án, 08h 00 : 08/06/2010 đến 16/06/2010
tiến hành chấm thi
- Hoàn trả hồ sơ ưu tiên, khuyến khích tại hội 14/06/2010
đồng chấm cho các trường chính
- Công bố kết quả tạm thời tốt nghiệp THPT 16/06/2010
- Nộp hồ sơ thi, bài thi và kết quả chấm thi về Sở 16/06/2010
- Sở duyệt kết quả thi tốt nghiệp THPT và công bố 16/06/2010
bước đầu danh sách thí sinh tốt nghiệp, niêm yết
kết quả điểm bài thi của từng thí sinh tại các trường
- Chấm lại bài thi 25, 26, 27/06/2010
Cần lưu ý thực hiện đúng lịch họp tại Sở : họp tổng kết coi thi, họp phản ảnh tình coi
thi, họp hướng dẫn chấm Công văn này được thay cho giấy triệu tập các cuộc họp.
Nhận được công văn này, các đơn vị cần nghiên cứu kỹ để thực hiện. Trong quá trình
thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc, các đơn vị liên hệ với Sở (Phòng KT&KĐCLGD), để
cùng trao đổi, thống nhất. Điện thoại liên hệ : 3816107 – 3817310./.
Nơi nhận : KT.GIÁM ĐỐC
- Bộ GD&ĐT (để báo cáo); PHÓ GIÁM ĐỐC
- TTrực HĐND, TTrực UBND tỉnh (để báo cáo);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (để báo cáo);
- UBND huyện (TX, TP) (để phối hợp ); (Đã ký tên và đóng dấu)
- Các phòng trong cơ quan Sở (để phối hợp);
- Các phòng GD&ĐT (để phối hợp thực hiện);
- Trường Phổ thông Hermann (để thực hiện); Lê Thị Hòa
- Lưu : VT, KT&KĐ.
trang 15
SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số /
V/v Báo cáo số liệu thi tốt nghiệp , ngày tháng 5 năm 2010
THPT năm học 2009-2010
Kính gửi : Phòng Khảo thí và Kiểm định CLGD
(Sở Giáo dục và Đào tạo)
Trường THPT báo cáo số liệu học sinh dự thi tốt nghiệp
Trung học phổ thông khóa ngày 02/6/2010 như sau :
1. Số liệu học sinh đủ điều kiện dự thi
Stt Số HS học ngoại ngữ
HS đăng ký dự thi HS Nữ HS Nam
Diện
chính sách
09-10 TSTD
Tổng
cộng
Số
lượng
Nữ
dân tộc
Số
lượng
Nam
dân tộc
Con
TB
Con
LS
1. T.Anh 3 năm Ban KHTN
2. T.Anh 7 năm Ban KHTN
3. T.Pháp 3 năm Ban KHTN
4. T.Pháp 7 năm Ban KHTN
5. T.Anh 3 năm Ban KHXH
6. T.Anh 7 năm Ban KHXH
7. T.Pháp 3 năm Ban KHXH
8. T.Pháp 7 năm Ban KHXH
9. T.Anh 3 năm Ban CB
10. T.Anh 7 năm Ban CB
11. T.Pháp 3 năm Ban CB
12. T.Pháp 7 năm Ban CB
Tổng cộng
2. Số liệu học sinh phổ cập do đơn vị phụ trách dự thi tốt nghiệp: ……………
3. Số liệu học sinh không đủ điều kiện dự thi
Số lượng học sinh không đủ điều kiện dự thi vì lý do : Tổng
Hạnh kiểm Học lực Nghỉ quá 45 ngày Khác
cộng
Người lập báo cáo Thủ trưởng đơn vị
(Họ tên và chữ ký) (Ký tên và đóng dấu)
Lưu ý : - Báo cáo này tất cả các trường THPT đều phải thực hiện.
- Gửi trên mạng theo cả 03 địa chỉ , và
trước khi gửi bằng đường công văn.
- Gửi về Phòng KT&KĐCLGD hạn chót là ngày 12/5/2010.
trang 16
Mẫu số 1
SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hội đồng coi thi Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V/v Báo cáo số liệu theo buổi thi , ngày tháng 6 năm 2010
kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2009-2010
Kính gửi : Phòng Khảo thí và Kiểm định CLGD
(Sở Giáo dục và Đào tạo)
Hội đồng coi thi tốt nghiệp THPT khóa thi ngày
02/6/2010, đặt tại trường báo cáo số liệu thi môn ……… như sau:
Stt Nội dung Số lượng Ghi chú
1 Tổng số thí sinh đăng ký dự thi
2 Tổng số thí sinh dự thi
3 Tổng số thí sinh bỏ thi
- Số thí sinh đến chậm quá thời điểm tính giờ làm bài
- Số thí sinh bị tai nạn giao thông không thể dự thi
- Số thí sinh bị ốm không thể dự thi
- Số thí sinh bỏ thi vì các lý do khác
- Số thí sinh bỏ thi không có lý do
Tỉ lệ thí sinh bỏ thi so với đăng ký
4 Số thí sinh vi phạm quy chế thi
- Bị đình chỉ thi
- Bị cảnh cáo
5 Số giám thị vi phạm quy chế thi
- Bị đình chỉ công tác thi
- Bị cảnh cáo
6 Các sự cố đặc biệt khác
- Số lượng đề thi bị mất
- Số lượng đề thi thiếu
Ghi chú :
1. Về số thí sinh bỏ thi vì các lý do khác:
2. Về việc vi phạm quy chế thi hoặc các sự cố đặc biệt khác:
Người lập báo cáo Chủ tịch hội đồng
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Lưu ý : Số máy Fax của Sở (058).3829234
trang 17
Mẫu số 2
SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hội đồng coi thi Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
V/v Báo cáo số liệu thi tốt nghiệp , ngày tháng 6 năm 2010
THPT năm học 2009-2010
Kính gửi : Phòng Khảo thí và Kiểm định CLGD
(Sở Giáo dục và Đào tạo)
Hội đồng coi thi tốt nghiệp THPT khóa thi ngày
02/6/2010, đặt tại trường báo cáo tổng hợp số liệu thi tại hội
đồng như sau :
1. Tổng số học sinh ghi tên dự thi :
+ HS của từng đơn vị thi ghép :
+ Thí sinh tự do :
+ HS diện ưu tiên (D2, D3) :
+ HS đề nghị xét miễn thi :
+ HS đề nghị xét đặc cách :
2. Số học sinh có mặt dự thi :
3. Số học sinh vắng mặt theo từng môn thi :
+ Ngữ văn : + Hóa học :
+ Địa lý : + Lịch sử :
+ Toán : + Vật lý :
+ Anh 3 (Ban KHTN) :
+ Anh 7 (Ban KHTN) :
+ Pháp 7 (Ban KHTN) :
+ Anh 3 (Ban KHXH) :
+ Anh 7 (Ban KHXH) :
+ Pháp 7 (Ban KHXH) :
+ Anh 3 (Ban Cơ bản) :
+ Anh 7 (Ban Cơ bản) :
+ Pháp 7 (Ban Cơ bản) :
4. Số học sinh không đủ điều kiện dự thi : (qua kiểm tra hồ sơ tại hội đồng thi)
5. Số học sinh vi phạm nội quy thi bị lập biên bản :
6. Số CB-GV-CNV vi phạm quy chế thi :
Người lập báo cáo Chủ tịch hội đồng
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
trang 18
Mẫu số 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN PHÚC KHẢO ĐIỂM BÀI THI
Khóa thi ngày 02 tháng 6 năm 2010
Kính gửi : HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
ĐIỂM SỐ BÀI THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2009-2010
Họ và tên học sinh : Dân tộc
Sinh ngày tháng năm Nơi sinh
Là học sinh của trường Huyện (Thị,Thành phố)
Kết quả xếp loại cả năm cuối cấp : Hạnh kiểm Học lực
Đã dự thi tốt nghiệp THPT tại Hội đồng coi thi
Số báo danh Phòng thi Diện Ưu tiên
Môn xin phúc khảo : Điểm thi môn phúc khảo : Điểm TB môn cả năm :
Môn xin phúc khảo : Điểm thi môn phúc khảo : Điểm TB môn cả năm :
Môn xin phúc khảo : Điểm thi môn phúc khảo : Điểm TB môn cả năm :
Môn xin phúc khảo : Điểm thi môn phúc khảo : Điểm TB môn cả năm :
Môn xin phúc khảo : Điểm thi môn phúc khảo : Điểm TB môn cả năm :
Môn xin phúc khảo : Điểm thi môn phúc khảo : Điểm TB môn cả năm :
Lý do xin phúc khảo :
, ngày tháng 6 năm 2010
Người làm đơn
(Học sinh ký và ghi rõ tên)
Xác nhận của trường
Xác nhận học sinh :
Đủ điều kiện phúc khảo các môn :
Không đủ điều kiện phúc khảo các môn :
, ngày tháng 6 năm 2010
Hiệu trưởng
(Ký tên và đóng dấu)
trang 19
Mẫu số 4
SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG COI THI TỐT NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THPT
, ngày tháng năm 2010
BÁO CÁO DỮ LIỆU THÍ SINH SAI SÓT CẦN ĐIỀU CHỈNH
Kính gửi: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Hội đồng thi tốt nghiệp THPT khóa thi ngày 02/6/2010, mã hội đồng coi thi báo cáo dữ liệu thí sinh dự thi
có sai sót cần điều chỉnh tại hội đồng chấm như sau:
Số
TT
Số BD
Phòng
thi
Họ và tên Thí sinh Học sinh trường Loại dữ liệu
Dữ liệu nhập sai
ở hội đồng coi thi
Dữ liệu đúng
cần điều chỉnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
trang 20
Mẫu số 5
Số
TT
Số BD
Phòng
thi
Họ và tên Thí sinh Học sinh trường Loại dữ liệu
Dữ liệu nhập sai
ở hội đồng coi thi
Dữ liệu đúng
cần điều chỉnh
17
18
19
20
21
22
24
25
26
27
28
29
30
31
Người lập bảng Chủ tịch hội đồng coi thi
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên, ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
1. Danh sách thí sinh cần điều chỉnh lập theo từng trường dự thi tại hội đồng. Trong mỗi trường sắp theo thứ tự Số báo danh. Không lập danh
sách thí sinh cần điều chỉnh theo thứ tự Số báo danh của cả hội đồng coi thi.
2. Photo mẫu này làm báo cáo, không phải làm mới (nếu số thí sinh sai sót không quá 31).
3. Mẫu này nộp vào chiều ngày 04/6/2010 tại Sở hoặc khi xe Sở đến nhận bài thi.
trang 21
SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG CHẤM THI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NGUYỄN VĂN TRỖI-NHA TRANG
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHẤM THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Thời điểm báo cáo: tổng số bài thi
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục)
I. Kết quả chấm thi
TT Môn
Điểm
Ngữ
văn
Hóa
học
Địa
lý
Lịch
sử
Toán
1. 0.0
2. 0,5
3. 1,0
4. 1,5
5. 2,0
6. 2,5
7. 3,0
8. 3,5
9. 4,0
10. 4,5
Cộng
Tỷ lệ
11. 5,0
12. 5,5
13. 6,0
14. 6,5
15. 7,0
16. 7,5
17. 8,0
18. 8,5
19. 9,0
20. 9,5
21. 10,0
Cộng
Tỷ lệ
II. Nhận xét chung về tình hình chấm thi
trang 22
Mẫu số 7
Mẫu số 6
III. Kết quả xét tốt nghiệp sơ bộ
TT Đối tượng Số lượng Tỷ lệ Ghi chú
1 Tổng số thí sinh đăng ký dự thi
2 Tổng số thí sinh dự thi
Tính tỷ lệ so với tổng số
thí sinh đăng ký dự thi
- Thí sinh nữ
Tính tỷ lệ so với tổng số
thí sinh dự thi
- Thí sinh dân tộc thiểu số
- Thí sinh tự do
3 Tổng số thí sinh đỗ tốt nghiệp
Tính tỷ lệ so với tổng số
thí sinh dự thi
- Thí sinh nữ
Tính tỷ lệ so với tổng số
thí sinh đỗ tốt nghiệp
- Thí sinh dân tộc thiểu số
- Thí sinh tự do
- Đỗ loại giỏi
- Đỗ loại khá
- Đỗ diện 2
- Đỗ diện 3
- Đỗ do miễn thi
- Đỗ do đặc cách
IV. Các kết quả khác
1. Trường phổ thông có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp cao nhất (ghi rõ tên trường và tỷ lệ):
2. Trường phổ thông có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp thấp nhất (ghi rõ tên trường và tỷ lệ):
V. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM THI
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
trang 23