Chương 10 : Chuẩn bị dầm đỡ mũi.
Do đường tanh trượt thứ 3 không chạy suốt lên mũi tàu, nên
ph
ải bố trí hai dầm đỡ phía mũi.
Hình II.10 : Dầm mũi thứ nhất
Dầm thứ nhất được bố trí tại sườn 219, đặt cao độ của dầm là
630mm so v
ới nền đà tức là cao hơn mặt tanh trượt thứ 3 là
100mm . Khi lái tàu b
ắt đầu nổi thì lực tác dụng lên dầm thứ nhất
là lớn nhất, khi đó dầm sẽ bị biến dạng (dầm võng xuống) sau đó sẽ
giảm dần đến 0 khi tàu nổi hoàn toàn. Khi võng tới giới hạn là
100mm thì m
ặt dưới của dầm sẽ tỳ lên đường tanh trượt thứ 3 .
Mặt dưới của dầm có cấu tạo như mặt của máng trượt, khi tỳ
xuống mặt tanh đà dầm sẽ trượt cùng với vận tốc của tàu.
Dầm thứ 2 được bố trí tại sườn 215. Dầm thứ hai có kết cấu
như dầm thứ nhất, có tác dụng khi dầm thứ nhất
bị biến dạng võng
xuống thì dầm thứ 2 sẽ chịu bớt tải trọng cho dầm thứ nhất không
bị phá huỷ.
Hình II.11 : Dầm mũi thư hai
Hai dầm đỡ mũi cùng được đặt trên hai máng trượt để chuyển
động c
ùng với vận tốc của tàu, chiều dài mỗi máng là 6m (Xem
b
ản vẽ bố trí thiết bị hạ thuỷ).
II.3.4.4 Chuẩn bị đường trượt
Đường trượt : Là 2 đường dài 320(m), cao 900mm so với nền
đà trượt v
à một đường dài144(m), cao 0,5(m). Mặt trên có bọc một
lớp gỗ chịu lực và bôi mỡ khi hạ thuỷ. (Phần này không chuyển
động trong quá
trình hạ thuỷ) .
Kết cấu chịu lực của đường trượt như sau :
Từ mút cuối đường tanh đà lên trên 173m : Chịu được áp lực
lớn nhất là 1100t/m (Cho hai đường tanh chính) và 500 t/m cho
đường tanh phụ.
Từ vị trí 173m tính (Tính từ mút dưới) đến mút trên đường
tanh đà : Chịu được áp lực lớn nhất là 180 t/m (Cho hai đường tanh
chính)
Trên m
ặt đường trượt được trải một lớp gỗ nhóm II chiều cao
là 200 mm . Lớp gỗ này được liên kết với mặt bê tông bằng bulông
và ê cu (Bulông ecu liên kết này phải thấp hơn bề mặt gỗ 10mm).
Chiều rộng của lớp lớp gỗ bằng với chiều rộng của tanh đà là
1800mm, g
ồm nhiều thanh gỗ được liên kết với nhau bằng bulông
dài bắt ecu hai đầu (Yêu cầu hai đầu ecu phải tụt vào so với mép
ngoài là 10mm)
B
ề mặt lớp gỗ trên phải phẳng, yêu cầu độ lồi lõm ± 5mm/1m
chi
ều dài.
Hỡnh II.12: kờ trờn mỏng
Hỡnh II.13 : Chun b ng trt trc khi h thy
II.3.4.5 Chun b múc hóm trt
900
200
180
200
220
280
180
40
180
0
100
0
Mặt triền
Mặt đà tr-ợt
Đế gỗ loại 1
Nêm gỗ loại 1
Máng tr-ợt
Múc hóm trt l mt h thng gi dựng gi cho tu
c
nh trờn sau khi ó thỏo ht kờ ỏy tu v trc khi
lnh h thu c ban ra. Trờn c b trớ 04 múc hóm gn
vng chc trờn ng trt thnh 2 cp i xng nhau qua tõm .
Cp trờn cỏch cp di l 60m.
K
t cu múc hóm l kt cu thộp, cu to theo nguyờn tc
thanh
ũn by a cp . Thanh trờn cựng chu ỏp lc ln nht l
200T n thanh di cựng chu lc ln nht l 0,6T . Thanh di
cựng c ni vi h thng dõy thộp D8 (Cú lc kộo t l
1,8T)
d
n lờn trờn phớa u v ni vi nhau thnh tng cp. Dõy thộp
D8 c kộo cng vi lc kộo 1200kg m bo thng trc khi
ni vi múc hóm . H thng múc hóm ny phi c th chu
lc ca cỏc gi v th hot ng ca ton b h thng trc khi
a vo s dng.
Máng tr-ợt
Đ-ờng đà tr-ợt
Đ-ờng triền bê tông
Dây cáp
Thanh hãm phụ
Đ-ờng triền bê tông
Đ-ờng đà tr-ợt
Máng tr-ợt
Hố cơ cấu hãm đà
Hỡnh II.14 - Cht hóm chớnh
Hình II.15 : Chốt hãm chính đang mở
II.3.4.6 Độ sâu luồng tàu:
Trọng lượng hạ thuỷ tối đa là 11.350T.
Mực nước hạ thuỷ trung bình là 3,5m so với cốt 0 hải đồ.
So sánh các số liệu tính toán hạ thuỷ với độ sâu thực tế của
luồng tàu là :
Quãng
đường tàu
d
ịch chuyển
(m)
M
ớn nước
tại trụ lái
(m)
M
ớn nước
tại trụ mũi
(m)
Độ sâu
luồng
thực tế tại
trụ lái
(m)
Ghi chú
0,0 - 1,76 -10,92 Tàu ở vị trí ban
đầu
35 0,0 - 9,16 Tàu bắt đầu tiếp
nước
178 7,12 - 2,04 10,5 Tàu bắt đầu nổi lái
240 4,85 0,65 9,0 Tàu nổi hoàn toàn
600 4,85 0,65 9,0
Độ sâu luồng tàu từ vị trí hạ thuỷ đến cầu tàu là : 7,5m
Độ sâu tại cầu tàu khi nước thuỷ triều thấp nhất là : 6,3 m
Độ sâu tại cầu tàu khi nước thuỷ triều cao nhất là : 9,8 m
Kết luận : Các độ sâu trên sẽ đảm bảo an toàn cho tàu khi hạ
thuỷ cũng như khi đỗ tại cầu tàu.