Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

giáo án ngữ văn 10 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.78 KB, 123 trang )

Tiết 1-2: Văn
Tổng quan văn học Việt Nam
A Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN: văn học dân gian và
văn học viết.
- Nắm đợc quá trình phát triển của văn học viết VN : văn học trung đại và văn học hiện đại .
Nắm vững hệ thống vấn đề về : thể loại của văn học, con ngời trong văn học.
- Bồi dỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học đã đợc học.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên(G):+Tài liệu: SGK,SGV.
+ Phơng pháp: diễn thuyết , đàm thoại phát vấn .
- Học sinh( H):+ Đọc SGK, trả lời câu hỏi phần 1,2 SGK(14,15)
C - Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp .
* Kiểm tra bài cũ.
* Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Nền văn học VN phát triển khá sớm, từ thời viễn cổ trải qua chiều
dài lịch sử trên 4000 năm dựng nớc và giữ nớc. Nó mang sức sống mãnh liệt, mang tính chiến đấu cao và t
tởng nhân đạo cao cả. Nền VHVN là một bằng chứng tiêu biểu cho năng lực sáng tạo tinh thần của nhân
dân VN.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
*Hs đọc trải quatinh thàn ấy
-Nội dung?
-Là phần nào của bài?
*Văn bản gồm mấy phần , nội dung của từng
phần?
H: trả lời
G: ghi bảng.
*VHVN đợc hợp thành bởi mấy bộ phận văn học?
? Kể tên một số tp VH DG đã học hoặc đọc thêm?
1 học sinh đọc to phần VHDG , cả lớp theo dõi rồi


tóm lợc những ý chính.
G: lắng nghe, nhận xét và kết luận.
? Kể tên những tác phẩm, tác giả đã đợc học và
biết của VHV?
H/s đọc phần VHV.VHV là gì?
Tìm hiểu SGK và cho biết ? Có gì khác nhau giữa
VHDG và VH viết?
VHV VN đợc viết bằng những thứ chữ nào?
-Cách nhìn nhận đánh giá khái quát VHVN.
-Phần ĐVĐề cho bài Tổng quan VHVN
I. Đọc hiểu cấu trúc văn bản:
3 phần
II. Đọc hiểu nội dung văn bản.
1. Các bộ phận hợp thành của VHVN.
VHVN= VHDG+VHV
a. Văn học dân gian
VD: Tấm Cám, Cây tre trăm đốt, Thạch Sanh,
lợn cới áo mới, Đẽo cày giữa đờng , tục ngữ, ca
dao
- Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân dân lao động.
- Những đặc tr ng: tính truyền miệng, tính tập thể
và sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời
sống cộng đồng.
-Thể loại: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết
b. Văn học viết:
VD: Hịch tớng sĩ( Trần Quốc Tuấn)
Bình Ngô đại cáo( Nguyễn Trãi)
Truyện Kiều ( Nguyễn Du)
Lão Hạc ( Nam Cao)

Đoàn thuyền đánh cá ( Huy Cận)
- Khái niệm: VH viết là sáng tác của trí thức, đợc
ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân, tác
phẩm vhv mang dấu ấn của tác giả.
* Chữ viết của văn học Việt Nam.
- Chữ Hán: là văn tự của ngời Hán, đợc dùng từ
thế kỷ X.
- Chữ Nôm : là chữ viết cổ của ngời Việt, dựa vào
chữ Hán mà đặt ra, đợc dùng để sáng tác từ thế kỷ
XIII.
- Chữ quốc ngữ là thứ chữ sử dụng chữ cái La tinh
để ghi âm tiếng Việt, đợc dùng để sáng tác từ thể
kỷ XX.
* Hệ thống thể loại của VH V.
- Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX:
+ VH chữ Hán: văn xuôi( truyện, kí, tiểu thuyết
chơng hồi ); thơ ( thơ cổ phong, thơ Đờng luật, từ
khúc ); văn biền ngẫu( phú, cáo, văn tế ).

1
- VHTĐ VN đợc viết bằng chữ Hán và chữ Nôm :
? VHVN phát triển qua mấy thời kì?
( GV giải thích rõ cho H về cách phân chia 2 thời
kì VHTĐ và VHHĐ: VHTĐ là sản phẩm của văn
hóa phơng Đông, còn VHHĐ là sản phẩm của sự
kết hợp giữa văn hóa phơng Đông truyền thống và
văn hóa phơng Tây)
H theo dõi SGK để rút ra những ý chính .
Hãy CM cho mỗi thời kì bằng những tác phẩm đã
học?

VHHĐ có diện mạo ntn?nêu những tác giả tiêu
biểu
GV lấy các ví dụ minh họa:
Mời mấy năm xa ngọn bút lông.
Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng.
Bây giờ anh đổi lông ra sắt.
Cách kiếm ăn đời có nhọn không.
(Tản Đà)
GV: - Tiểu thuyết chơng hồi, văn xuôi chữ hán
trong VHTĐ tuân thủ trật tự thời gian; nhng kết
cấu tiểu thuyết trong VHHĐ theo quy luật tâm lí.
Thơ đờng luật có niêm luật vần định số câu chữ
rất chặt chẽ; Thơ mới và thơ HĐ tơng đối tự do về
vần, nhịp , số câu, số chữ.
- Kịch nói hiện đại khác với kịch hát
truyềnthống
GV lấy VD: Tả chân dung Thúy Kiều , Nguyễn
Du dùng công thức sẵn có để tả; còn Chí Phèo,
Thị Nở của Nam Cao lại tả chi tiết, tả thực.
+ VH chữ Nôm: thơ ( thơ Nôm Đờng luật, truyện
thơ, ngâm khúc, hát nói) và văn biền ngẫu.
- Từ đầu thế kỷ XX đến nay:
+ Tự sự : tiểu thuyết, truyện ngắn, kí( bút kí, tùy
bút, phóng sự ).
+ Trữ tình: thơ trữ tình, trờng ca.
+ Kịch: kịch nói, kịch thơ.
2. Quá trình phát triển của VH viết VN
a. Văn học trung đại ( Vh từ thế kỉ X đến hết thế
kỉ XIX).
- VHV VN hình thành từ thế kỉ X.

-VHTĐ đợc viết bằng chữ H và chữ N
+ VHV bằng chữ Hán :
Ra đời từ TK X và tồn tại cho đến TK XIX
Thành tựu: thơ văn yêu nớc, thơ thiền thời
Lý- Trần, văn xuôi , các tác phẩm của những nhà
thơ lớn( NQSH, thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Du,
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Cao Bá Quát ) . Văn xuôi:
BNĐC, Hịch tớng sĩ
( VH thời kì này chịu ảnh hởng của Nho giáo,
đạo giáo, phật giáo đặc biệt là văn hoá Trung
Hoa.)
+ VH V bằng chữ Nôm:
Phát triển mạnh từ TK XV, đạt tới đỉnh cao
ở cuối TK XVIII- đầu XIX.
Thành tựu về thơ: tiếp thu và sáng tạo thể
thơ Đờng luật , hình thành các thể loại văn học
dân tộc nh thể thơ lục bát, song thất lục bát
Sự phát triển của văn học Nôm gắn liền với
những truyền thống lớn của VHTĐ nh lòng yêu n-
ớc, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực . Đồng thời
phản ánh quá trình dân tộc hóa, dân chủ hóa của
văn học dân tộc.
b. Văn học hiện đại( VH từ đầu TK XX đến hết
TK XX)
- VHVNHĐ chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ.
- VHVNHĐ một mặt kế thừa tinh hoa của VH
truyền thống, mặt khác tiếp thu tinh hoa của nền
VH lớn trên thế giới dể hiện đại hóa.
Vd: Thơ mới.
Văn xuôi:NTT, VTP, NCH, NC

- Một số điểm khác biệt của VHHĐ với VHTĐ:
+ Về tác giả: Nếu tác giả VHTĐ không sống
bằng văn thì các nhà văn hiện đại lấy việc viết văn
làm nghề.
+ Về đời sống văn học: VHHĐ đi vào đời sống
nhanh hơn , mối quan hệ qua lại giữa độc giả và
tác giả mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi,
năng động hơn VHTĐ.
+ Về thể loại: thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói
dần thay thế thể loại cũ.
+ Về thi pháp: Hệ thống thi pháp mới dần thay
thế hệ thống thi pháp cũ. VHTĐ là lối viết ớc l,
sùng cổ, phi ngã; VHHĐ là lôis viết hiện thực, đề
cao cá tính sáng tạo, đề cao cái tôi cá nhân.
- Thành tựu:
+ Trớc CMT8:
Đầu TK XX: VH kế thừa tinh hoa của VH
truyền thống, bớc đầu có sự đổi mới,
HĐH.

2
? Em hãy tự lấy VD để phân tích.
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
? Con ngời Việt Nam có mối quan hệ với TG tự
nhiên ntn?
GV cho HS lấy VD phân tích.
Thơ mới, tiểu thuyết tự lực văn đoàn, văn
xuôi hiện thực phê phán.
+ Sau CMT8: Thơ kháng chiến chốngPháp, thơ,
tiểu thuyết, truyện ngắn, bút kí.

*/ (1945-1975)Cả nớc chung một con đờng,
chung một tiếng nói, một hành động. VH đợc đặt
lên hàng đầu làm nhiệm vụ tuyên truyền, chiến
đấu, gd chính trị, ca ngợi nhữn anh hùng trên mặt
trận vũ trang, nhan dân với tổ quốc.
Thơ ca k/c: THữu, NĐT, C.HữuPTD, LAX
Văn xuôi Bùi Đức ái, Nguyễn Thi, Tô Hoài, NMC.
KL
*/ (1975-nay)VH thực sự chuyển mình sau ĐH
Đảng lần thứ 6 -1986.
VH mở rộng đề tài : chống tiêu cực và quan niệm
toàn diện về con ngời. Con ngời đợc nhìn nhận
đánh giá trên phơng diện công dân, đời t, xh và tự
nhiên, ý thức và tinh thần.
Thành tựu : nhiều nhất về văn xuôi.
3. Con ng ời Việt Nam qua văn học
Văn học là nhân học. Đối tợng trung tâm của văn
học là con ngời.
a. Con ngời VN trong quan hệ với thế giới tự
nhiên:
- Trong quan hệ của con ngời với thế giới tự nhiên,
hình thành tình yêu thiên nhiên => hình thành các
hình tợng NT.
+ VHDG: kể lại quá trình ông cha ta nhận thức,
cải tạo chinh phục thế giới TN.
+ VHTĐ: hình tợng TN gắn liền với lí tởng đạo
đức, thẩm mĩ.
+ VHHĐ: hình tợng TN thể hiện tình yêu quê h-
ơng, đất nớc, yêu cuộc sống, tình yêu lứa đôi
b. Con ng ời VN trong quan hệ quốc gia, dân

tộc
Do lịch sử đấu tranh dựng nớc và giữ nớc của dân
tộc ta nên VHVN tập trung thể hiện lòng yêu nớc
đa dạng, phong phú, đợc kết tinh thành chủ nghĩa
yêu nớc.
c. Con ng ời VN trong quan hệ xã hội
Xây dợng một xã hội tốt đẹp là ớc muốn ngàn đời
của dân tộc VN.
- VHDG: tố cáo, đả kích , chế giễu GC thống trị
ức hiếp nhân dân.
- VHTD: phơi bày cảnh đời đau khổ của nhân dân,
đòi GC thống trị quan tâm đến đời sống cảu nhân
dân, tôn trọng quyền sống của con ngời, ớc mơ về
một xã hội công bằng tốt đẹp.
- VHHĐ: quá trình nhân dân bắt tay xây dựng
XHCN với lí tởng nhgân đạo cao đẹp, nhiều niềm
tin và sự hứng khởi.
d. Con ngời VN và ý thức về bản thân
- Xây dựng đạo lí làm ngời với nhều phẩm chất tốt
đẹp nh: nhân ái thủy chung, tình nghĩa vị tha, đức
hy sinh
III- Ghi nhớ: SGK
IV- Luyện tập: Làm bài tập trong sách bài tập
4. Củng cố:
- Nêu lên những khác biệt của VHTĐ với VHHĐ?

3
- Con ngời VN qua VH?
C- Dặn dò
1. Nắm chắc các nội dung.

2. Kể tên các tcác giả VHTĐ và VHHĐ.
3. Làm các bài tập trong sách bài tập.
4. Chuẩn bị các hoạt động bằng giao tiếp ngôn ngữ.

4
Tiết 3: Tiếng Việt
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao
tiếp (NTGT) ( nh nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phơng tiện, cách thức giao
tiếp ), về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
- Biết xác định các NTGT trong một HĐGT , nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và
năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
B - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên(G):+Tài liệu: SGK,SGV.
+ Phơng pháp: đàm thoại, phát vấn
- Học sinh( H):+ Đọc SGK, trả lời câu hỏi phần 1,2 SGK(14,15)
C - Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp .
* Kiểm tra bài cũ.
* Bài mới :
-Dẫn dắt vào bài :G dùng hình thức hỏi phần chuẩn bị bài của một số học sinh để học sinh
trả lời từ đó hớng vào nội dung bài học là hoạt động giao tiếp .
* Trong cuốcống hang ngày con ngời giao tiếp với nhau bằng một phơng tiện vô cùng quan trọng: ngôn
ngữ . Không có ngôn ngữ không đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
- Nội dung và phơng pháp giảng bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
(G): gọi 1(H) đọc văn bản trích Hội nghị

Diên Hồng trang 14 SGK
Yêu cầu học sinh lần lợt trả lời các câu hỏi:
? Có những nhân vật nào tham gia vào hoạt
động giao tiếp trong văn bản vừa đọc. Hai
bên có cơng vị và quan hệ với nhau nh thế
nào?
-quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp đợc thể
hiện nh nào trong cách xng hô?
(H):trả lời
(G)? Các nhân vật lần lợt đổi vai ( vai ngời
nói và vai ngời nghe ) cho nhau nh thế nào?
(H) thảo luận
I.Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
1.Ví dụ1:
a. Đọc -tìm hiểu văn bản trích Hội nghị Diên Hồng.
b. Nhận xét:
-Nhân vật giao tiếp: Có ở 2 kênh phát thu
Vua Trần Nhân Tông và các bô lão.
+ Quan hệ giữa ngời đứng đầu một nớc với
tầng lớp nhân dân( các bô lão)
+ Ngôn ngữ giao tiếp: từ xng hô, thái độ .
- Vai giao tiếp

Ngời nói Ngời nghe
+Vua trịnh trọng hỏi
+Mọi ngời .nói.
+Nhà vua hỏi lại
+ Các bô lão hô: Đánh
+Các bô lão
+ Vua nhà Trần

+Các bô lão
+ Vua nhà Trần
(G)? Hoạt động trên diến ra trong hoàn
cảnh nào?(ở đâu ? Vào lúc nào? khi đó ở n-
ớc ta có sự kiện lịch sử gì?
(H) :trả lời.
(G)? Nội dung của cuộc trao đổi giữa các
nhân vật giao tiếp là gì?
(H): trả lời
(G)? Mục đích của cuộc giao tiếp là gì?
Cuộc giao tiếp có đạt đợc mục đích đó
không?
(H): trả lời.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Năm 1285 , nớc ta đang bị đe
dọa bởi giặc Nguyên -Mông xâm lợc. Quân và dân nhà
Trần phải cùng nhau bàn bạc để tìm ra sách lợc đối
phó . HĐGT diễn ra tại điện Diên Hồng (Kinh thành
Thăng Long)

- Nội dung giao tiếp:Bàn về sách lợc đánh giặc
+ Nhà vua thông báo tình hình đất nớc và hỏi ý kiến
các bô lão về cách đối phó giặc .
+ Các bô lão thể hiện quyết tâm đánh giặc, đồng
thanh nhất trí rằng đánh là sách lợc duy nhất.
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất
sách lợc đối phó với quân giặc.Cuộc giao tiếp đã đi đến
sự thống nhất hành động , nh vậy là đạt mục đích .

5
(G): tổ chức cho (H) khái quát nội dung bài

học = các câu hỏi củng cố
- Qua VD trên ta thấy HĐGT là gì?
- Có những nhân tố nào tham gia vào
HĐGT?
(H) trả lời.
(G) yêu cầu học sinh thực hành câu 2 nhằm
kiểm tra kiến thức bài Tổng quan văn học
Việt Nam và kỹ năng phân tích văn bản
trong HĐGT.
- Nhân vật giao tiếp là ai? Có đặc điểm gì?
-HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Về
đề tài gì? Gồm nhữngvấn đề cơ bản nào?
- Mục đích của HĐGT thông qua văn bản
đó là gì?
-Đặc điểm về phơng tiện ngôn ngữ ?
(H) lần lợt trả lời .
(G) tổng kết các câu trả lời của (H), khẳng
định:
- HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt động trao
đổi thông tin của con ngời trong xã hội , có
thể ở dạng nói hoặc dạng viết nh nói
chuyện hàng ngày, gọi điện thoại, hội họp,
thảo luận,viết th, .
- Các nhân tố giao tiếp
(G) gọi 2 (H) đọc phần ghi nhớ SGK(15).
* Củng cố:
- Yêu cầu 1 (H) nhắc lại nội dung phần ghi
nhớ ( có thể không nhìn sách)
- Bài tập: phân tích các NTGT trong HĐGT

mua bán giữa ngời mua và ngời bán ở chợ .
* Dặn dò:
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Trả lời phần luyện tập SGK
(trang 20-21)
2. Ví dụ 2

Câu 2( 15)
- Nhân vật giao tiếp là tác giả SGK( ngời viết)
Và HS lớp 10 (ngời đọc).
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trờng.
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học, về đề tài
Tổng quan văn học Việt Nam, bao gồm:
+ Các bộ phận hợp thành của văn học VN.
+ Quá trình phát triển của văn học viết VN.
+ Con ngời Việt Nam qua văn học.
- Mục đích giao tiếp thông qua văn bản :
+Xét từ phía ngời viết: nêu khái quát một số vấn đề cơ
bản về văn học cho Hs lớp 10 .
+ Xét về phía ngời đọc : Nắm những kiến thức cơ bản
về văn học trong tiến trình lịch sử , rèn luyện và nâng
cao các kỹ năng nhận thức, đánh giá các hiện tợng văn
học
- Phơng tiện và cách thức giao tiếp :
+ Dùng các thuật ngữ văn học.
+ Kết cấu văn bản rõ ràng .
3. Kết luận:
Phần ghi nhớ SGK
- Khái niệm HĐGT.
- Hai quá trình của HĐGT.

- Các nhân tố giao tiếp.
Tiết 4: Văn
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
A - Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
-Hiểu và nhớ đợc đặc trng cơ bản của VHDG.
- Hiểu đợc những giá trị to lớn của văn học dân gian, đây là cơ sở để học sinh có thái độ trân trọng đối
với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần văn học dân gian trong chơng trình.
- Nắm đợc khái niệm về các thể loại của VHDG VN ( nhớ và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể
loại này với thể loại khác trong hệ thống)
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

6
- Giáo viên: + Tài liệu: SGK, SGV su tầm một số tranh ảnh về lễ hội truyền thống, về ca hát dân gian
hoặc một vài bài ca.
- Học sinh: sọan bài theo câu hỏi hớng dẫn học bài, tìm hiểu, su tầm tranh ảnh, băng đĩa để phục vụ
cho bài học.
C - Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ( trong khi luyện tập)
VHDG là kho tàng VH vô cùng quý báu của ông cha ta.Từ những câu ca dao Gái thơng chồng đơng đông
buổi chợ. Trai thơng vợ nắng quái chiều hôm đến câu chớp đông nhay nháy gà gáy thì mađã đi vào lòng
ngời một cách tự nhiên.Để rõ hơn , ta đi vào tìm hiểu bài KQVHDG
* Nội dung và phơng pháp giảng bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
HS đã đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
? Văn bản có mấy phần? Nội dung chính của từng
phần ?
? Nêu những đặc trng cơ bản của VHDG?
G có thể lấy một số VD từ một vài thể loại khác

nhau để học sinh nắm đợc đặc trng cơ bản của
VHDG.
? VHDG lu truyền đợc là do( đâu?
Em hiểu thế nào là tính truyền miệng? Hình thức
truyền miệng của VHDG là ntn?
? Em hiểu nh thế nào về đặc trng tính tập thể của
VHDG
? Phát biểu khái niệm VHDG dựa trên những đặc
trng cơ bản?
? VHDG gồm những thể loại nào? lấy VD minh
họa
Nêu khái niệm về các thể loại?
I. Đọc hiểu cấu trúc văn bản.
Văn bản gồm 3 phần:
SGK
II. Đọc- hiểu nội dung văn bản.
1. Đặc tr ng cơ bản của VHDG:
a. VHDG là những tác phẩm NT ngôn từ truyền
miệng ( tính truyền miệng) -> phơng thức tồn tại
chủ yếu của vhdg. Phơng thức truyền miệng là do
hạn chế của lịch sử (không có chữ viết)
- VHDG là những tác phẩm NT ngôn từ: ngôn
ngữ nói một cách nghệ thuật.
- VHDG đợc lu truyền bằng miệng( đó là sự ghi
nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng lời nói
hoặc bằng trình diễn cho ngời khác nghe. Lu
truyền theo kg, tg, quá trình truyền miệng đợc
thực hiện thông qua diễn xớng dân gian )
> Tạo nên tính dị bản.
b. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập

thể ( tính tập thể )( 1 ngời sáng tác ->kể cho nhau
nghe, chỉnh sửa theo ý mình. Quá trình này làm
cho tác phẩm hoàn thiện về mặt Nd và Nt
- Nhân dân lao động là lực lợng chính tạo ra kho
tàng vhdg đồ sộ.
- VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
> Tính vô danh của VHDG.
* Khái niệm:
VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập
thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng .
2. Hệ thống thể loại của VHDG .
Gồm 12 thể loại: thần thoại, sử thi, truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cời, tục
ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.
3. Những giá trị cơ bản của VHDGVN
a. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời
sống các dân tộc.
- Tri thức thuộc đủ mọi lĩnh vực của đời sống: tự
nhiên, xã hội và con ngời.
- Tri thức phần lớn là những kinh nghiệm lâu đời
đợc nhân dân đúc rút từ thực tiễn.
- Tri thức dân gian thể hiện trình độ và quan điểm
nhận thức của nhân dân.
b. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm

7
* Củng cố :

VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập
thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau trong cộng đồng( SGK-19)
Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên?
* Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập 4( sách bài tập)
- Chuẩn bị bài Văn bản.
ngời.
- Giáo dục con ngời tinh thần nhân đạovà niềm lạc
quan.
- Góp phần hình thành phẩm chất tốt đẹp: lòng
yêu quê hơng, đất nớc, tinh thần bất khuất, đức
kiên trung, lòng vị tha, tính cần kiệm óc sáng
tạo
c. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần quan
trọng tạo nên bản sắ riêng cho nền VH dân tộc.
III. Ghi nhớ: SGk
IV. Luyện tập
Bài tập 3,4 trong sách bài tập.
Tiết 5: Tiếng Việt
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
( Tiếp theo)
A - Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Củng cố và nắm vững khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân tố của HĐGT,
quá trình của HĐGT.
- Luyện tập phân tích các nhân tố giao tiếp, thực hành tạo lập văn bản ghi lại HĐGT bằng ngôn
ngữ.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Giáo viên: + Tài liệu: SGK
+ Phơng pháp: kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.
C -Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ( trong khi luyện tập)
* Nội dung và phơng pháp giảng bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
(G) gọi 1(H) trả lời câu hỏi
? Thế nào là HĐGT bằng ngôn ngữ, trong
HĐGT có những nhân tố giao tiếp nào?
(H): trả lời
Yêu cầu 1(H) nhận xét, bổ sung.
(G) khẳng định lại vấn đề.
(G)? nhân vật giao tiếp ở đây đợc thể hiện
qua từ nào, có đặc điểm gì về lứa tuổi, giới
tính.
(H): trả lời
(G)? HĐGT diễn ra vào thời điểm nào ?
Thời điểm đó thờng thích hợp với những
cuộc trò chuyện nh thế nào?
(H): trả lời
(G)? Nhân vật anh nói về điều gì (Nội
dung) ? nhằm mục đích gì?
(H):trả lời
(G)? Cách nói của anh có phù hợp với
nội dung và mục đích giao tiếp không, qua
đó cho ta hiểu thêm những gì về đời sống
tâm hồn của ngời xa?
(H): trả lời

II. Luyện tập.
Bài 1(20)
* Nhân tố giao tiếp gồm: nhân vật giao tiếp, hoàn
cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp,
phơng tiên và cách thức giao tiếp .
* Phân tích nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca
dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng :
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
+ Nhân vật giao tiếp: những ngời nam, nữ thanh
niên ( anh, nàng.)
+ Hoàn cảnh giao tiếp: vào một đêm trăng
thanh( đêm trăng sáng và thanh vắng)- thời gian
thích hợp cho những câu chuyện tâm tình của nam
nữ thanh niên ; bộc bạch tình yêu.
+ Nội dung và mục đích giao tiếp:
. Nội dung: nhân vật anh nói về việc tre non đủ
lá và đặt vấn đề đan sàng nên chăng?
. Mục đích gián tiếp bày tỏ tình yêu và ớc muốn
đợc nên duyên vợ chồng.
+ Phơng tiện và cách thức giao tiếp: ngôn ngữ
nói, mợn hình ảnh tre non đủ lá và mợn chuyện
đan sàng phù hợp với nội dung và mục đích
giao tiếp. Cách nói tế nhị , kín đáo, mang màu sắc
văn chơng, dễ đi vào lòng ngời.

8
Yêu cầu (H) tìm hiểu và trả lời câu hỏi
SGK
(G) nhấn mạnh :

Trong HĐGT các nhân tố giao tiếp có
những biểu hiện cụ thể, đa dạng:
Mục đích giao tiếp có thể là : trao đổi thông
tin, biểu lộ tình cảm, tranh luận, thiết lập
quan hệ, xin lỗi, cảm ơn
(G) tổ chức cho (H) thảo luận để thực hành
bài 4(21)
Yêu cầu :
- Dạng văn bản: một thông báo ngắn, do
đó cần chú ý hình thức trình bày.
- Đối tợng giao tiếp: các bạn HS trong trờng
.
- Nội dung giao tiếp là hoạt động làm sạch
môi trờng .
- Hoàn cảnh giao tiếp nhân ngày Môi trờng
thế giới( ), trong trờng.

(G) yêu cầu HS tự hoàn thành văn bản.
(G) yêu cầu HS tiếp tục thực hành phân tích
các NTGT thể hiện trong bức th Bác Hồ gửi
HS cả nớc nhân ngày khai giảng năm học
đầu tiên của nớc Việt Nam dân chủ cộng
hòa tháng 9 năm 1945 ,= cách trả lời các
câu hỏi SGK(21)
(H) lần lợt trả lời.( ghi lên bảng)
(G) nhận xét
Bài 2( 20)
- Nhân vật giao tiếp:
Ông già A Cổ


+ A Cổ hả?
(chào đáp) +Cháu chào ông ạ !
( Hđ chào)

+Lớn tớng rồi nhỉ?
( khen)
+ Bố cháu có gửi pin + Tha ông có ạ!
đài lên cho ông không? ( Đáp lời)
( Hỏi)
- Quan hệ - tình cảm giữa hai nhân vật
Thái độ yêu quý, Thái độ kính mến của
trìu mến của ông đối A Cổ đối với ông(ạ, tha)
với cháu (hả, nhỉ, vui
vẻ.)
Bài 4 (21)
Gọi mỗi nhóm 1 em lên trình bày văn bản thông báo .
(G) nhận xét những mặt u, nhợc điểm trong bài viết của
HS .
(G) cung cấp 1 VD để H tham khảo.
Thông báo
Hởng ứng( nhân ) ngày Môi trờng thế giới, nhà trờng tổ
chức buổi tổng vệ sinh toàn trờng để làm cho trờng ta
xanh, sạch, đẹp hơn.
- Thời gian làmviệc :
- Nội dung công việc: quét sân trờng, thu dọn
rác, phát quang cỏ dại, trồng thêm cây xanh
- Lực lợng tham gia: toàn thể HS.
- Dụng cụ:
- Kế hoạch cụ thể : nhận tại văn phòng.
Nhà trờng kêu gọi toàn thể HS trong trờng hãy hởng ứng

tích cực tham gia buổi tổng vệ sinh này.
Ngàythángnăm
Bài 5(21)
- Nhân vật giao tiếp : Bác Hồ ( chủ tịch nớc) viết th cho
HS toàn quốc thế hệ chủ nhân tơng lai của đất nớc .
- Hoàn cảnh giao tiếp : Đất nớc vừa giành độc lập .
- Nội dung : Th nói tới niềm vui sớng vì HS đợc hởng
nền độc lập của đất nớc , nói tới nhiệm vụ và trách nhiệm
của HS đối với đất nớc .Cuối th là lời chúc của bác đối
với HS.
- Mục đích: Chúc mừng HS nhân ngày khai trờng đầu
tiên của nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, để xác định
nhiệm vụ nặng nề nhng cũng đầy vẻ vang của HS.
- Phơng tiện : hình thức viết th, lời lẽ chân tình, gần gũi,
nghiêm trang.


9
(G) gợi ý cho (H) bài số 3 nếu không còn
đủ thời gian, yêu cầu về nhà làm.
*Củng cố:
- Qua việc phân tích các nhân tố giao
tiếp, em hãy khái quát vai trò của các
NTGT trong HĐGT, sự chi phối của các
NTGT trong HĐGT.
*Dặn dò: - Học lại để nắm vững kiến
thức về HĐGT.
- Chuẩn bị bài Văn bản.
Tiết 6:
Tiếng Việt

Văn Bản
A - Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Có đợc những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về
các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ .
- Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: + Tài liệu: SGK, SGV.
+ Phơng pháp: đàm thoại, phát vấn, kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK(23,24,25)
C -Tiến trình tiết học:
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ(
* Nội dung và phơng pháp giảng bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
(G) ? HĐGT là gì? trong HĐGT có mấy
quá trình?nêu các nhân tố của HĐGT.
(H) trả lời

(G) gọi 1(H) đọc văn bản 1,2
1(H) đọc văn bản 3.
(G)? Trong 3 văn bản trên, ngời tạo lập VB
là những ai?
(H):trả lời
(G)? Mỗi văn bản trên đợc ngời nói(viết)
tạo ra trong loại hoạt động nào?
(H) trả lời.
(G) nêu nhận xét, ghi bảng.
(G)? Em có nhận xét gì về dung lợng của
các văn bản trên? và về thể loại?

Nội dung bài học
I - Khái niệm, đặc điểm.
1. Ví dụ:
a. Đọc- hiểu các văn bản (1),(2),(3).
b. Nhận xét.
* Văn bản 1,2,3 đều đợc tạo ra trong HĐGTLà sản
phẩm của HĐGT bằng ngôn ngữ.


* Đặc điểm:
- Văn bản (1): có 1 câu, thể loại thơ.(Tục ngữ)
(2): có 2 câu, thể loại thơ.(Ca dao)
(3): có nhiều câu, thể loại văn xuôi.( Lời kêu
gọi)

10
(G)? Nội dung đợc thể hiện trong mỗi văn
bản là gì?( tìm chủ đề của từng văn bản?
Văn bản có thể gồm một hoặc nhiều câu, có thể
bằng thơ hoặc văn xuôi.
- Nội dung:
+ VB 1: đề cập đến một kinh nghiệm sống .
+VB2: bài ca dao nói đến số phận bấp bênh của ngời
phụ nữ trong chế độ cũ.
(H) trả lời
(G) ? Các câu trong cùng văn bản 2, 3 có
quan hệ, liên kết với nhau nh thế nào?
(H) trả lời
(G) ? Mỗi văn bản trên đợc tạo ra nhằm
mục đích gì?

(H) trả lời
(G)?Về hình thức VB 3 có dấu hiệu mở đầu
và kết thúc nh thế nào?
(G) khái quát lại vấn đề khái niệm văn bản,
đặc điểm của văn bản.

Gọi 1(H) đọc phần ghi nhớ SGK(24)
G :giải thích rõ hơn nội dung ghi nhớ
(G) khẳng định : ở cấp THCS các em đã đ-
ợc biết tới các loại văn bản theo phơng thức
biểu đạt : văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm,
hành chính công vụ, thuyết minh, nghị luận
.
(G) yêu cầu H lần lợt trả lời những câu hỏi
ở mục II
(G)? Vấn đề đợc đề cập trong văn bản 1,2,3
là vấn đề gì?
(G) ? Nhận xét về các từ ngữ đợc dùng
trong 3 văn bản trên?
(H) trả lời.
(G)? Các văn bản trên trình bày nội dung
bằng những cách thức nào?
+ VB 3: lời kêu gọi toàn dân Việt Nam đứng lên
kháng chiến chống thực dân Pháp.
Văn bản bao giờ cũng mang một chủ đề nhất định .
-Quan hệ giữa những câu trong văn bản 2,3 rõ ràng ,
chặt chẽ:
+ Văn bản 2: khái quát số phận ngời phụ nữ = hình
ảnh hạt ma rào, hạt ma sa
Vế sau cụ thể hóa = hình ảnh hạt rơi xuống giếng, hạt vào

vờn hoa.
+ Văn bản 3: triển khai ý của chủ đề bằng những câu
văn có sự nhất quán về nội dung, tác giả đặt vấn đề chúng
ta muốn hòa bình nhng thực dân Pháp muốn cớp nớc ta
chúng ta phải đấu tranhkêu gọi mọi ngời đứng lên,
quyết tâm đánh giặc , cuối cùng nêu cao khẩu hiệu độc
lập.
- Mục đích của việc tạo lập các văn bản (1),(2),(3):
VB1 mang đến cho ngời đọc một kinh nghiệm
sống( ảnh hởng của môi trờng đối với cá nhân)
VB 2 nói lên số phận của ngời phụ nữ trong xã hội cũ
họ không tự quyết định đợc số phân của chính mình.
VB 3 kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Hình thức:
VB 3: mở đầu = nhan đề Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến, kết thúc =
2. Ghi nhớ :SGK
- Khái niệm.
- Đặc điểm.Văn bản có tính thóng nhất về đề tài, t tởng,
tình cảm và mục đích.
+ Đề tài:là sự vật hiện tợng, phong cảnh trong cuộc sống.
Khi đọc ta phải bám sát đề tài để thể hiện nd,t tởng, tình
cảm và mục đích thể hiện văn bản
+ T t ởng tình cảm trong vb đã quy định cách lựa
chọn từ ngữ, câu làm cho vb có tính thống nhất.
+ Vb nào cũng có tính mục đích. Vì vậy vb phải thấu
tình đạt lí, đồng cảm chia sẻ với ng ời nói, ng ời viết. Vì
vậy phải lựa chọn từ và đặt câu.
+ Văn bản có tính hoàn chỉnh vè nd- ht: mb, tb, kb.
Các câu sắp xếp hợp lí

II- Các loại văn bản
1. Ví dụ :Văn bản 1,2,3
a. So sánh văn bản 1,2 với 3:
* Nhận xét:
- Nội dung văn bản : (nh trên ).
- Từ ngữ: Văn bản 1,2 dùng những từ ngữ thông
thờng .
Văn bản 3: dùng nhiều từ ngữ chính trị
-xã hội nh kháng chiến, hòa bình, hi sinh, nhân nh-
ợng, Tổ quốc, độc lập
- Cách thức trình bày nội dung:
+Văn bản 1,2 dùng hình ảnh và lối ví von

11
(G) yêu cầu 1 (H) trình bày bằng miệng
một lá đơn xin nghỉ học .
(G)? Mỗi loại văn bản nêu trên đợc sử dụng
trong những lĩnn vực giao tiếp nào?
(G) có thể giới thiệu một số loại văn bản
thuộc phong cách khác nh PC báo ,PC khoa
học
(G)? Mục đích giao tiếp của các loại văn
bản trên là gì?
(G)? Lớp từ ngữ đợc dùng trong mỗi loại
văn bản có đặc điểm gì?
(G) ? Nhận xét về cách kết cấu và trình bày
ở mỗi loại văn bản?
? Qua phần nhận xét trên ta có thể rút ra kết
luận gì về các loại văn bản?
(G)? Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp

ngời ta phân biệt các loại văn bản nh thế
nào?
Gt là chức năng của quá trình ngôn ngữ.
Thích ứng với mỗi lĩnh vực và mục đích gt,
ngôn ngữ tồn tại theo 1 kiểu diễn đạt nhất
định. Mỗi kiểu diễn đạt đó gọi là phong
cách chức năng ngôn ngữ
mang tính hình tợng.
+ Văn bản 3 dùng lí lẽvà lập luận để khẳng
định rằng cần phải kháng chiến chống
Pháp( nh đã pt ở phần trên ).
Kết luận : Văn bản 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật có thể dùng trong sinh hoạt hàng ngày , văn
bản 3 thuộc phong cách chính luận .
b. So sánh văn bản (2),(3) với 1 đơn xin nghỉ học .
* Nhận xét :
- Phạm vi sử dụng :
+ Văn bản (2) dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính
nghệ thuật .
+ Văn bản (3) dùng trong lĩnh vực giao tiếp về chính trị.
+ Đơn xin nghỉ học dùng trong lĩnh vực giao tiếp hành
chính.
- Mục đích giao tiếp : VB(2) nhằm bộc lộ cảm xúc ;
VB(3) nhằm kêu gọi toàn dân kháng chiến; Đơn xin nghỉ
học dùng để trình bày nguyện vọng của cá nhân với một tổ
chức, cá nhân khác có quan hệ.
- Từ ngữ: + VB(2) dùng nhiều từ ngữ giàu hình ảnh,
văn chơng .
+ VB(3) dùng nhiều từ ngữ chính trị .
+ Đơn xin nghỉ học dùng những từ ngữ

chính trị nh cộng hòa xã hội , kính gửi ,
- Kết cấu : VB(2) có kết cấu của ca dao, thể thơ lục bát
.
VB(3) có kết cấu ba phần rõ ràng.
Đơn xin có thể theo mẫu có sẵn hoặc trình bày theo quy
định nhất định : Tiêu ngữ, nội dung đơn, kết .
Kết luận : Mỗi loại văn bản đều thuộc về một loại
phong cách nhất định, có cách trình bày riêng theo
từng loại phong cách .
2. Các loại văn bản:(Ghi nhớ )
Phân loại theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp gồm:
- Văn bản thuộc PCNNSH.
- Văn bản thuộc PCNNNT(thơ, truyện, kịch)
- Văn bản thuộc PCNNKH(SGK,tài liệu học tập,
bài báo khoa học)
- Văn bản thuộc PCNNHC(đơn, biên bản, nghị
quyết )
- Văn bản thuộc PCNNCL ( bài bình luận, lời
kêu gọi, hịch,)
- Văn bản thuộc PCNNBC ( bản tin, bài phóng
sự, tiểu phẩm.)

12
*Củng cố: (G) ? trình bày khái niệm
văn bản, nêu những đặc điểm của văn
bản.
* Dặn dò: -Học bài văn bản.
- Làm bài tập về văn bản
trang 37,38.
Tiết 8-9 Văn chiến thắng Mtao Mxây

(Trích sử thi Đăm Săn)
A Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu đợc ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công của ngời anh hùng trong đoạn trích.
- Biết phân tích các đặc điểm ngôn ngữ đối thoại của nhân vật, ngôn ngữ trần thuật của ngời kể sử
thi, các biện pháp so sánh, phóng đại nhằm mục đích làm sáng tỏ tính lí tởng và âm điệu hùng
tráng của thi pháp thể loại sử thi anh hùng.
B Chuẩn bị của thầy và trò
1. Chuẩn bị của thầy: Su tầm những tài liệu liên quan đến sử thi Đăm Săn, những phong tục, lễ hội
của ngời Tây Nguyên.
2. Chuẩn bị của trò: tìm hiểu về thể loại sử thi Tây Nguyên, su tầm tài liệu, tranh ảnh, băng đĩa có
liên quan đến tp và Tây Nguyên.
C Nội dung và tiến trình tiết dạy
1.ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu và phân tích những đặc trng cơ bản của VHDG VN?
3.Tiến trình tiết dạy
GV vào bài: nếu ngời thái ở tây Bắc tự hào về truyện thơ Tiễn dặn ngời yêu của họ bao nhiêu thì đồng bào
Ê-đê Tây nguyên cũng tự hào về sử thi Đăm Săn của họ bấy nhiêu. Ngời Thái cho Mỗi lần hát tiễn dăn lên
gà ấp phải bỏ ổ, cô gái quên hái rau, anh đi cày quên cày, ngời Ê-đê cho rằng ngời ta thích nghe truyện
Đăm Săn, nghe mãi không thôi nghe kể liền ba bốn lần cũng không chán. Để thấy rõ điều đó, chúng ta tìm
hiểu sử thi Đăm Săn với đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Phần tiểu dẫn trình bày những
nội dung gì?
? Đăm Săn thuộc loại sử thi nào?
Giới thiệu phần tóm tắt SGK
GV cho HS đọc phân vai, giọng
đọc hào hùng, rắn rỏi đúng với
đặc điểm của nv sử thi.

Phát biểu đại ý của đoạn?
Trong đoạn trích có nhiều tình tiết
:
I - Giới thiệu chung
1.Thể loại Sử thi DG: gồm 2 loại
- Sử thi thần thoại: sự hình thành vũ trụ, sự ra đời của muôn loài,
nguồn gốc của dt, sự sáng tạo văn hoá
- Sử thi anh hùng: miêu tả sự nghiệp và chiến công của ngời anh
hùng trong khung cảnh những sự kiện lớn có ý nghĩa quan trọng
đối với toàn thể cộng đồng.
2. Sử thi Đăm Săn:
- Xuất xứ: là sử thi anh hùng của dt Ê-đê.
- Tóm tắt: SGK
3. Đoạn trích :Chiến thắng Mtao-Mxây
* Vị trí đoạn trích: Nằm ở giữa tác phẩm. Chơng 4 phần III
* Đọc và tóm tắt đoạn trích.
- Đọc .
* Đại ý:Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đam San và Mtao Mxây.Cuối
cùng ĐS đã thắng đồng thời thể hiện niềm tự hào của lũ làng về
ngời anh hùng bộ tộc

13
Hãy tóm tắt mỗi tình tiết bằng
một câu và sắp xếp theo trật tự tr-
ớc sau của truyện kể?
? Có những nhân vật nào đợc nói
tới trong đoạn trích?
Chú ý trang 31
? Thái độ của ĐS và MM đợc
miêu tả ntn ở đầu đoạn trích?

? Trận đấu diễn ra ntn?
? Trận chiến đấu diễn ra trong
mấy hiệp? Hãy miêu tả từng hiệp
đấu? Lấy dẫn chứng cụ thể.
? Hãy cho biết kết quả của hiệp
đấu 1?
? Trong hiệp đấu thứ 2, Đăm Săn
đã thể hiện sức mạnh của mình
nh thế nào?
- Tóm tắt.
+ ĐS bí mật đột nhập vào nhà MM
+ ĐS gọi MM xuống đánh.
+MM múa trớc, dùng khiên vụng về, đâm ko trúng ĐS.
+ ĐS múa nhng ko đâm thủng thịt MM
+ Trời bày cho ĐS dùng chày giã gạo ném vào vành tai MM
+ ĐS làm theo MM ngã
+ ĐS cắt đầu MM cắm lên trên cọc
+ Dân làng và tôi tớ kéo đi theo ĐS, mang theo của cải, voi,
ngựa của MM
+ Lễ cúng ngời chết và thần linh, ăn mừng chiến thắng.
=> Các tình tiết của truyện kể cấu tạo nên cốt truyện.
- Các nhân vật tham gia làm nổi rõ sự kiện:
+ Đăm Săn + Dân làng, tôi tớ của ĐS và
+ Mtao Mxây của MM
+ Hơ Nhị, vợ của ĐS + Ngời kể chuyện
+ Ông Trời
- Vai trò của nhân vật
+Nhân vật MM: là nhân vật đối thủ, cớp vợ của ĐS là nguyên
nhân của sự kiện chiến tranh.
+ Nhân vật ĐS: chiến đấu giành lại vợ, giành lại hạnh phúc.

Chàng tợng trng cho sức mạnh của cả cộng đồng. Chiến thắng
của ĐS vừa bảo vệ HP riêng vừa mang lại tiếng tăm cho cả cộng
đồng. ĐS trở thành nhân vật trung tâm của cuốn sử thi và đoạn
trích này. Chàng có sức lôi cuốn lũ làng, tôi tớ.
+ Nhân vật ông Trời và nhân vật Hơ Nhị: có vai trò trợ lực cho
ĐS. Ông Trời là trợ thủ thần kì, Hơ Nhị là nhân vật trợ thủ trao
vật thần kì (miếng trầu) cho ĐS.
+ Nhân vật quần chúng: đóng vai trò hậu thuẫn cho nv chính,
vừa bị lôi cuốn bởi sức mạnh và mục đích chiến đấu của nv
chính -> sức mạnh và lí tởng của ngời anh hùng biểu trng cho
sức mạnh và lí tởng cho cả cộng đồng,
- Chủ đề đoạn trích :
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Sức mạnh chiến đấu của ĐS đã chiến thắng kẻ thù
Đăm Săn Mtao -Mxây
- Thách thức: Ơ diêng
- Kiên quyết
Hiệp 1
- Múa một lần xốc tới,
chàng vợt một đồi tranh,
một lần xốc tới nữa, chàng
vợt một đồi lồ ô. Chàng
chạy vun vút qua phía đông,
vun vút qua phía tây.
Hiệp 2
- Đợc Hơ Nhị vứt cho miếng
trầu, sức khoẻ ĐS tăng lên:
chàng múa trên cao ba
đồi tranh bật rễ bay tung.
Chàng nhằm đùi, ngời MM

nhng ko thủng.
- Nhờ có Trời mách bảo ĐS
chộp ngay một cái chày mòn
ném trúng vào vành tai MM,
hắn ngã lăn quay ra đất. ĐS
cắt đầu MM bêu ngoài đờng
- Ngạo nghễ: ta ko xuống
đâu cơ mà
- Phải xuống đấu
- Múa tỏ ra kém cỏi:
khiên hắn kêu lạch
xạch nh quả mớp khô
MM bớc thấp bớc cao chạy
hết bãi tây sang bãi đông,
vung dao chém phập một cái
nhng chỉ trúng một cái chão
cột trâu.
- MM bị ĐS làm cho ngã và bị
ĐS chặt đầu bêu ngoài đờng.

14
? Sau chiến thắng, ĐS đã làm gì ?
? Phân tích những câu nói và hành
động của đông đảo nô lệ đối với
việc thắng thua của hai tù trởng
để chỉ ra tháI độ và tình cảm của
cộng đòng Ê-đê đối với mục đích
của cuộc chiến nói chung , đối với
anh hùng sử thi nói riêng ?
? Phần cuối đoạn trích chú ý

nhiều đến cảnh chết chóc hay
cảnh ăn mừng ? Phân tích ý nghĩa
của việc lựa chọn ấy ? (Câu 3
SGK-36)
Hs đọc đoạn Đoàn ngời đông
nh đàn cá
? ĐS đợc miêu tả nh thế nào trong
lễ ăn mừng chiến thắng?
Qua đó cho ta thấy điều gì
? Trong đoạn trích có 2 loại ngôn
ngữ: ngời kể chuyện, nhân vật.
Ngôn ngữ nhân vật có sử dụng
câu mệnh lệnh, kêu gọi. Ngôn
ngữ ngời kể chuyện có đói thoại
với ngời nghe. Lấy VD. Những
loại câu nh vậy có tác động tới
ngời nghe ntn?
? Tìm những BPNT đợc dùng phổ
biến trong sử thi và phân tích ý
nghĩa, tác dụng của nó?
? Hãy phân tích giá trị miêu tả và
biểu cảm của các câu văn có dùng
lối so sánh phóng đại khi miêu tả
nhân vật, khung cảnh diễn ra sự
việc?
=>Kết quả: bằng tài năng, sự dũng mãnh và lòng quả cảm cùng
với sự giúp đỡ của ông trời ĐS đã giành chiến thắng lẫy lừng.
- Sau chiến thắng MM:
+ ĐS kêu gọi tôi tớ dân làng của MM đi theo mình.
+ ĐS lệnh cho dân làng tôi tớ của mình làm lễ ăn mừng chiến

thắng (d/ chứng trang 38)
+ Hành động tự nguyện đi theo ĐS của tôi tớ dân làng MM: họ
mang của cải, voi, ngựa
+ Tình tiết: các chàng trai đi ngực đụng ngực, các cô gái đi lại
vú đụng vú.Danh vang khắp núi.
=> Những lời nói và chi tiết trên chứng tỏ cuộc chiến đấu của
ĐS không chỉ có mục đích riêng giành lại vợ mà còn thể hiện
sức mạnh của cả cộng đồng.
*) ý nghĩa : +Đòi lại vợ chỉ là cái cớ nẩy sinh mâu thuẫn giữa
các bộ tộc dẫn đén chiến tranh mở rộng bờ cõi làm nổi uy
của cộng đồng. Vì vậy, thắng bại của tù trởng có ý nghĩa
quyết định tất cả. Cho nên dân làng của Mtao Mxây tình
nguyện đi theo ĐS.
+Nt miêu tả: Mtả hành động của ĐS bằng cách
so sánh và phống đại Chàng múa trên cao nh gió bão/32.
Với ý nghĩa nói trên sử thi không nói nhiều về chết chóc mà
lựa chọn những chi tiết ăn mừng chiến thắng
2. Lễ ăn mừng chiến thắng
- ĐS rất vui, chàng vừa nh ra lệnh, vừa nh mời mọc. Hỡi anh
em trong nhà! Xin mời tất cả mọi ngời đến với Không ngớt
- Quang cảnh trong nhà ĐS: nhà ĐS đông nghịt khách, tôi tớ
chật ních cả nhà.
- Hình ảnh ĐS:
+ Miêu tả hình dáng:SGK(35) Tóc, ngực, tai, bắp đùi.
+ Vẻ đẹp của sức mạnh: nh voi đực, hơi thở ầm ầm nh sấm./35
+ Miêu tả ăn uống:Mở tiệc linh đình ăn không biết no, uống
không biết say, chuyện trò không biết chán
+ Uy danh: tiếng tăm lừng lẫy /35
-> Vẻ đẹp của ĐS đợc kết tinh từ sức mạnh, vẻ đẹp và phẩm chất
của cộng đồng Ê Đê.Ngời đọc cảm nhận đợc niềm tự hào của họ

qua nhân vật và qua ngôn ngữ kể chuyện
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Ngôn ngữ ngời kể chuyện là những đoạn miêu tả, còn kết hợp
cả đối thoại (Bà con xem, Thế là bà con xem): lôi cuốn sự chú ý
của ngời nghe sử thi, đồng thời thể hiện sự thán phục và sự hồ
hởi phấn khởi của ngời kể chuyện nh muốn truyền sang ngời
nghe.
- Ngôn ngữ nhân vật qua lời đối thoại, qua câu mệnh lệnh và kêu
gọi -> làm ngôn ngữ sử thi mang sắc thái của ngôn ngữ kịch.
- BPTT so sánh: miêu tả MM, ĐS và dân làng.
- BPTT phóng đại, tợng trng: Một lần xốc tới chàng vợt một đồi
tranh
=> Làm rõ sức mạnh phi thờng và phẩm chất anh hùng của ĐS.
Đặc biệt làm cho ko gian, sự vật, sự việc trong tp trở nên hoành
tráng phù hợp với ko khí sử thi anh hùng
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: NT của sử thi là cách nói phóng đại, giàu liên t-
ởng so sánh, âm điệu hào hùng.
2. Nội dung: Sự kiện trung tâm trong tp Đăm Săn là chiến đấu

15
4. Củng cố:
? Nhận xét những đặc sắc về nội
dung và NT của đoạn trích?
D - dặn dò
1-Học thuộc một số chi tiết miêu
tả ĐS và MM.
2- Nắm chắc các giá trị.
3-Chuẩn bị bài Văn bản


giành lại vợ, bảo vệ HP gia đình của ngời anh hùng từ trong tay
một tù trởng thù địch. Song đòi lại vợ chỉ là một cái cớ làm nảy
sinh mâu thuẫn dẫn đến cuộc chiến tranh mở rộng bờ cõi làm
nổi uy danh của cộng đồng. Thắng hay bại của ngời anh hùng sẽ
có ý nghĩa quyết định tất cả.
IV Luyện tập
1.

lớp: làm BT nâng cao
Gợi ý:
- ĐS luôn giữ thế chủ động và kiên quyết tiến công kẻ thù.
Chàng bộc lộ sức mạnh của tinh thần quyết chiến. Hành động
của chàng mạnh mẽ, áp đảo, lấn át.
- MM hoàn toàn ở thế bị động. Lúc đầu tỏ ra ngạo nghễ, đắc
thắng. Song tình thế cứ đuối dần và thất bại.
=> Thái độ của tg DG tập trung lời lẽ đề cao ngời anh hùng, lí t-
ởng hoá ngời tù trởng, một dũng tớng hiện thân của thế lực thù
địch thì có lúc tg DG châm biếm, mỉa mai.
2. Về nhà: Bài tập SGK
Tiết 10: Tiếng Việt
Văn Bản ( Tiếp theo)
A- Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh:
- Củng cố và nắm vững khái niệm văn bản, các đặc điểm của văn bản và các loại văn bản phân chia theo
mục đích, chức năng giao tiếp.
- Luyện tập phân tích văn bản (phân tích chủ đề, tính liên kết ) và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B- Chuẩn bị của thầy-trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tài liệu: SGK, SGV.
- Phơng pháp: kiểm tra, đánh giá, đàm thoại phát vấn

2. Chuẩn bị của trò:
Đọc, tìm hiểu nội dung bài học trong SGK, trả lời các câu hỏi phần luyện tập.
C Nội dung và tiến trình tiết dạy
*.ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ :trong khi luyện tập
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
G :gọi 1 học sinh trả lời câu hỏi
? Văn bản là gì? Văn bản có những đặc điểm cơ
bản nào?
H: trả lời .
G: gọi 1 H nhận xét câu trả lời , bổ sung (nếu
cần)
G: khẳng định lại vấn đề .
G: gọi 1 H đọc đoạn văn.
? Chủ đề của đoạn văn là gì? đợc thể hiện trong
câu văn nào?
H : trả lời.
? Chủ đề đợc khai triển nh thế nào ở các câu
tiếp?
H : trả lời.
? Các em hãy lựa chọn và đặt cho đoạn văn một
III. Luyện tập.

Bài 1(37)
* Văn bản và đặc điểm của văn bản:
Ghi nhớ SGK(24)
* Phân tích chủ đề của đoạn văn:
+ Chủ đề đoạn văn: ảnh hởng qua lại giữa cơ
thể và môi trờng .

+ Sự phát triển chủ đề : các câu tiếp theo khai
triển ý của câu chủ đề bằng những dẫn chứng cụ
thể về quan hệ của lá cây với môi trờng khác
nhau.
+ Nhan đề của đoạn văn: ảnh hởng của môi tr-
ờng sống đến cơ thể( Mối quan hệ giữa cơ thể và

16
nhan đề phù hợp ?
gọi 2-3 H trả lời
Cho H nhận xét, bổ sung , rút ra nhan đề.
G: gọi 1 H đọc các câu văn từ 1 >5(38)
Suy nghĩ về nội dung của các câu văn để thấy
tính thống nhất của chúng .
? Hãy sắp xếp các câu văn trên theo trật tự để
thành 1 văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc? Lý giải
vì sao?
H :trả lời.
G: nhận xét, bổ sung.
G: Hãy đặt cho văn bản một nhan đề phù hợp?
G: tổ chức cho H thực hành viết một văn bản
(ngắn gọn) cho trớc câu chủ đề.
Yêu cầu:
- Viết khoảng 5-6 câu tiếp theo câu : Môi tr-
ờng sống của loài ngời hiện nay đang bị hủy
hoại ngày càng nghiêm trọng.
- Các câu khai triển phải tập trung làm rõ chủ
đề, có tính kiên kết chặt chẽ, mạch lạc.
- Thời gian làm bài: 7 phút.
G: tổ chức cho H trả lời theo gợi ý trong SGK.

- Nhấn mạnh mục đích của đơn: xin phép nghỉ
học.
- Sau khi H trả lời xong, G yêu cầu H đọc đơn
đã đợc chuẩn bị ở nhà.
* Củng cố:
Để tạo lập tốt một văn bản, theo em ngời viết
phải chú ý những điểm nào?
* Dặn dò:
- Học bài để nắm vững kiến thức về văn bản và
cách tạo lập văn bản.
- Chuẩn bị bài: Truyện An Dơng Vơng và Mị
Châu-Trọng Thủy.
môi trờng ).
Bài 2:(38)
- Trật tự sắp xếp:
1-3-5-2-4 hoặc 1-3-4-5-2.
- Nhan đề : Vài nét về bài thơ Việt Bắc.
Bài 3:(38)
Để H suy nghĩ, độc lập làm bài.
- G: gọi 2->3 H trình bày đoạn văn của mình.
Gọi H khác nhận xét.
G: nhận xét u, nhợc điểm trong bài viết của H.
- Nhan đề văn bản: Môi trờng sống của loài ngời
đang bị đe dọa.
Bài 4(38).
Gọi 2 >3 H đọc đơn của mình.
G: nhận xét, bổ sung.
Tiết 11-12: Văn
Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu-Trọng Thủy
A Mục tiêu cần đạt

Giúp HS:
- Qua việc phân tích một truyền thuyết cụ thể, nắm đợc đặc trng chủ yếu của thể loại truyền thuyết:
Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố lịch sử với yếu tố tởng tợng; phản ánh quan điểm đánh giá, thái độ và
tình cảm của nhân dân về các sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử.
- Nắm đợc giá trị, ý nghĩa của Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu Trọng Thủy. Từ bi kịch mất n-
ớc của cha con An Dơng Vơng và bi kịch tình yêu của Mị Châu- Trọng Thủy nhân dân muốn rút ra và
trao truyền lại cho các thế hệ sau bài học lịch sử về ý thức đề cao cảnh giác với âm mu của kẻ thù xâm
lợc trong công cuộc giữ nớc.
B Chuẩn bị của thầy và trò
1. Chuẩn bị của thầy: Soạn bài, su tầm những tài liệu có liên quan đến truyền thuyết Truyện An D-
ơng Vơng và Mị Châu Trọng Thủy.
2. Chuẩn bị của trò: đọc bài, soạn bài theo câu hỏi , tìm hiểu về thể loại truyền thuyết, su tầm những t
liệu có liên quan đến bài họcvà lễ hội đền Cổ Loa.
C Nội dung và tiến trình tiết dạy

17
*.ổn định tổ chức lớp
*. Kiểm tra bài cũ :
? Phân tích sức mạnh chiến đấu của ngời anh hùng Đăm Săn qua đoạn trích Mtao-Mxay để thấy rõ
nghệ thuật phóng đại của Sử thi.
*. Bài mới : G: hỏi học sinh về di tích lịch sử đền Cổ Loa, dẫn dắt vào bài.
Xa nay, thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con ngời sinh ra lơ là, chủ quan mất cảnh giác.Thất
bại cay đắng làm kẻ thù nảy sinh những mu sâu, kế độc.Đó là nguyên nhân trả lời câu hỏi vì sao An Dơng
Vơng mất nớc. Để thấy rõ, chúng ta cùng tìm hiểu truyền thuyết .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
.
? Thế nào là thể loại truyền thuyết?
Dựa vào phần tiểu dẫn SGK, nêu những đặc trng
cơ bản của thể loại?
Cần xem xét truyền thuyết trong môi trờng sinh

thành, biến đổi, diễn xớng mới thấy hết đợc giá
trị nội dung và nghệ thuật của nó.
G: giới thiệu đôi nét về vùng đất Cổ Loa xa và nay
giúp H nắm bắt vào bài.
? Nêu xuất xứ truyền thuyết Truyện An Dơng V-
ơng và Mị Châu Trọng Thủy.
Đọc
? Xác định bố cục văn bản? nêu nội dung từng
phần ?
Gọi 1H đọc tác phẩm .
Yêu cầu : Tóm tắt văn bản trong khoảng 10 dòng.
? Xác định chủ đề của tác phẩm?
I- Tìm hiểu chung:
1. Truyền thuyết:
- Khái niệm: SGK(t17)
- Đặc trng: là những câu chuyện trong lịch sử
dựng nớc, giữ nớc của ông cha ta đợc khúc xạ qua
lời kể của nhiều thế hệ hình thành những hình t-
ợng nghệ thuật đặc sắc, mang màu sắc kỳ ảo mà
vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thờng
- Giá trị : Phản ánh lịch sử một cách độc đáo.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ:
+Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu
Trọng Thủycó liên quan đến quần thể di tích lịch
sử ở Cổ Loa- Đông Anh Hà Nội .
+ Truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị
Châu Trọng Thủy có tới 3 bản kể: (1)Truyện
Rùa vàng trong Lĩnh Nam chích quái.(2) Thục
kỉ ADV trong thiên nam ngữ lục, (3)MC-TT

truyền thuyết ở vùng Cổ Loa
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: từ đầu xin hòa: miêu tả quá
trình ADV xây thành, chế nỏ thần để bảo vệ đất n-
ớc.
+ Phần 2: còn lại : bi kịch nớc mất , nhà
tan và thái độ của dân gian với từng nhân vật trong
truyền thuyết.
- Đọc- tóm tắt văn bản.
+ Đọc.
+ Tóm tắt:
. Vua An Dơng Vơng xây thành nhiều lần nhng hễ
xây xong lại đổ. Sau nhờ Rùa vàng giúp mới xây
xong.
. Rùa vàng còn tặng cho vua một cái móng làm
lẫy nỏ.
. Triệu Đà xâm lợc Âu Lạc, An Dơng Vơng nhờ
nỏ thần giữ đợc nớc.
. Triệu Đà cầu hôn Mỵ Châu cho Trọng Thủy, An
Dơng Vơng vô tình gả con gái cho Triệu Đà.
. Vua An Dơng Vơng thua trận cùng con gái chạy
khỏi Loa thành.
. Rùa vàng kết tội Mỵ Châu là giặc, nhà vua chém
chết con và đi xuống biển.
. Trọng Thủy thơng tiếc Mỵ Châu, nhảy xuống
giếng tự tử. Tơng truyền máu Mỵ Châu thành
ngọc trai, đem rửa nớc giếng đó thì sáng hơn .
- Chủ đề : qua các sự kiện, nhân vật, chi tiết có thể
xem Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng
Thủy là một cách giả thích nguyên nhân mất nớc


18

? Quá trình xây thành của Vua An Dơng Vơng đ-
ợc kể lại nh thế nào?
Thành có hình dáng ntn?
? Nhận xét thái độ của tác giả dân gian đối với vai
trò của An Dơng Vơng.( Miêu tả nh vậy nhằm ngụ
ý gì?)
? Xây thành xong An Dơng Vơng đã nói với Rùa
vàng? Em có suy nghĩ gì về chi tiết này?
Nhà vua cảm ơn Rùa vàng song vẫn còn băn
khoăn : nếu có giặc thì lấy gì mà chống. Đây
chính là ý thức trách nhiệm của ngời cầm đầu đát
nớc. Bởi lẽ dựng nớc đã khó, giữ nớc càng khó
khăn hơn, dựng nớc đi liền với giữ nớc .Nỏ thần là
hiện thân của lòng yêu nớc và tinh thần đoàn kết
chống giặc ngoại xâm
? Quá trình chế nỏ thần của vua đợc kể lại nh thế
nào?
Theo em yếu tố thần kì này nhằm thể hiện điều
gì?
? Qua P1 của truyền thuyết, tác giả dân gian muốn
nêu cao bài học gì?
? Nêu những chi tiết, phân tích để thấy rõ những
nguyên nhân dẫn đến bi kịch mất nớc?
G: giảng mở rộng:
Chi tiết gả con gái cho con trai Triệu Đà, nhà thơ
Tố Hữu cho đó là Trái tim lầm chỗ để trên
Âu Lạc; qua đó, nhân dân ta muốn nêu cao bài

học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và
cách xử lí đúng đắn trong mối quan hệ riêng
-chung, cá nhân và cộng đồng.
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Vua An D ơng V ơng xây thành, chế nỏ bảo vệ
đất n ớc.
a. Quá trình xây thành của Vua An D ơng V -
ơng :
- Thành đắp tới đâu lại lở đến đó.
- Lập đàn cầu đảo bách thần, giữ mình trong
sạch.
- Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang
(Rùa vàng) giúp vua xây thành trong nửa tháng
thì xong.
Thành rộng hơn ngàn trợng, xoáy nh hình trôn ốc
nên gọi là loa thành( Quỷ long thành). Ngời đời
Đờng gọi là Côn Lôn thành.
Dựng nớc là một việc gian nan, tác giả dân
gian một lòng ngỡng mộ và ca ngợi công lao của
An Dơng Vơng. Nhà vua phải nhờ thần linh mới
xây xong. Sự giúp đỡ của Rùa vàng là một yếu tố
phù trợ nhằm lý tởng hóa việc xây thành.
b. Chế nỏ thần giữ n ớc.

- Rùa vàng tháo vuốt đa cho nhà vua làm lẫy nỏ.
- Vua sai Cao Lỗ làm nỏ, lấy vuốt rùa làm lẫy, gọi
là nỏ Linh quang kim quy thần cơ
- Có nỏ thần ADV đã đánh lui đợc đội quân xâm
lợc của Triệu Đà > Bảo toàn đất nớc
-Sự giúp đỡ của sứ thanh gianglà một yếu tố thần

kì.Yếu tố thần kì này nhằm:
+Lí tởng hoá công việc xây thành.
+Sự giúp đỡ của tổ tiên linh thiêng
đối với con cháu trong việc xây dựng và bảo vệ
đất nớc
Nêu cao bài học cảnh giác giữ nớc, khẳng định
vai trò của An Dơng Vơng và thái độ ca ngợi của
nhân dân đối với hành động có ý nghĩa lịch sử đó.
2. Bi kịch mất n ớc, bi kịch tình yêu và thái độ
của tác giả dg với từng nhân vật .
a. Bi kịch n ớc mất nhà tan
-Triệu Đà cầu hôn, vua vô tình gả con gái là Mỵ
Châu cho con trai Triệu Đà là Trọng Thủy.
- An Dơng Vơng để Trọng Thủy ở rể là tạo cơ
hội cho kẻ thù hoạt động gián điệp.
- Mỵ Châu cho Trọng Thủy xem nỏ thần là tiết
nộ bí mật quốc gia vô tình tiếp tay cho âm mu của
cha con Triệu Đà có điều kiện thực hiện sớm.
( TĐà xlợc: ADV điềm nhiên đánh cờ cời và nói

19
đầu
Đúng vậy, nhà vua không phân biệt đợc đâu là thù
đâu là bạn để cho Trọng Thủy ở rể chẳng khác nào
nuôi ong tay áo. Mặt khác quá tin vào vũ khí để
quân giặc tiến tới sát thành mà vẫn thản nhiên
ngồi đánh cờ, đó là t tởng chủ quan khinh địch.
Tất cả những biểu hiện ấy không thể có ở ngời
cầm đầu đất nớc.
? Bi kịch tình yêu đợc thể hiện qua những chi tiết

nào?
? Qua bi kịch tình yêu MC-TT, tác giả dg muốn
nói điều gì?
? Thái độ của tác giả dân gian đợc thể hiện qua
các chi tiết nào?(Có những chi tiết nào là những
chi tiết kì ảo ? những chi tiết đó có vai trò gì trong
việc thể hiện chủ đề ?
Những chi tiết kì ảo:
- Cụ già từ phơng đông báo tin sứ giả Giang
Thanh giúp nhà vua xây thành.
- Nỏ thần bắn một phát chết vạn quân.
- Máu Mị Châu chảy xuống biển, trai sò ăn vào
đều biến thành ngọc.
- ADV không chết mà đợc Rùa Vàng đa về biển.
? Qua các chi tiết đó tác giả dân gian đã thể hiện
thái độ với từng nhân vật trong truyền thuyết nh
thế nào?
? Em có nhận xét gì về kết thúc của truyền
thuyết?
MC cho TT xem nỏ thần đợc đánh giá ntn?
G : lý giải trong truyền thuyết kết thúc thờng các
rằng Đà không sợ nỏ thần sao. Tiếng phán quyết
của rùa vàng Kẻ ngồi sau lng ADV tỉnh ngộ,
tuốt kiếm chém MC-> hành động trừng phạt
nghiêm khắc, đích đáng ,vô cùng đau đớn của nhà
vua trong hoàn cảnh ngặt nghèo, bi đát.
Hai cha con ADV vì chủ quan mất cảnh giác đẫ
trực tiếp làm tiêu vong sự nghiệp đa Âu Lạc đến
diệt vong. Khi tỉnh ngộ thì đã quá muộn. Bài học
đau xót, đắt giá cho lịch sử dân tộc

b. Bi kịch tình yêu :
- Giữa Mị châu và trọng Thủy có một tình yêu
thực sự.
- Mị Châu quá tin yêu chồng đã đắc tội với non
sông, cho chồng xem bí mật nỏ thần.
- Trong Thủy với danh nghĩa con rể nhng là gián
điệp cho cha. Trọng Thủy yêu Mị Châu nhng vẫn
không quên nhiệm vụ mà cha giao phó. Trọng
Thủy vừa muốn có vợ vừa muốn hoàn thành trọng
trách. Trọng Thủy không thể làm vẹn đợc cả hai
việc.
Không đợc đặt tình cảm cá nhân lên trên vận
mệnh đất nớc, tách mình khỏi những mối quan
tâm chung. Tình yêu không thể dung hòa với âm
mu xâm lợc.
c- Thái độ của tác giả dân gian với từng nhân
vật trong truyền thuyết:
* An D ơng V ơng:
Hành động rút gơm chém Mị Châu là hành động
quyết liệt, dứt khoát của ADV. Giữa tình nhà và
nghĩa nớc, ADV đã biết đặt cái chung trên cái
riêng. Vì vậy trong lòng nhân dân, ADV trở thành
bất tử.Cầm sừng tê bẩy tấc rẽ sang về thuỷ phủ, b-
ớc vào thế giới vĩnh cửu của thần linh
* Mị Châu:-> ý 1:MC nặng tình cảm vợ chồng
mà bỏ qua trách nhiệm , nghĩa vụ đối với đất nớc.
- > ý 2:Làm theo ý chồng , hợp đạo lí.
+) ý 1 đúng: Vô tình tiết lộ làm mất tài sản quý, bí
mật quốc gia.Tội chém đầu là phải, không oan ức
gì.Tình cảm vợ chồng gắn bó nh 1 nhng không thể

vợt lên tình đất nớc.Lông ngỗng rắc đờng nhng TT
cũng không cứu đợc MC. Đây là chút an ủi cho
MC. Nàng là ngời con gái ngây thơ, trong trắng,
mắc tội với non sông.Tợng trng cho sự minh oan
đầy bao dung của nhân dan đối với MC
+ ý 2Mị Châu đã bị lừa dối. Nàng không chủ ý hại
vua cha, hại đất nớc. Nàng là nạn nhân của chiến
tranh xâm lợc.
- Chi tiết ngọc trai, giếng nớc không phải là
hình ảnh thể hiện tình yêu chung thủy mà là sự

20
nhân vật chính là chết nhng dân gian không để
cho họ chết mà nên thờng có những chi tiết kì ảo
G : cho H thảo luận về nhân vật Trọng Thủy. Có
nhiều ý kiến khác nhau về nhân vật này, em hãy
nêu suy nghĩ của bản thân về nhân vật TT, thái độ
của dg đối với nhân vật này?
- Trọng Thuỷ là kẻ gián điệp. Ngay cả việc yêu Mị
Châu cũng chỉ là giả dối.
- Giữa Mị Châu và Trọng Thuỷ có một tình yêu
chung thủy và hình ảnh ngọc trai, giếng nớc là
chứng nhân cho mong muốn hoá giả tội lỗicủa y-
ý kiến của em ?
* Củng cố
? Qua truyền thuyết , rút ra ý nghĩa?
Trao đổi về bài tập 2(43)
Nói về đạo lý tình nghĩa cha con.
* Dặn dò:
- Nắm chắc hai nội dung của truyền thuyết .

- Làm bài tập 3, 4 sách bài tập ngữ văn.
- Chuẩn bị bài: lập dàn ý bài văn tự sự.
hóa giải mối oan tình của nàng mà dân gian muốn
thể hiện .
* Trọng Thủy:
Việc Trọng Thủy lấy cắp lẫy nỏ thần là ngời trực
tiếp gây ra cái chết của hai cha con ADV là một
điều đáng trách. Tuy nhiên, tình yêu mà Trọng
Thủy dành cho Mị Châu cũng là chân thật và sâu
nặng. Chính vì vậy, đối với nhân vật này, ngời đời
thấy vừa đáng thơng vừa đáng giận.
3. Tổng kết
- Nội dung: truyện ADV cho đến tận ngày nay
vẫn còn nguyên giá trị, chiếm đợc cảm tình của
ngời đọc. Ngời ta đọc truyện để hiểu đợc lịch
sử,để rút ra những bài học:
+ Nêu cao tinh thần cảnh giác không chủ quan
trong bất kì hoàn cảnh nào. Đặc biệt phải biết
phân biệt rõ bạn thùvà không đợc ỷ lại vào vũ khí.
+ Phải đặt quyền lợi dân tộc lên trên quyền lợi cá
nhân và gia đình, kể cả trong vấn đề tình yêu, hôn
nhân.
- Nghệ thuật: yếu tố lịch sử kết hợp với yếu tố kì
ảo.
III. Luyện tập:
Làm bài tập 1,2,3(43)
Tiết 13: Làm văn - Lập dàn ý bài văn tự sự
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm, biết cách lập dàn ý bài văn tự sự (kể lại) một câu chuyện). Tơng tự

một truyện ngắn.
- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý hình thành thói quen, kĩ năng
lập dàn ý trớc khi viết một văn bản.
B. Ph

ơng pháp, ph

ơng tiện:


- Phơng pháp: Quy nạp, từ VD - nhận xét.
- Phơng tiện: GV: SGK, SGV, tài liệu
HS: Chuẩn bị làm trớc các bài tập đã cho trong văn bản
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ dạy
3. Bài dạy
Các cụ ta thờng dạy: ăn có nhai, nói có nghĩ. Có nghĩa là không nên vội vàng khi ăn, khi nói.
Cần có sự cân nhắc sao cho đúng.Làm một bài văn tự sự cũng vậy,cần phải có sự sắp xếp các ý,các sự kiện
tơng đối hoàn chỉnh. Để thấy vai trò của dàn ý trong bài văn tự sự, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Lập dàn ý
bài văn tự sự

21
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Em hãy cho biết bài lập dàn ý bài văn tự sự
gồm mấy phần ? nội dung từng phần ?
H. Ba phần I: Hình thành ý tởng
Dự kiến cốt truyện
II. Lập dàn ý
III. Luyện tập

- Gọi học sinh đọc phân tích trong SGK
- Trong phân tích trên nhà văn Nguyên Ngọc
nói về việc gì ?
- Để làm rõ cho nội dung đó, tác giả đã triển
khai các ý nh thế nào ?
(HS trả lời trên cơ sở phần nội dung trả lời của
học sinh, GV có thể sử dụng máy chiếu giấy
toki, những nội dung sự kiện, chi tiết chính)
I. Hình thành ý t ởng, dự kiến cốt truyện
1. Ví dụ:/SGK
Dự định viết cuộc khởi nghĩa của anh Đề
* ND: Sau này là : Truyện ngắn (Rừng Xà Nu)
* Triển khai các ý:
+ Viết chuyện cuộc khởi nghĩa của anh Đề - chọn tên khác:
không phải Tnú
+ Dự kiến cốt truyện
- Truyện bắt đầu bằng 1 khu rừng xà nu gắn liền với số phận mỗi
con ngời
* Dít đến và là mối tình sau của Tnú. Nh vậy phải có Mai (chị
của Dít).
* Nguyên nhân dẫn đến cuộc bùng dậy ghê gớm của Tnú. Đó là
cái chết của Mai.
* Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản làng, cả thằng bé
Heng
* Các chi tiết khác tự nó đến dễ dàng, TN. Các bà cụ già bò lụm
cụm trên thang nhà sàn. thằng Dục ác ôn bịa mà nh thật.
-> Câu chuyện của một đời ngời đợc kể trong một đêm
- Truyện sẽ kết thúc bằng một cảnh rừng xà nu xa mờ dần và bất
tận


22
Qua lời kể của nhà văn, em học tập đợc điều
gì trong quá trình hình thành ý tởng, dự kiến
cốt truyện để chị lập dàn ý ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần II trong SGK/45
kể lại câu chuyện dựa vào gợi ý trong SGK.
GV cho học sinh thảo luận nhóm, sau đó gọi
đại diện lên trình bày - đánh giá cho điểm
- GV lắng nghe, nhận xét và có thể sử dụng
máy chiếu, giấy toki, hoặc viết thành 2 cột
dàn ý, câu chuyện lên bảng để học sinh tham
khảo
2. Nhận xét:
- Muốn lập dàn ý bài văn tự sự cần hình thành ý tởng, chọn đề
tài, xác định chủ đề cho bài viết.
- Dự kiến cốt truyện: nhân vật, chọn sắp xếp các sự việc, chi tiết
tiêu biểu.
II. Cách lập dàn ý bài văn tự sự (trọng tâm)
1. Ví dụ:
Hình thức kể chuyện: Ngời kể chuyện (tôi)
Nhan đề
Bố cục
Sau cái đêm đen ấy Ngời đậy nắp hầm bem
Mở bài - Sau khi chạy khỏi nhà tên
quan lại về tới nhà chị Dậu gặp
một ngời khách lạ
- Cuộc kháng chiến chống Pháp nổ ra, tuy làng Đông Xá bị địch
chiếm nhiều hằng đêm vẫn có những cuộc họp bí mật
Thân bài
Kết bài

- Ngời khách lạ giảng
giải cho chị nghe vì sao
dân dân mình khổ, làm
thế nào để thoát khổ.
- Ngời khách ấy là VM.
Thỉnh thoảng anh lại
đén thăm và động viên
chị làm cách mạng .
- Chị động viên dân làng
tham gia cách mạng.
- Chị Dậu dẫn dân làng phá kho
thóc Nhật chia cho ngời nghèo
- Dân làng và chị chuẩn bị cho
năm học mới. Cái Tý đợc đi
đến trờng


? Muốn lập dàn ý ta phải làm
gì?






2. Cách lập dàn ý
a. Khái niệm:
Lập dàn ý bài văn tự sự là nêu rõ những nội dung chính cho câu
chuyện mà mình sẽ viết, sẽ kể
b. Cách lập dàn ý:


23

- Muốn lập dàn ý bài văn tự sự
cần phải hình thành ý tởng,
chọnđềtài, Dự kiến cốt truyện
Phác thảo bố cục của dàn ý
GV: Bố cục tơng ứng với mô
hình cấu trúc tuyền thống của
tác phẩm tự sự
- Dàn ý gồm những phần nào ?
nêu nội dung mỗi phần ?
- Gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ SGK (khuyến khích những
học sinh đã thuộc)
D. Củng cố:
- Khái niệm lập dàn ý
- Cách lập dàn ý
E. Dặn dò:
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Soạn văn bản uylitxơ trở về
Bớc 1: Hình thành ý tởng - chọn đề tài
Bớc 2: Dự kiến cốt truyện
Bớc 3: Phác thảo bố cục của lập dàn ý gồm 3 phần
* Mở bài (trình bày)
- Giới thiệu câu chuyện (hoàn cảnh, không gian, thời gian, nhân
vật)
* Thân bài (khai đoan, phát triển, đỉnh điểm)
- Những sự việc, chi tiết chính theo diễn biến câu chuyện.
* Kết bài (kết thúc): Kết thúc câu chuyện (có thể nêu cảm nghĩ

của nhân vật, hoặc một chi tiết thật đặc sắc, ý nghĩa)
III. Ghi nhớ/SGK
IV. Luyện tập
Bài tập 2/SGK
Lập dàn ý cho bài văn viết về một câu chuyện đôi bạn giúp
nhau vợt khó học giỏi
Tiết 14,15. Văn: Văn học nớc ngoài
Uylitxơ trở về
(Trích Ôđixê - sử thi Hy Lạp)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc vài nét về tác giả Hômerơ tác phẩm Ôđixê
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của ngời Hy Lạp qua cảnh Uylitxơ trở về.
- Tìm hiểu NT mô tả tâm lý, xây dựng tình huống mang kịch tính, NT kể chuyện.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu một trích đoạn sử thi
B. Ph ơng pháp, ph ơng tiện :
- Phơng pháp: Phát vấn, thảo luận nêu vấn đề trên cơ sở vận dụng tích cực khả năng tự học của học
sinh.
- Phơng tiện: GV: SGK, GSV + tài liệu
HS: SGK, SBT + soạn bài chu đáo
C. Nội dung lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

24
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV giới thiệu
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Hômerơ

- Con nhà nghèo sinh ra trên dòng sông MêLet vào khoảng
thế kỷ IX - XIII triứơc CN
- Ngời nghệ sĩ mù và thông thái Cha đẻ của tơ ca Hy Lạp
- Nghệ sĩ có công su tầm hiệu đính các tác phẩm VHDG
- Tác phẩm của ông - những bộ bách khoa toàn th của thời cổ
đại ( Những gì có trên đời đều có trong 2 bộ sử thi này. )
CH: Tác phẩm Ôđixê có nguồn gốc từ
đâu ?
Gọi học sinh tóm tắt SGK trang/47
Nêu nội dung t tởng của tác phẩm Ôđixê
?
* Viết vào thời kỳ ngời Hy Lạp chuẩn bị
mở rộng hoạt động ra biển
* Ôđixê mang dấu ấn của thời đại xã hội
loài ngời bớc vào cuộc sống gia đình
Nêu vị trí đoạn trích ?
Trớc đoạn trích có sự kiện gì ?
* Trớc đó P bày ra cuộc thi bắn cung để
khớc từ bọn cầu hôn. U đã chiến thắng
trừng trị bọn cầu hôn và những gia nhân
phản bôi.
Gọi học sinh đọc văn bản.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
- Tóm tắt thật ngắn gọn từ 5-7 dòng
Qua phần tóm tắt, em thấy đoạn trích
này ở vị trí nào trong tác phẩm?
-
2. Tác phẩm Ôđixê
a. Nguồn gốc đề tài:
- Bắt nguồn từ cuộc chiến tranh thành Tơroa

Tác phẩm gồm 12110 câu thơ chia thành 24 khúc ca kể về
cuộc phiêu lu rong rã 10 năm trên biển của Uylixơ và sự trở
về, gặp gỡ, báo thù của chàng.
b. Tóm tắt SGK
c. Nội dung t t ởng - Chinh phục TN, ca ngợi con ngời khôn
ngoan, thông minh, mu trí, sáng suốt, Uylitxơ là sự lý tởng
hoá sức mạnh và trí tuệ của Hy Lạp.
- Tác phẩm ca ngợi tình yêu, tình cảm quê hơng cội nguồn,
các quan hệ gia đình. P và U là mẫu hình mẫu mực về tình
yêu và lòng chung thuỷ.
=>( Khác với Iliat , kết thúc bản trờng ca là cảnh tợng đau
buồn, tang thơng, chia lìa. Ôđixê kết thúc trong niềm vui
sum họp gia đình hạnh phúc. Giá trị nhân đạo của tác phẩm
đợc bộc lộ rõ ràng: Dù gian khổ khó khăn đến mấy, con ngời
với dũng khí, trí tuệ, nghị lực của mình sẽ vợt qua tất cả và
đạt đợc hạnh phúc.)
II. Văn bản đoạn trích Uylitxơ trở về
1. Vị trí
- Khúc ca XXIII - cuốn sử thi Ôđixê
Trớc đoạn trích : Uylixơ vờ làm hành khất vào nhà mình kể
cho Pênêlốp nghe những chuyện về vợ chồng mà anh biết.P
tổ chức thi bắn cung mà Uylixow để lại. Chàng và con trai
lập mu giết chết 108vị vơng tôn công tử vàđám gia nhân
phản bội.
-Tiếp là đoạn trích này.
2. Đọc, tóm tắt
- P nghi ngờ, không biết ngời đàn ông trở về có phải là U hay
không.
- Mặc cho nhũ mẫu ơriclê và ngời con trai khuyên nhủ, trách
cứ P vẫn hoài nghi không nhận chồng.


25

×