Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
Ngày soạn : 28/12/09
Ngày dạy : 29/12/09
Tuần 20 : Tiết 28
Bài 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Biết được thời vụ và cách đào hố trồng rừng
-Biết cách trồng cây gây rừng bằng cây con
-Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng
2, Kĩ năng:
-Hiểu được nội dung các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng
3, Thái độ:
-Rèn luyện ý thức lao động đúng kĩ thuật, cẩn thận, an toàn lao động khi trồng cây và
chăm sóc rừng
B, Chuẩn bị:
-Hình ảnh về những vi phạm khai thac rừng bừa bãi
-Hình ảnh về khoanh nuôi rừng
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Giới thiệu bài mới:
Nhiều nơi, tỉ lệ cây sống sau khi trồng rừng rất thấp. cây chết do nhiều nguyên nhân,
nhưng các sai phạm trong kĩ thuật trồng rừng là một trong những nguyên nhân cơ bản
Trồng cây trái thời vụ sẽ gây ra hậu quả xấu nghiêm trọng như: cây sinh trưởng còi cọc, tỉ lệ
cây chết cao, thậm chí cây chết gần hết. Do đó thời vụ trồng rửng là yếu tố quan trọng trong
quy trình trồng cây.
Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
3, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Xác định thời vụ trồng rừng
-Thời vụ trồng rừng của nước ta như thế nào?
-Theo em cơ sở quan trọng để xác định thời vụ trồng
rừng là gì?
-Tại sao thời vụ trồng rừng ở miển bắc và miền nam
lại khác nhau?
HĐ2: Làm đất trồng cây rừng
-Cho HS nghiên cứu bảng -65 sgk
-Người ta thường đào hố trồng cây rừng theo các kích
thước như thế nào?
-Cho HS quan sát hình 41 sgk
1, Thời vụ trồng rừng
-MB: 11-2 : mùa xuân
-MT: 1-2: mùa mưa
-MN:2-3: mùa mưa
-Khí hậu, thời tiết
-Do khí hậu, thời tiết khác nhau
2, Làm đất trồng cây rừng
-HS nghiên cứu bảng
-Loại 1: 30x30x30cm
-Loại 2: 40x40x40cm
-HS quan sát hình 41 sgk
1
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
-Kĩ thuật làm đất ở hố trồng cây rừng như thế nào?
-Trước khi đào hố tại sao phải làm cỏ và phát quang ở
quanh miệng hố?
-Thảo luận câu hỏi sgk-66
HĐ3: Trồng rừng bằng cây con
-YC HS quan sát hình 42
-Trồng cây con có bầu người ta thực hiện theo quy
trình nào?
-Vì sao cần rạch vỏ bầu?
-Vì sao phải nén đất hai lần?
-Vì sao đất ở mặt hố cao hơn mặt đất?
-Cho HS quan sát hình 43 sgk
-Thảo luận:
Quy trình trồng cây con rễ trần và có bầu giống và
khác nhau như thế nào?
-GV cho HS nhận xét
-GV thông báo kết quả
HĐ4: Thời gian và số lần chăm sóc
-GV thông báo
Sau khi trồng 1-3 tháng phải chăm sóc
Chăm sóc liên tục khoảng 4 năm
-Năm 1-2: Mỗi năm từ 2-3 lần
-Năm 3-4: Mỗi năm từ 1-2 lần
-Vì sao sau 1-3 tháng phải chăm sóc rừng?
Vì sao phải chăm sóc liên tục từ 4 năm?
-Vì sao những năm đầu phải chăm sóc nhiều lần hơn
-Phát dọn cây hoang dại rồi đào hố, xới
cỏ xung quanh miệng hố, cuốc thêm dất
ở xung quanh và lấp đầy hố.
-Tránh sự cạnh tranh chất dinh dưỡng,
ánh sáng, nước,…
* Kết luận:
-Dãy cỏ
-Theo kích thước đào lớp đất màu để
một bên hố, lớp đất dưới để một bên
-Trộn đất màu với 1 kg phân ủ hoai,
100g supe lân, 100g NPK
-Lấp lớp đất đã trộn phân xuống hố
-Lấp đất màu xung quanh, làm sạch cỏ,
lấp tiếp cho đầy hố
-HS thảo luận
3, Trồng rừng bằng cây con
a, Cây con có bầu
-HS quan sát hình
-HS nêu
-Rễ cây phát triển thuận lợi
-Đảm bảo chặt gốc cây
-Khi tưới nước hay mưa, đất lún xuống
là bằng mặt đất.
* Kết luận:
6 bước quy trình
b, Cây con rễ trần
-HS quan sát hình
-HS thảo luận
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS rút ra kết luận
4, Thời gian và số lần chăm sóc
-HS chú ý
-Do cỏ mọc
-HS trả lời
-HS trả lời
2
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
những năm sau?
HĐ5: Những việc phải làm trong chăm sóc rừng
-Cho HS quan sát hình 44
-Những việc chính trong chăm sóc rừng là gì?
-Mô tả cách thực hiện trong mỗi công việc và vì sao
phải làm như vậy?
-GV bổ sung và chốt lại
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk
* Củng cố
Câu 1: Trồng rừng bằng cây con, vẫn có những
nguyên nhân nào gây nên?
Câu 2: Đúng hay sai?
a, Sau khi trồng rừng từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 3
thì phải chăm sóc. (s)
b, Những năm đầu phải chăm sóc nhiều lần. (đ)
c, Càng về những năm sau, số lần chăm sóc càng giảm
dần
d, sau khi trồng cần trồng hàng rào chống người lấy
trộm.(s)
Câu3: Quy trình trồng cây có bầu là:
a, tạo hố trong hố đất
b, rạch bỏ bầu
c, Đặt bầu vào lỗ
d, Nén đất vun gốc
e, Các câu trên đều đúng
5, Những việc phải làm trong chăm sóc
rừng
-HS quan sát hình
-HS trả lời
-HS lĩnh hội
HĐ6: Tổng kết
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
-Đọc thêm phần có thể em chưa biết
-Học bài cũ
-Chuẩn bị bài mới
Tìm hiểu tài liệu và thực tế tình trạng rừng sau khi khai thác ở Việt nam
Tìm hiểu thế nào là khai thác rừng
Khai thác rừng có bao nhiêu loại
Điều kiện áp dụng cho khai thác rừng là gì?
D, Rút kinh ngiệm:
3
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
Ngày soạn : 28/12/09
Ngày dạy : 04/01/2010
Tuần 21 : Tiết 29
Chương 4 : KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG
Bài 28 : KHAI THÁC RỪNG
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Biết được các loại khai thác rừng
-Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
-Các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác.
2, Kĩ năng:
-Từ đặc điểm và điều kiện của việc khai thác rừng, xác định được phương thức thích
hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể mà phát triễn tư duy lôgic và tư
duy kĩ thuật ở mỗi học sinh.
3, Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ rừng, không khai thác bừa bãi.
B, Chuẩn bị:
-Hình 45 sgk
-Bảng 2 trang 71 sgk
-Tranh ảnh về chặt dần, chặt chọn, chặt trắng
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Bài cũ
Câu 1: Sau khi trồng ta cần chăm sóc cây rừng như thế nào ? (mục II- 27)
Câu 2: Trồng và chăm sóc rừng nhằm mục đích gì ?
(Bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sản xuất, củng cố lâm sản phục vụ đời sống con người)
3, Giới thiệu bài mới:
Muốn rừng luôn duy trì để bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, cũng cố đều đặn sản
phẩm lâm sản cho con người, ta phải khai thác như thế nào?
Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó
4, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khái niệm khai thác rừng
-Yêu cầu học sinh thảo luận
Người ta nói : Khai thác rừng là ta vào rừng chặt gỗ,
lấy lâm sản cần thiết khác về dùng. Như vậy đúng hay
sai? vì sao ?
-GV bổ sung chốt lại
1, Khái niệm khai thác rừng
-HS trả lời
-Đúng nhưng chưa đủ cần phải duy trì
rừng
* Kết luận:
Khai thác rừng là thu hoạch lâm sản
4
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
HĐ2: Các loại khai thác rừng
- Y/c học sinh tham khảo bảng 2 SGK
-GV giới thiệu đây là đặc điểm của 1 số loại khai thác
rừng: Hãy nghiên cứu nội dung bảng 2 và cho biết :
-Khai thác cần có đặc điểm như thế nào?
-Khai thác chọn có đặc điểm như thế nào?
-Khai thác trắng có đặc điểm như thế nào?
-Khai thác dần và chọn có gì khác nhau?
-Khai thác dần và chọn có lợi như thế nào cho sự tái
sinh rừng ra sao?
-Giáo viên tổng kết nêu câu hổi vận dụng :
-Rừng ở đất dốc có khai thác trắng được không? vì sao
HĐ3: Điều kiện áp dụng khai thác rừng
-YC HS thảo luận
-Ở Việt Nam, rừng phát triển chủ yếu trên đất dốc và
ven biển. Nên áp dụng hình thức khai thác nào có lợi
nhất?
-GV cho HS nhận xét
-GV thông báo kết quả
HĐ4: Biện pháp phục hồi rừng sau khi trồng
-Thảo luận
Theo em sau khi khai thác, ta phải làm như thế nào để
rừng sớm phục hồi và phát triển?
-GV cho HS nhận xét
-GV thông báo kết quả
nhưng đồng thời đảm bảo điều kiện phục
hồi rừng
2, Các loại khai thác rừng
-HS tham khảo bảng 2 SGK
-HS lĩnh hội
-HS trả lời câu hỏi và đúc kết
-không, vì xói mòn
* Kết luận:
Khai thác dần:
Là chặt toàn bộ cây rừng luân phiên
trong một khoảng thời gian nhất định.
Để rừng tái sinh tự nhiên
Khai thác chọn:
Là chặt từng cây, từng đám gỗ đạt tiêu
chuẩn khai thác và kết quả là dẫn đến
rừng khác tuổi nhau
Khai thác trắng:
Là chặt toàn bộ cây rừng và thay vào đó
là tạo thành rừng mới bằng tái sinh tự
nhiên hay nhân tạo
3, Điều kiện áp dụng khai thác rừng
-Thảo luận và trả lời
-HS nhận xét
* Kết luận:
Chỉ khai thác chọn
4, Biện pháp phục hồi rừng sau khi
trồng
-HS thảo luận
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS rút ra kết luận
5
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
* Củng cố
Câu 1: Khai thác rừng phải đạt được mục đích như thế
nào?
Câu 2: Đúng hay sai?
a, Khai thác dần là mỗi ngày chặt bớt một số cây, sau
một số năm sẽ khai thác tiếp (Đ)
b, Khai thác trắng là chặt đến đâu hết đến đó, để sau
một số năm sẽ khai thác hết (S)
c, Khai thác dần tạo điều kiện thuận lợi cho rừng tái
sinh tự nhiên tốt hơn khai thác trắng (Đ)
-Vừa thu hoạch lâm sản, vừa tạo điều
kiện cho rừng tái sinh tự nhanh
HĐ6: Đánh giá
-Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ
-Mời HS đọc thêm phần có thể em chưa biết
-GV đánh giá giờ học
-Dặn dò về nhà:
Tìm ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng
Tìm hiểu mục đích, biện pháp của việc bảo vệ rừng
Tìm hiểu mục đích, biện pháp và đối tượng khoanh nuôi rừng
D, Rút kinh ngiệm:
Ngày soạn : 09/01/2010
Ngày dạy : 12/01/2010
Tuần 22 : Tiết 30
Bài 29 : BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng và nuôi dưỡng rừng đối với việc giữ gìn và
phát triển tài nguyên rừng.
-Giải thích mục đích, biện pháp bảo vệ rừng
-Nêu và giải thích được, đối tượng và biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng.
2, Kĩ năng:
-Nêu được mối quan hệ giữa bảo vệ và nuôi dưỡng rừng
6
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
3, Thái độ:
-Qua nội dung và bảo vệ nuôi dưỡng rừng mà học sinh biết cách bảo vệ, nuôi dưỡng
rừng, mà học biết cách bảo vệ, nuôi dưỡng rừng, đồng thời có ý thức bảo vệ và phát
triển rừng ở địa phương.
B, Chuẩn bị:
- Hình vẽ đất rừng chỉ có cây bụi; cây bụi và cây cao; rừng bị tàn phá nghèo kiệt; khu
rừng phát triển phong phú đa dạng.
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Bài cũ
Câu 1: Ta có những cách khai thác rừng như thế nào? Mỗi cách có đặc điểm gì?
Câu 2: Nếu không áp dụng cách khai thác trên sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?
3, Giới thiệu bài mới:
Rừng bị khai thác nghèo kiệt, xơ xác ta phải làm gì và làm thế nào để mang lại nhiều
lợi ích ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó
4, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Ý nghĩa
-Theo em như thế nào gọi là bảo vệ rừng?
-GV bổ sung chốt lại
-GV cho HS làm bài tập
Rừng
không
được
bảo vệ
Rừng
được
bảo
vệ
Rừng
nghèo
kiệt được
nuôi
dưỡng
Thực vật rừng
Động vật rừng
Khí hậu rừng
Đất rừng
Kết quả
-Từ kết quả của bảng trên, em có kết luận như thế nào
về ý nghĩa của việc bảo vệ rừng:
-GV bổ sung chốt lại
HĐ2: Tìm hiểu bảo vệ rừng
a, Mục đích
1, Khái niệm khai thác rừng
-HS trả lời
Chống lại mọi sự gây hại, giữ gìn tài
nguyên và đất rừng
-HS trả lời
* Kết luận:
Rừng là tài nguyên quý, cần giữ gìn và
tạo điều kiện cho rừng phát triển. Phải
có biện pháp bảo vệ rừng hiện có và
phục hồi lại rừng đã mất
2, Bảo vệ rừng
a, Mục đích
7
Giả thuyết
Sự diễn biến
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
-GV cho bài tập sau:
Những nội dung nào sau đây được coi là mục đích
của việc bảo vệ rừng? vì sao?
Cấm hành động phá rừng
Tổ chức định canh định cư
Giữ gìn tài nguyên, thực vật- động vật
Giữ gìn rừng hiện có
Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển
-GV sửa chửa và bổ sung
b, Biện pháp
-GV nêu vấn đề:
Làm thế nào để thực hiện được mục đích bảo vệ rừng?
Để trả lời vấn đề trên hãy làm bài tập sau:
Tuyên truyền rừng là tài nguyên quý
Tuyên truyền luật bảo vệ rừng
Xử lý những vi phạm luật bảo vệ rừng
Nuôi động vật rừng
Tạo điều kiện cho ND vùng núi phát triển kinh tế
Cần có chính sách phù hợp dể ND địa phương tự giác
bảo vệ rừng
Xây dựng lực lượng đủ mạnh để bảo vệ chống lại mọi
hành động phá hoại rừng.
-GV sửa chửa và bổ sung
HĐ3: Khoanh nuôi rừng
-YC HS thảo luận
-GV phát phiếu học tập cho HS
Mục đích Đối tượng Biện pháp
-GV cho HS nhận xét
-GV thông báo kết quả
-HS tham khảo bài tập
-HS rút ra kết luận qua bài tập
* Kết luận:
Giữ gìn tài nguyên, thực vật- động vật
và rừng hiện có
Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát
triển
a, Biện pháp
-HS chú ý
-HS tham khảo bài tập
-HS rút ra kết luận qua bài tập
* Kết luận:
Tuyên truyền luật bảo vệ rừng
Xử lý những vi phạm luật bảo vệ rừng
Tạo điều kiện cho ND vùng núi phát
triển kinh tế và tham gia bảo vệ rừng
Xây dựng lực lượng đủ mạnh để bảo vệ
chống lại mọi hành động phá hoại rừng.
3, Khoanh nuôi rừng
-Thảo luận và nhận phiếu học tập
-HS tìm ý trong sgk
-HS nhận xét
8
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
* Củng cố
Câu 1: Em hãy so sánh mục đích và biện pháp của
việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng có gì khác nhau?
Câu 2: Mục đích bảo vệ rừng là:
a, Chống cháy rừng
b, Chống phá rừng
c, Chống bắn động vật rừng
d, Giữ gìn tài nguyên rừng, đảm bảo rừng hiện có
Câu 3: Biện pháp khoanh nuôi rừng là:
a, Chống người chặt phá cây con, trâu bò phá hoại,
chống cháy
b, Tạo môi trường cho cây sinh trưởng, phát triển tốt,
trồng cây bổ sung vào chỗ trống
c, Tạo điều kiện để đất rừng phục hồi lại
d, Cả a và b
HĐ6: Đánh giá
-Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ
-Mời HS đọc thêm phần có thể em chưa biết
-Dặn dò về nhà:
Trả lời câu hỏi cuối bài
Tìm hiểu xem chăn nuôi có vai trò như thế nào?
Cho biết nhiệm vụ trong phát triển chăn nuôi hiện nay?
Nêu được khái niệm giống vật nuôi
Giống vật nuôi được phân loại dưới các hình thức nào?
Điều kiện để công nhận một giống vật nuôi ra sao?
Cho biết vai trò của giống vật nuôi?
D, Rút kinh ngiệm:
9
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
Ngày soạn : 09/01/2010
Ngày dạy : 19/01/2010
Tuần 23 : Tiết 31
PHẦN BA : CHĂN NUÔI
Gồm 2 chương
Chương 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
Bài 30 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Nêu được vai trò quan trọng của nghành chăn nuôi trong nền kinh tế quốc dân và kinh
tế địa phương
-Trình bày được một số nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta
-Nêu được khái niệm giống vật nuôi
-Xác định được vai trò, tầm quan trọng của giống vật nuôi
2, Kĩ năng:
-Liên hệ thực tế để thấy sự đa dạng của giống vật nuôi ở địa phương
3, Thái độ:
-Có thái độ và ý thức học tập tốt và biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B, Chuẩn bị:
-Sơ đồ 7 sgk
-Tranh ảnh về giống vật nuôi phổ biến
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Giới thiệu bài mới:
Chăn nuôi là một ngành sản xuất nông nghiệp có chức năng chuyển hóa những sản phẩm của
trồng trọt và phế, phụ phẩm một số ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thành sản phẩm vật
nuôi có giá trị cao. Vậy sản phẩm của ngành chăn nuôi bao gồm những gì? Trong chăn nuôi
người ta nuôi những con vật nào? Nhằm mục đích gì? Và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi phải
làm gì? Đó là nội dung kiến thức của bài hôm nay
3, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Vai trò của chăn nuôi
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 50 sgk
-Y/c HS liên hệ thực tế xác định một số loại vật nuôi
quen thuộc và cho biết vai trò của mỗi loại vật nuôi
trong đời sống gia đình.
-HDHS về vai trò
Con lợn cung cấp sản phẩm gì?
Con thỏ, chuột bạch,… là những vật nuôi có giá trị
1, Vai trò của chăn nuôi
-HS quan sát hình 50 sgk
-VD: trâu, bò, lợn, vịt, gà, ngan, ngỗng,
…
Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón,
nguyên liệu,…
-HS trả lời tự do và đi đến kết luận
10
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
trong nghiên cứu khoa học tạo vắc xin, huyết thanh
phục vụ cho ngành thú y, y tế,…thuộc vai trò nào?
Từ đó đi đến kết luận
HĐ2: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi
- Y/c học sinh quan sát và đọc thông tin sơ đồ 7
-Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
Nhiệm vụ 1
-Phát triển chăn nuôi toàn diện là thế nào?
Nhiệm vụ 2
- chuyển giao tiến bộ lỹ thuật cho nhân dân
Nhiệm vụ 3
Tăng cường đầu tư, nghiên cứu và quản lý
* Củng cố
Câu 1: Hãy cho biết một số tên và đặc điểm của các
loại vật nuôi sau được phân loại như thế nào?
a, Lợn Móng Cái
b, Lợn Thuộc Nhiêu
c, Lợn Mường Khương
d, Vịt Bắc Kinh
e, Gà tre, gà ác, gà ri
f, Gà lơgô hướng nạc
Câu 2: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Nêu ví
dụ?
* Kết luận:
Cung cấp thực phẩm có gí trị dinh
dưỡng cao cho con người (thịt, trứng,
sữa,…) phục vụ nhu cầu trong nước và
xuất khẩu
Cung cấp sức kéo cho nông nghiệp
Cung cấp nguyên liệu cho ngành công
nghiệp nhẹ (lông, da, xương,…)
Cung cấp phân bgón cho trồng trọt, lâm
nghiệp và chăn nuôi một số loại thủy sản
2, Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi
-HS quan sát và đọc thông tin sơ đồ 7
-Có ba nhiệm vụ
-Đa dạng về loại vật nuôi (VD)
-Đa dạng về quy mô (VD)
- Nhập giống ngoại năn suất cao, tiêm
phòng, chăn sóc , chữa trị, vệ sinh môi
trường
-Đào tạo cán bộ nông nghiệp để phục
vụ.
- Cho nhân dân vay vốn, phát triên chăn
nuôi theo vùng, theo quy hoạch.
HĐ3: Đánh giá
-Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ
-Dặn dò về nhà:
Tìm hiểu thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ví dụ.
Tìm hiểu đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Các yếu tố nào tác động đến trưởng và phát dục của vật nuôi
Chuẩn bị sơ đồ theo yêu cầu sgk.
11
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
D, Rút kinh ngiệm:
Ngày soạn : 09/01/2010
Ngày dạy : 26/01/2010
Tuần 24 : Tiết 32
Bài 31 : GIỐNG VẬT NUÔI
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Nêu được vai trò quan trọng của nghành chăn nuôi trong nền kinh tế quốc dân và kinh
tế địa phương
-Trình bày được một số nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta
-Nêu được khái niệm giống vật nuôi
-Xác định được vai trò, tầm quan trọng của giống vật nuôi
2, Kĩ năng:
-Liên hệ thực tế để thấy sự đa dạng của giống vật nuôi ở địa phương
3, Thái độ:
-Có thái độ và ý thức học tập tốt và biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B, Chuẩn bị:
-Sơ đồ 7 sgk
-Tranh ảnh về giống vật nuôi phổ biến
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Giới thiệu bài mới:
Chăn nuôi là một ngành sản xuất nông nghiệp có chức năng chuyển hóa những sản phẩm của
trồng trọt và phế, phụ phẩm một số ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thành sản phẩm vật
nuôi có giá trị cao. Vậy sản phẩm của ngành chăn nuôi bao gồm những gì? Trong chăn nuôi
người ta nuôi những con vật nào? Nhằm mục đích gì? Và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi phải
làm gì? Đó là nội dung kiến thức của bài hôm nay
3, Bài mới:
HĐ1: Khái niệm về giống vật nuôi
-YC HS đọc nội dung mục 1 sgk
- Hs quan sát hình 51,52,53 sgk
-GV hướng dẫn cho HS đọc bảng
- Các giống vật nuôi có đặc đỉêm gì về nguồi gốc xuất
xứ?
1, Khái niệm về giống vật nuôi
-Cùng chung nguồn gốc.
12
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
- Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản suất
của những con vật giống hay khác nhau?
- Đặc điểm con non thuần chủng có giống bố mẹ
không? Vì sao?
-GV thông báo kết quả
HĐ2: Điều kiện công nhận giống vật nuôi.
- Nội dung này HS chỉ cần biết và nhớ nội dung ghi
trong SGK là được vì đây là việc làm của các cơ quan
quản lý giống quốc gia.
HĐ3: Phân loại giống vật nuôi.
-Y/c HS đọc nội dung SGK
-GV nêu tiêu chí phân loại
-YCHS lấy ví dụ
HĐ4: Vai trò giống vật nuôi.
-Y/c HS quan sát bảng 3
- Năng suất cao do yếu tố nào quyết định?
- Yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng?
- Tỷ lệ mỡ trong sữa của trâu mura và bò Hà Lan do
yếu tố nào quyết định?
* Củng cố
Câu 1: Hãy cho biết một số tên và đặc điểm của các
loại vật nuôi sau được phân loại như thế nào?
a, Lợn Móng Cái
b, Lợn Thuộc Nhiêu
c, Lợn Mường Khương
d, Vịt Bắc Kinh
e, Gà tre, gà ác, gà ri
f, Gà lơgô hướng nạc
- Khác nhau.
-Giống vì sinh ra nó.
* Kết luận:
-Giống vật nuôi là những con vật có
cùng nguồn gốc về đặc điểm di truyền
-Những con vật cùng giống sẽ có cùng
đặc điểm ngoịa hình, thể chất và tính
năng sản xuất.
- Những đặc điểm đó được lưu truyền lại
cho đời sau.
2, Điều kiện công nhận giống vật nuôi
- Nội dung này HS chỉ cần biết và nhớ
nội dung ghi trong SGK là được vì đây
là việc làm của các cơ quan quản lý
giống quốc gia.
3, Phân loại giống vật nuôi
- HS đọc nội dung SGK
HS lấy ví dụ
Phân loại theo địa lý, địa dư, hình thái ,
ngoại hình, mức độ hoàn thiện của giống
và hướng sản xuất.
4, Vai trò giống vật nuôi.
- HS quan sát bảng 3
- Yếu tố giống
- Thức ăn , nuôi dưỡng, chăm sóc.
- Di truyền của giống.
* Kết luận:
Giống vật nuôi quyết định năng suất và
chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
13
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
Câu 2: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Nêu ví
dụ?
HĐ5: Đánh giá
-Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ
-Dặn dò về nhà:
Tìm hiểu thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ví dụ.
Tìm hiểu đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Các yếu tố nào tác động đến trưởng và phát dục của vật nuôi
Chuẩn bị sơ đồ theo yêu cầu sgk.
D, Rút kinh ngiệm:
Ngày soạn : 14/01/2010
Ngày dạy : 02/02/2010
Tuần 25 : Tiết 33
Bài 32 : SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Trình bày được khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
-Phân biệt được các đặc điểm của quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2, Kĩ năng:
-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát dục của vật nuôi. Từ đó
có thể vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi gia đình
3, Thái độ:
-Có thái độ và ý thức học tập tốt và biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B, Chuẩn bị:
-Sơ đồ 8 sgk
-Các bản số liệu tham khảo
-Phiếu học tập
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Bài cũ
Câu 1: Thế nào là giống vật nuôi? Ví dụ?
Câu 2: Điều kiện để công nhận giống vật nuôi? Giống vật nuôi có vai trò như thế nào?
14
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
3, Giới thiệu bài mới:
Sự phát triển của giống vật nuôi từ lúc còn là hợp tử đến lúc thành cá thể non, đến trưởng
thành rồi già cỗi diễn ra rất phức tạp nhưng tuân theo những quy luật nhất định
Trong giờ ọc hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ bản và quá trình sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi. Mối quan hệ khắng khít giữa sinh trưởng và phát dục thông qua đó
hiểu được vai trò nuôi dưỡng và điều kiện sống trong mối quan hệ với yếu tố di truyền để tạo
nên năng suất hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gia súc gia cầm
4, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khái niệm sinh trưởng và phát dục
a, Sự sinh trưởng
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
-Y/c HS quan sát hình 54 sgk
-Em có nhận xét gì về khối lượng hình dáng, kích
thước của ba con ngan như thế nào?
-GV treo bảng 58 sgv
-YC HS đọc số liệu bảng và thảo luận
-Em có nhận xét gì về đặc điểm khối lượng của giống
lợn qua các thời kì?
-Người ta gọi sự tăng khối lượng của giống vật nuôi
trong quá trình nuôi dưỡng là gì?
-GV bổ sung
b, Khái niệm về sự phát dục
-Y/c HS đọc mục 2 sgk và quan sát hình 54
-Mào con ngan lớn nhất có đặc điểm gì?
Đó là đặc điểm con ngan đã phát dục
-Con gà trống đã phát dục có đặc điểm gì?
-GV giải thích thêm
Ở con cái, cùng với sự phát triển cơ thể,buồng trứng
sinh trưởng đến lúc trưởng thành, buồng trứng bắt đầu
sinh ra trứng chín đó là sự phát dục của buồng trứng.
Ở con đực, tinh hoàn lớn lên cùng với sự phát triển cơ
thể, đến lúc tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng và hóc
môn sinh dục kích thích gà gáy và biết đạp mái đó là
sự phát dục
-Thế nào là sự phát dục?
1, Khái niệm sinh trưởng và phát dục
a, Sự sinh trưởng
-Học sinh đọc thông tin sgk
-HS quan sát hình 54 sgk
-HS trả lời tự do
-HS đọc số liệu bảng, thảo luận và trả lời
* Kết luận:
Sinh trưởng là sự tăng lên về chiều cao,
chiều dài, bề ngang, khối lượng của cơ
thể và các bộ phận cơ thể con vật.
Sự sinh trưởng do cơ chế phân chia tế
bào, tế bào được sinh ra giống tế bào
sinh ra nó
VD: tế bào gan sinh ra tế bào gan
b, Khái niệm về sự phát dục
- HS đọc mục 2 sgk và quan sát hình 54
-Có màu đỏ rõ hơn
-Mào đỏ to, biết gáy, đạp mái,…
-HS lĩnh hội
-HS trả lời
* Kết luận:
15
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
-GV bổ sung và chốt lại
Chú ý:
Cho HS làm bài tập sgk – 87 để củng cố thêm kiến
thức cho HS
HĐ2: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của
vật nuôi
-Y/c học sinh đọc thông tin sgk
-GV treo bảng (29) sgv cho HS đọc
a, Sinh trưởng phát dục theo giai đoạn
-Quá trình sinh trưởng phát dục của lợn diễn ra như
thế nào? Ví dụ?
b, Sinh trưởng phát dục không đồng đều
-Y/c HS đọc nội dung bảng 30
-Giai đoạn bào thai có khối lượng tăng bao nhiêu lần?
-Giai đoạn từ sơ sinh đến trưởng thành khối lượng
tăng bao nhiêu lần?
-Sự tăng trong hai giai đoạn trên giống hay không?
-Gv bổ sung và chốt lại
c, Sinh trưởng phát dục theo chu kì
-Mỗi loài vật có chu kì động dục khác nhau: lợn 21
ngày; ngựa 23 ngày
-GV yc HS làm bài tập sgk
HĐ3: Yếu tố tác động đến sinh trưởng phát dục của
vật nuôi.
-Gv treo bảng 28
-Nuôi thật tốt 1 con lợn ỉ có thể tăng khối lượng bằng
Là sự thay đổi về chất của các bộ phận
trong cơ thể.
-HS làm bài tập
2, Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát
dục của vật nuôi
-HS đọc thông tin sgk
-HS đọc bảng 29
-Theo các giai đoạn khác nhau
Ví dụ:
Sự sinh trưởng và phát dục của con gà,
-Y/c HS đọc nội dung bảng 30
-Tăng 2500 lần
-200 lần
-Không, giai đoạn bào thai tăng nhanh
hơn.
* Kết luận:
Trong quá trình phát triển của vật nuôi,
sự sinh trưởng phát dục không đồng đều
về:
Khả năng tăng trọng vật nuôi non tăng
nhanh, đến lúc trưởng thành tăng chậm
sau đó dừng lại
Sự trăng trưởng không đồng đều về các
cơ quan bộ phận. con non sương phát
triển nhanh, càng lớn cơ phát triển chậm,
xương phát triển chậm lại.
Không đồng đều về khả năng tích lũy
mỡ (càng lớn tích lũy mỡ càng nhiều)
-Không đồng đều: a,b
-Theo giai đoạn: d
-Theo chu kì: c
3, Yếu tố tác động đến sinh trưởng
phát dục của vật nuôi.
- HS quan sát bảng
- Không, do gen di truyền quyết định
16
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
con lợn landrát, ioocsai không? Tại sao?
-Muốn chăn nuôi đạt năng suất cao phải làm gì?
- GV chốt lại:
* Củng cố
Phân biệt yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài ảnh
hưởng đến sinh trưởng phát dục của vật nuôi?
a, Kháng thể tự nhiên của cơ thể
b, Kiểu gen
c, Khí hậu
d, Thức ăn
e, Khả năng chống chị rét
f, Khả năng chịu kham khổ
g, Tiêm Vacxin
h, Chuồng trại
-Giống tốt, kỹ thuật nuôi tốt.
* Kết luận:
-Năn suất chăn nuôi là kết quả của quá
trình sinh trưởng và phát dục của vật
nuôi.
HĐ4: Đánh giá
-Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ
-Dặn dò về nhà:
Học bài cũ
Soạn bài mới: Tìm hiểu chọn giống vật nuôi như thế nào cho hợp lý và một số phương
pháp của chúng.
Tìm hiểu mục đích và những công việc quản lý giống vật nuôi.
Đo con lợn nhà em có: chiều dài và vòng ngực là bao nhiêu.
D, Rút kinh ngiệm:
Ngày soạn : 14/01/2010
Ngày dạy : 09/02/2010
Tuần 26 : Tiết 34
Bài 33 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI
17
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Giải thích được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi
-Biết được một số phương pháp chọn lọc giống và quản lí giống vật nuôi
-Nêu được ý nghĩa, vai trò, các biện pháp quản lí giống vật nuôi trong chăn nuôi
2, Kĩ năng:
-Vận dụng chọn một số vật nuôi ở địa phương để gia đình chăn nuôi
3, Thái độ:
-Có thái độ và ý thức học tập tốt và biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B, Chuẩn bị:
-Tham khảo một vài biểu bảng về tiêu chuẩn giống tốt một số vật nuôi
-Các bản số liệu tham khảo
-Phiếu học tập
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Bài cũ
Câu 1: Ghép các nội dung sau sao cho phù hợp
A B
1, Mắt
2, Mỏ
3, Chân
4, Lông
a, Sáng, không có khuyết tật
b, Khép kín
c, To, thẳng, cân đối
d, Mượt, màu đặc trưng của giống
Câu 2: Em hãy cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
3, Giới thiệu bài mới:
Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả cao, người chăn nuôi phải duy trì công tác chọn lọc để giữ
lại những con tốt nhất đóng góp cho thế hệ sau và loại bỏ những con có nhược điểm,
việc đó gọi là chọn giống
4, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi
-Chọn giống là chọn lọc nhân tạo, do con người tiến
hành, nhằm giữ lại những vật nuôi tốt nhất, phù hợp
yêu cầu sản xuất để làm giống.
-Mục đích của chọn giống vật nuôi để làm gì?
-Em có nhận xét gì về khối lượng hình dáng, kích
thước của ba con ngan như thế nào?
-GV treo bảng 32 sgv và yêu cầu hs làm bài tập
-GV sữa sai
-YC HS đọc thông tin sgk
-Yêu cầu HS nêu lên khái niệm về chọn giống vật nuôi
-GV bổ sung
1, Khái niệm về chọn giống vật nuôi
-Học sinh lĩnh hội kiến thức
-Chọn những con có ngoại hình, thể
chất, khả năng sản xuất cao, đáp ứng
được mục đích của người chăn nuôi
-HS trả lời tự do
-HS chú ý
-HS đọc thông tin
-HS tự rút ra kết luận
* Kết luận:
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, để chọn
18
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
HĐ2: Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
a, chọn lọc hàng loạt
-Căn cứ mục đích sản xuất, căn cứ chỉ tiêu kĩ thuật của
con vật từng thời kì rồi chọn GVN hàng loạt
-GV phát phiếu học tập
A B
a, Khối lượng
b, Đầu và cổ
c, Thân trước
d, Thân giữa
e, Thân sau
1, Mông nở, đùi to, khấu đùi lớn
2, Lưng dài, bụng gọn, vú đều
3, Vai bằng, ngực sâu, sườn tròn
4, Mặt thanh, mắt sáng, mõm bẹ
5, 10kg
-GV yêu cầu nhóm báo cáo kết quả
-Yêu cầu nhóm nhận xét
-GV bổ sung
b, Kiểm tra năng suất
-Qua ví dụ trên, các em vừa tham gia chọn giống,
những cin giống được chọn sẽ nuôi dưỡng một thời
gian khoảng 6 tháng, với điều kiện như nhau rồi căn
cứ tiêu chuẩn lợn giống và giữ lại những con tốt nhất
để làm giống gọi là kiểm tra năng suất
-GV đưa tiêu chuẩn ra
-GV treo bảng kiểm tra của lợn (34-161 TKBG)
-Yêu cầu HS tham gia chọn giống
-GV yêu cầu nhóm báo cáo kết quả
-Yêu cầu nhóm nhận xét
-Gv bổ sung và chốt lại
HĐ3: Mục đích và những công việc QLGVN
-Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
-Cho HS thảo luận
Quản lí GVN nhằm mục đích gì?
Các biện pháp quản lí nó ra sao?
-GV yêu cầu nhóm báo cáo kết quả
-Yêu cầu nhóm nhận xét
những con vật nuôi đực, cái giữ lại làm
giống gọi là chọn giống vật nuôi
2, Một số phương pháp chọn giống vật
nuôi
a, chọn lọc hàng loạt
-HS đọc thông tin sgk
-HS nhận phiếu và làm bài tập
- Nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm nhận xét
* Kết luận:
Căn cứ tiêu chuẩn từng giống lợn, trong
dàn lơn, con nào đạt tiêu chuẩn thì chọn
để nuôi hàng loạt
b, Kiểm tra năng suất
-HS lĩnh hội kiến thức
-HS chú ý
-HS quan sát bảng
-HS tham gia chọn giống
- Nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm nhận xét
* Kết luận:
Phương pháp này có độ chính xác cao,
khó thực hiện
3, Mục đích và những công việc quản
lí giống vật nuôi
- HS đọc thông tin sgk
-HS thào luận
- Nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm nhận xét
19
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
-Gv bổ sung và chốt lại
* Củng cố
Câu 1: Cho HS làm bài tập của sơ đồ 9-90 sgk để khắc
sâu kiến thức
Câu 2: Theo em muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần
phải làm gì?
* Kết luận:
Mục đích:
Để giữ vững và nâng cao chất lượng
giống vật nuôi
Biện pháp
Sgk-90
HĐ4: Đánh giá
-Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ
-Dặn dò về nhà:
Học bài cũ
Soạn bài mới: Thế nào là chọn phối
Nêu các phương pháp chọn phố
Nhân giống thuần chủng là gì?
Làm thế nào để nhân giống thuần chủng có hiệu quả
D, Rút kinh ngiệm:
20
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
Ngày soạn : 22/02/2010
Ngày dạy : 02/03/2010
Tuần 27 : Tiết 35
Bài 34 : NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Giải thích được khái niệm chọn đôi giao phối
. -Mục đích và phương pháp chọn đôi giao phối trong chăn nuôi.
-Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng.
2, Kĩ năng:
-phân biệt được một số phương pháp nhân giống trong thực tế chăn nuôi ở địa phương.
3, Thái độ:
-Có thái độ và ý thức học tập tốt và biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B, Chuẩn bị:
-Tranh vẽ hoặc chụp một số giống gia súc gia cầm quen thuộc.
-Phiếu học tập.
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Bài cũ
Câu 1: Em hãy trình bày vấn đề chọn trâu tốt ở địa phương em.
3, Giới thiệu bài mới:
Trong chăn nuôi muốn duy trì và phát huy đặc diểm tốt cũng như số lượng của các
giống vật nuôi, người chăn nuôi phải chọn những ci\on đực tốt, con cái tốt cho lai giống
với nhau cùng hoặc khác giống
Sử dụng con lai để chăn nuôi hoặc tiêp1 tục tạo giống mới, gọi là nhân giống vât nuôi
Một trong những việc làm đầu tiên của người chăn nuôi là chọn phối
4, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về chọn phối
-Yêu cầu HS đọc thông tin sgk (1-91)
-Muốn đàn vật nuôi con có những đặc điểm tốt của
gen bố hoặc mẹ thì phải làm thế nào?
-Làm thế nào để phát hiện con giống tốt?
-Sau khi chọn được con đực, cái tốt người chăn nuôi
phải làm gì để tăng số lượng vật nuôi?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về việc chọn phối là gì?
-GV bổ sung
HĐ2: Phân biệt phương pháp chọn phối cùng –khác
1, Khái niệm chọn phối
- HS đọc thông tin sgk (1-91)
-HS trả lời tự do
-HS tự rút ra kết luận
* Kết luận:
Người chăn nuôi chọn con đực cái tốt
ghép đôi cho sinh sản gọi là chọn phối
2,Phân biệt phương pháp chọn phối
21
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
giống.
-Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 sgk
-Khi đã có một giống vật nuôi tốt, làm thế nào để tăng
số lượng giống đó lên?
-Yêu cầu HS nêu một vài ví dụ minh họa
(ví dụ cùng giống và khác giống, sau đó giải thích)
-Yêu cầu HS khác nhận xét
-Gv bổ sung và chốt lại
-Cho HS làm bài tập 35-166 TKBG
HĐ3: Mục đích và phương pháp nhân giống thuần
chủng
a, Mục đích
-Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
-Cho HS thảo luận
Nhân giống thuần chủng là gì?
Mục đích của việc nhân giống có ý nghĩa gì?
-GV yêu cầu nhóm báo cáo kết quả
-Yêu cầu nhóm nhận xét
-Gv bổ sung và chốt lại
b, Phương pháp
-Yêu cầu HS làm bài tập sgk -92
-Từ bài tập trên em có rút ra được điều gì không?
-Kết quả của việc nhân giống thuần chủng thế nào?
cùng- khác giống
-HS đọc thông tin sgk
-Chọn con đực con cái của giống vật
nuôi đó giao phối để sinh con
-HS nêu ví dụ
- HS khác nhận xét
* Kết luận:
Có hai phương pháp
* Cùng giống:
Chọn và ghép đối con đực và con cái
cùng giống rối cho sinh sản để tăng cá
thể đó lên
* Khác giống:
Nhằm mục đích tạo ra giống mới mang
đặc điểm của cả hai giống khác nhau
-HS làm bài tập
3, Mục đích và phương pháp nhân
giống thuần chủng
a, Mục đích
- HS đọc thông tin sgk
- HS thảo luận
- Nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm nhận xét
* Kết luận:
Là hình thức chọn phối cùng giống
nhằm tăng số lượng cá thể và cung cấp
đặc điểm của giống tốt
b, Phương pháp
-HS làm bài tập sgk -92
-Rút ra được phương phpá nhân giống
thuần chủng qua ví dụ trên
* Kết luận:
Chọn cá thể đực cái tốt của giống
Cho giao phối để sinh con
Chọn con tốt trong đàn con để nuôi lớn
rối lại tiếp tục chọn
-Số lượng cá thể tăng lên và cung cấp
chất lượng giống
22
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
-Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả
tốt?
-Gv bổ sung
* Củng cố
Câu 1: Chọn phối là gì? Cho ví dụ?
Câu 2: Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
cho các câu sau?
Để nhân giống lợn Móng cái, người ta ……… con
đực và con cái cùng ……… người ta ……ở thế hệ
sau và loại thải……….không đạt yêu cầu. Cuối cùng
giống lợn Móng cái ……….về số lượng và……
-HS trả lời
HĐ4: Đánh giá
-Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ
-Dặn dò về nhà:
Học bài cũ
Soạn bài mới: Sưu tầm tranh vẽ về các loại con gà và lợn mà em biết
Chuẩn bị bản báo cáo thực hành
GVN Đặc điểm quan sát Kết quả đo Ghi chú
Rộng háng Rộng xương háng
…….
……
D, Rút kinh ngiệm:
Ngày soạn : 02/03/2010
Ngày dạy : 09/03/2010
Tuần 28 : Tiết 36
Bài 35: THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN
SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Phân biệt được mốt số loại giống gà qua quan sát ngoại hình
23
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
-Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào một vài chiều đo đơn giản
2, Kĩ năng:
-Phân biệt được một số phương pháp đo
3, Thái độ:
-Có thái độ và ý thức học tập tốt và biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B, Chuẩn bị:
-Tranh, ảnh, mẫu vật các giống lợn và gà
-Thước dây, dụng cụ vệ sinh
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài thực hành
-Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành
-Nêu nôi quy và nhắc nhở HS bảo đảm an toàn trong
khi thực hành, giữ gìn vệ sinh môi trường
-GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ
HĐ2: Tổ chức thực hành
-GV yêu cầu các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm
-Nhóm nhận dụng cụ
HĐ3: Thực hiện quy trình
a, Quan sát ngoại hình
-GV HDHS quan sát ngoại hình để nhận biết một số
loại giống gà và lợn qua tranh vẽ hay mẫu vật về:
* Hình dáng:
-Yêu cầu HS quan sát và nêu lên được gà hướgn trứng
và gà hướng thịt khác nhau ở điểm nào?
-Kết cấu toàn thân, đầu, cổ, lưng, chân của lợn?
* Màu sắc lông, da:
-Yêu cầu HS quan sát màu lông của thân, cổ, cánh và
đuôi để tìm ra đặc điểm của giống gà Lơgo, gà Ri
-Nêu đặc điểm nổi bật của các giống lợn Ỉ, lanđrát, đại
bạch,…
b, Đo
-GVHD đo khoảng cách giữa hai xương háng của gà
-HD đo chiều dài của lợn, vòng ngực,…
-Tính khối lượng của lợn theo các thông số đã đo được
c, HS thực hành theo nhóm
-Yêu cầu HS thực hành, GV theo sát và chữa chỗ sai
-HS chú ý
-HS nhắc lại nội quy thực hành
-HS chia nhóm và nhận nhiệm vụ
2, Tiến hành thực hành
-Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị của
nhóm mình
-Nhóm nhận dụng cụ
3, Quy trình
a, Quan sát ngoại hình
-HS quan sát dưới sự HD của GV
* Hình dáng
-Gà hướng trứng: Thân hình chữ nhật
dài
-Hướng thịt: Thân hình vuông to
-HS nêu đặc điểm nhìn thấy được trên
mẫu vật
b, Đo
-HS làm theo GV
c, HS thực hành theo nhóm
24
Trường THCS Chu Văn An Nguyễn Thị Thu Hương
Giáo Án Công Nghệ 7
cho HS
-Yêu cầu HS đo đến đâu ghi ngay kết quả vào báo cáo
HĐ4: Đánh giá
-GV đánh giá giờ thực hành, tinh thần, thái độ học tập và theo mục tiêu bài thực hành
-Nhắc nhở HS thu gom vệ sinh, dọn vị trí thực hành
-Yêu cầu HS nộp báo cáo để chấm điểm
-Dặn dò về nhà:
Học bài cũ
Soạn bài mới: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi có từ đâu?
Thành phần dinh dưỡng của nó như thế nào?
D, Rút kinh ngiệm:
Ngày soạn : 02/03/2010
Ngày dạy : 16/03/2010
Tuần 29 : Tiết 37
Bài 36 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN
SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC
A, Mục tiêu bài:
1, Kiến thức:
-Phân biệt được mốt số loại giống lợn qua quan sát ngoại hình
-Biết được phương pháp đo một số chiều đo của lợn
2, Kĩ năng:
-Phân biệt được một số phương pháp đo
3, Thái độ:
-Có thái độ và ý thức học tập tốt và biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B, Chuẩn bị:
-Tranh, ảnh, mẫu vật các giống lợn và gà
-Thước dây, dụng cụ vệ sinh
C, Hoạt động dạy – học
1, Ổn định
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài thực hành
-Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành -HS chú ý
25