Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

lịch sủ 8 ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331 KB, 50 trang )

Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
HọC Kỳ II
Ngy son:
Phần II. Lịch sử việt nam.
Tiết 36 Bài 24:
Cuộc kháng chiến từ năm 1858- 1873.
Thực dân pháp xâm lợc việt nam
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm đợc:
-Nguyên nhân TD Pháp xâm lợc Việt nam ( nguyên nhân sâu xa & nguyên nhân
trực tiếp).
-Quá trình TD Pháp xâm lợc Việt nam ( chiến sự ở Đà Nẵng & Gia Định).
-Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu TD Pháp tiến hành
xâm lợc, triều đình nhu nhợc, chống trả yếu ớt, nhng nhân dân ta quyết tâm kháng chiến.
2.Thái độ
-Giúp HS nhận thức rõ bản chất bản chất tham lam, tàn bạo , hiếu chiến của thực
dân .
-Tinh thần đấu tranh bắt khuất, kiên cờng chống ngoại xâm của nhân dân ta trong
những ngày đầu chống pháp xâm lợc, cũng nh thái độ hèn yếu, bạc nhợc của giai cấp
phong kiến.
-ý chí thống nhất đất nớc.
3.Kĩ năng:
-Rèn luyện cho HS phơng pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, các t liệu lịch
sử, văn học để minh hoạ, khắc sâu những nội dung cơ bản của bài.
B.Ph ơng pháp : Nêu vấn đề, giải thích,phân tích, thảo luận, đồ dùng trực quan.
C. Chuẩn bị của GV&HS:
1.Chuẩn bị của GV:
-Lợc đồ Đông Nam á,bản đồ chiến trờng Đà Nẵng, Gia Định.
-Đọc 1 số tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
-Tranh ảnh về trang bị vũ khí thời Nguyễn, quân lính thời Nguyễn


-Thơ văn yêu nớc cuối thế kỷ 19.
2.Chuẩn bị của HS:
-Học bài củ, hoàn thành các bài tập.
-Tìm hiểu bài mới : Dựa vào các câu hỏi SGK suy nghĩ & trả lời.
-Tìm hiểu các tranh ảnh trong SG ( hình 84.85).
-Tìm hiểu về Nguyễn Tri Phơng.
D.Tiến hành lên lớp :
I.ổn định lớp:
II.GVgiới thiệu chơng trình LSVN mà các em sẽ học ở lớp 8.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
Nữa cuối thế kỷ 19, sau khi Châu âu & Bắc Mĩ hoàn thành CMTS, đổ xô đi chiếm
phần còn lại của thế giới (châu á & châu Phi). Bỡi chúng cần về thị trờng & thuộc địa,
các nớc nghèo trở thành nạn nhân, Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Trớc tình
hình đó nhân dân Việt nam đã làm gì, thái độ của nhà Nguyễn ra sao? Hôm nay chúng
ta tìm hiểu nội dung của bài.
2.Triển khai bài học:
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv:Tình hình nhà Nguyễn nữa đầu
thế kỷ 19?
-Hs: Nhớ lại kiến thức học ở lớp 7:
nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu
-Gv: Trong khi đó các nớc phơng
Tây, sau khi hoàn thành CMTS, đẩy
I.Thực dân Pháp xâm l ợc Việt Nam:
1.Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
1

Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
mạnh xâm chiếm các nớc phơng
Đông.
-Gv: Dùng lợc đồ ĐNá trớc khi Pháp
xâm lợc VN, chúng đã xâm lợc khá
nhiều nớc, Việt Nam không thể nằm
ngoài xu thế đó.
-Gv:Pháp đã có âm mu xâm lợc VN
từ khi nào? Thể hiện?
-Hs: Âm mu xâm lợc VN của Pháp
đã có từ lâu.Họ đã sử dụng các phần
tử công giáo phản động đi trớc.
-Gv: Tại sao pháp xâm lợc Việt nam?
-Hs:CNTB phát triển mạnh cần có thị
trừơng, nguyên liệu,VN có vị trí đại
lý quan trọng giàu tài nguyên, chế độ
phong kiến suy yếu.
-Gv:Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm
mục tiêu tấn công vào nớc ta?
-Hs: Đà Nẵng gần Huế, có cảng nớc
sâu, hậu phơng giàu có, giáo dân
đông,chiếm Đà Nẵng kéo quân ra
Huế buộc triều đình đầu hàng, kết
thúc
chiến tranh(đánh nhanh,thắng
nhanh).
-Gv:Dùng bản đồ VN xác định vị trí
Đà Nẵng trên bản đồ, tầm quan trọng
của Đà Nẵng đối với Huế & khu vực

biển đông.Trình bày kế hoạch tấn
công của Pháp & cuộc chiến đấu của
nhân dân ta dới sự chỉ huy của
Nguyễn tri Phơng.
-Gv: Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng
diễn ra nh thế nào?
-HS: trả lời .
-Gv: Bớc đầu quân Pháp bị thất bại ra
sao?
-Hs: Quân dân ta chống trả quyết
liệt, trong 5 tháng Pháp chỉ chiếm
bán đảo Sơn Trà, kế hoạch thất bại.
-Gv: Chuyển tiếp.
Hoạt động 2:
-Gv: Vì sao thất bại ở Đà Nẵng, Pháp
chọn Gia Định làm mục tiêu tấn
công?
-Hs: Chiếm vựa lúa, cắt nguồn lơng
thực của triều đình Huế.Chiếm các
cảng quan trọng ở miền Nam trớc
Anh. dò đờng sang Trung Quốc.
-Gv: Dùng lợc đồ xác định vị trí Gia
Định.
-Gv: Chiến sự ở Gia Định diễn ra nh
thế nào?
-Hs: Dựa vào SGK trả lời , gv bổ
sung.
a.Nguyên nhân:
*Nguyên nhân sâu xa:
-Chủ nghĩa t bản phát triển, cần nguyên liệu, thị

trờng.
-Việt nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên.
*Nguyên nhân trực tiếp:
-TD Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô.
- Sự yếu đuối , bạc nhợc , chính sách bảo thủ
của triều đình Huế.
b.Diễn biến:
-1-9-1858 Pháp tấn công Đà Nẵng, bắt đầu cuộc
xâm lợc nớc ta.
- Quân dân ta anh dũng chống trả làm thất bại kế
hoạch đánh nhanh ,thắng nhanh của Pháp.
2.Chiến sự ở Gia Định năm 1859:
-Tháng 2-1859 Pháp kéo quân vào Gia Định.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
2
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv: Trình bày tiếp chiến sự những
năm 1860- 1862.Thái độ , sách lợc
sai lầm của các tớng lĩnh để mất 3
tỉnh miền Đông & Vĩnh Long vào
tay Pháp.
Hs: Dựa vào SGK trả lời ,gv bổ sung.
-Hs thảo luận: Em có nhận xét gì về
thái độ chống Pháp của triều đình
Huế?
-Hs: Không kiên quyết chống xâm l-
ợc , không nắm thời cơ,bỏ lỡ thời cơ
giữ độc lập.

-Gv: Trong khi triều đình nhu nhợc,
nhân dân nam Kỳ chống Pháp quyết
liệt ( Đọc 1 đoạn Văn Tế Nghĩa sĩ
Cần Giuộc).
-Gv: Thái độ của nhà Nguyễn khi để
mất 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ?
-Hs: Ký hiệp ớc với Pháp.
Hs: Đọc nội dung hiệp ớc(Sgk trang
116).
-Hs: Thảo luận: Những nguyên nhân
nào khiến nhà Nguyễn ký hiệp ớc
nhâm Tuất? Đánh giá của em về hiệp
ớc 1862?
-Hs: +Nhà Nguyễn nhợng bộ Pháp để
bảo vệ quyền lợi giai cấp & dòng họ,
rảnh tay phía Nam để đối phó với
phong trào nông dân ở phía Bắc.
+Hiệp ớc đã vi phạm chủ
quyền nớc ta.
+ Nhà Nguyễn phải chịu trách
nhiệm về việc để mất 1 phần lảnh thổ
vào tay giặc.
-Gv: Thái độ của nhân dân ta trớc
việc triều đình ký hiệp ớc?
-Hs: Nhân dân ta không nản chí, tiếp
tục tự động đứng dậy kháng chiến
chống Pháp, bảo vệ độc lập dân tộc.
-Triều đình không cơng quyết chống Pháp.
-Nhân dân Gia Định tự động kháng chiến.
-2-1861 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ

& tỉnh Vĩnh Long.
-5-6-1862 triều đình Huế ký hiệp ớc Nhâm Tuất,
nhợng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi.
3.Củng cố bài học:
-Thực dân Pháp thực hiện âm mu xâm lợc VN nh thế nào?
-Lập bảng niên biểu những sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta từ 1858-1862:
Thời gian: Sự kiện
IV.H ớng dẫn , dặn dò:
-Học bài củ ,hoàn thành các bài tập ở SBT.
-Nắm kĩ các sự kiện lịch sử chính đã học.
-Hoàn thành bảng niên biểu vào vở.
-Đọc phần 2 của bài suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
-Đọc 1 số tài liệu liên quan đến bài, tìm hiểu về Nguyễn trung Trực, Trơng Định.
-Su tầm văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
3
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
Ngy son: .
Ngy dy:
Tiết 37:
Bài 24:
Cuộc kháng chiến từ năm 1858- 1873.
Cuộc kháng chiến chống pháp từ năm 1858-1873
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm đợc:
- Thực dân Pháp nổ súng xâm lợc ,triều đình bạc nhợc chống trả yếu ớt & đã ký
điều ớc cắt 3 tỉnh Đông Nam kỳ cho Pháp.

-Nhân dân ta đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chúng xâm lợc Đà
Nẵng, 3 tỉnh miền Đông,3 tỉnh miền Tây quần chúng nhân dân là thế lực hiệu quả nhất
ngăn chặn sự xâm lợc của TD Pháp.
2.Thái độ
-Hs cần thấy rõ & trân trọng sự chủ động, sáng tạo, quết tâm, đứng lên kháng
chiến chống xâm lợc của nhân dân ta.
-Giáo dục các em lòng kính yêu những lảnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu
hy sinh cho độc lập dân tộc.
3.Kĩ năng:
-Hớng dẫn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét & phân tích những tranh ảnh,
t liệu lịch sử.
B.Ph ơng pháp:
Nêu vấn đề, giải thích,phân tích, thảo luận, đồ dùng trực quan.
C. Chuẩn bị của GV&HS:
1.Chuẩn bị của GV:
-Bản đồ những cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (1860-1875).
-Tranh ảnh phục vụ cho bài giảng.
-Đọc 1 số tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
-Thơ văn yêu nớc cuối thế kỷ 19.
2.Chuẩn bị của HS:
-Học bài củ, hoàn thành các bài tập.
-Tìm hiểu bài mới:Dựa vào các câu hỏi SGK suy nghĩ & trả lời.
-Đọc phần 2 của bài suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
-Đọc 1 số tài liệu liên quan đến bài, tìm hiểu về Nguyễn trung Trực, Trơng Định.
-Quan sát các lợc đồ, tranh ảnh ở SGK.
-Su tầm văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu
D.Tiến hành lên lớp:
I.Ôn định lớp:
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

Tiết trớc chúng ta đã học quá trình xâm lợc của TD Pháp (1858-1862), triều đình
Huế đã nhu nhợc đầu hàng, nhợng bộ 3 tỉnh miền đông Nam kỳ cho Pháp.Nhng nhân
dân ta quyết đứng lên kháng chiến ngay từ những năm đầu chúng nổ súng xâm lợc ở Đà
Nẵng, Gia Định, quần chúng là thế lực hiệu quả nhất nhằm ngăn chặn sự xâm lợc của
TD Pháp.Hôm nay chúng ta tìm hiểu nội dung bài học.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
4
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
2.Triển khai các hoạt động:
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-HS: Đọc mục 1 SGK.
-Gv: Dùng bản đồ VN gọi Hs xác
định những địa danh nổ ra phong
trào kháng chiến của nhân dân ta ở
Đà Nẵng & 3 tỉnh Miền Đông Nam
kỳ.
-Gv:Thái độ của nhân dân ta khi
pháp xâm chiếm Đà Nẵng?
-Hs:Trả lời.
-Gv:Giải thích thêm.
-Gv:Sau khi thất bại ở Đà Nẵng,Pháp
kéo quân vào Gia Định,phong trào
kháng chiến ở Gia Định ra sao?
-Gv:Em biết gì về cuộc khởi nghĩa
Trơng Định?
-Hs:Cuộc khởi nghĩa điển hình nhất
lúc đó.

-Gv:Trình bày chi tiết về cuộc khởi
nghĩa của Trơng Định & hình 85 để
minh hoạ(SGV trang 163).
-Gv:Giải thích thêm.(Stktrang 107).
-Gv: Sau khi K/n Trơng Định thất
bại phong trào kháng chiến ở Nam
bộ phát triển ra sao?
-Hs: Trơng Quyền tiếp tục đa 1 bộ
phận nghĩa quân lên Tây Ninh kết
hợp với ngời CPC chống Pháp, còn
các bộ phận khác toả đi các nơi lập
căn cứ kháng Pháp.
-Hs: Thảo luận so sánh thái độ ,
hành động của nhân dân & của triều
đình phong kiến trớc cuộc xâm lợc
của TD Pháp?
+ Nhân dân : căm phẫn, tự động nổi
dậy chống Pháp bảo vệ chủ quyền
dân tộc, gây cho địch nhiều khó
khăn, thiệt hại.
+ Triều đình: Yếu đuối , bạc nhợc sợ
dân hơn sợ giặc nên đã hoà hoãn, ký
hiệp ớc 1862 để bảo vệ quyền lợi
giai cấp, rảnh tay đàn áp phong trào
nông dân.
Hoạt động 2:
-Gv: Bối cảnh lịch sử nớc ta sau hiệp
ớc 1862?
-Hs: Triều đình Huế ảo tởng vào
lòng tốt của Pháp nên thực hiện

những cam kết, tập trung lực lợng
đối phó khởi nghĩa nông dân, xin
chuộc lại 3 tỉnh miền Đông.
-Gv: Lợi dụng sự bạc nhợc của triều
đình TD Pháp tiếp tục làm gì?
1.Kháng chiến ở Đà Nẵng & 3 tỉnh miền
đông Nam Kỳ:
-Tại Đà Nẵng, nghĩa quân nổi lên phối hợp với
quân triều đình.
-Tại Gia Định, nghĩa quân Nguyễn Trung Trực
đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.
-Nghĩa quân của Trơng Định hoạt động ở căn cứ
Gò Công làm cho địch thất điên bát đảo.
-Năm 1862 gần nh tổng khởi nghĩa toàn miền.
-Khởi nghĩa Trơng Quyền ở Tây Ninh, kết hợp
với ngời Cam Pu Chia kháng Pháp.
2.Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây
Nam kỳ:
a.Tình hình n ớc ta sau điều ớc 1862:
-Triều đình tìm mọi cách đàn áp phong trào cách
mạng.
-Cử 1 phái đoàn sang Pháp xin chuộc lại 3 tỉnh
miền Đông Nam kỳ nhng không thành.
b.Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
5
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Hs: Chiếm 3 tỉnh miền Tây.

-Gv: Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây nh
thế nào?
-Hs: trả lời.
-Gv: Hớng dẫn Hs xác định 3 tỉnh
miền Tây trên bản đồ & giải thích
thêm.
-Gv: Sau khi 3 tỉnh miền Tây rơi vào
tay TD Pháp, phong trào kháng chiến
của nhân dân ra sao?
-Hs: trình bày.
-Gv: Giải thích thêm & minh hoạ
văn thơ chống Pháp của Nguyễn
Đình Chiểu, Phan Văn Trị.(stk trang
113)
-Gv: Gọi hs xác định lại vị trí chống
Pháp của nhân dân Nam Kỳ & hỏi:
Phong trào kháng chiến của nhân
miền Đông & miền Tây Nam kỳ
giống & khác nhau nh thế nào?(Thảo
luận.)
-Hs: Các nhóm trình bày ,Gv hoàn
thiện ở bảng phụ.
+Giống:Phát triển sôi nổi,đều khắp ở
những nơi Pháp xâm lợc.
+Khác:Phong trào ở 3 tỉnh miền
Đông sôi nổi & quyết liệt hơn.Hình
thành những trung tâm kháng
chiến(Miền Đông) Trơng Định,Võ
Duy Dơng ở miền Tây không có
những trung tâm kháng chiến lớn.

-Gv: Vì sao có sự khác nhau đó?
-Hs: Suy nghĩ trả lời.(Vì Pháp rút
kinh nghiêm ở miền Đông,chúng
thành lập sẵn 1 hệ thống chính
quyền ở miền Đông sang áp đặt vào
3 tỉnh miền Tây,cho nên phong trào
3 tỉnh miền Tây khó phát triển hơn.
kỳ:
-Từ ngày 20-6- đến ngày 24-6-1867 Pháp chiếm
3 tỉnh miền Tây Nam kỳ.
c.Phong trào kháng chiến của nhân dân 6 tỉnh
Nam kỳ :
-Nhân dân Nam kỳ nổi lên chống Pháp ở nhiều
nơi.
-Nhiều trung tâm kháng chiến thành lập:Đồng
Tháp Mời,Tây Ninh
+Nổi bật cuộc khởi nghĩa của Trơng Quyền,
Phan Tôn,Phan Liêm,Nguyễn Trung Trực.
+Phong trào tiếp tục phát triển đến năm 1875.
3.Củng cố bài học:
Hs: Thảo luận: Nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta?
-Hs: Trình bày ,gv kết luận: Trái ngợc với thái độ do dự, suy tính thiệt hơn của triều
đình nhà Nguyễn , nhân dân ta kiên quyết chống Pháp.Với tinh thần yêu nớc, bất khuất
nhân dân ta đã làm cho TD Pháp gặp nhiều khó khăn.Từ sau triều đình Huế ký hiệp ớc
1862, cuộc kháng chiến của nhân ta phần nào đã bao hàm cả 2 nhiệm vụ:Chống Pháp
xâm lợc & chống phong kiến đầu hàng.
IV.H ớng dẫn, dặn dò:
-Học bài cũ ,hoàn thành các bài tập ở SBT.
-Nắm kĩ các sự kiện lịch sử chính đã học.
- Bài tâp: Dựa vào lợc đồ hình 86, nêu địa điểm diến ra các cuộc khởi nghĩa chống

Pháp, tên ngời lảnh đạo phong trào.
-Đọc bài 25 suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
-Tìm hiểu các hiệp ớc 1874,1883,1884.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
6
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
Ngy son: .
Ng y d y:
Tiết 38:
Bài 25
Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)
I.Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất.
Cuộc kháng chiến ở Hà Nội & các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ
A.Mục tiêu bài học:
1 kiến thức:Giúp Hs nắm đợc:
-Tình hình Việt Nam trớc khi Pháp đánh Bắc Kỳ (1867-1873).
-TD Pháp tiến đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873).
-Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội & các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ( 1873-
1874).
-Nội dung chủ yếu của hiệp ớc 1874. Đây là hiệp ớc thứ 2 nhà Nguyễn ký với
Pháp, từng bớc đầu hàng Pháp.
2.T hái độ:
-Giáo dục Hs trân trọng & tôn kính vị anh hùng của dân tộc.
-Căm ghét bọn td Pháp tham lam,tàn bạo & những hành động nhu nhợc của triều
đình Huế.
-Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế.
3.kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tờng thuật những sự kiện lịch sử, phân tích &

khái quát 1 số vấn đề lịch sử điển hình.
B.Ph ơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của GV &HS:
1. Chuẩn bị của GV:
-Đọc 1 số tài liệu có liên quan đến bài.
- Bản đồ hành chính VN. Bản đồ thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1. .
- Bản đồ chiến sự Hà Nội, tranh ảnh liên quan đến bài.
-Bảng phụ các cuộc khởi nghĩa của nhân dân,số liệu lực lợng quân Pháp & ta,
bảng niên biểu
2/ Chuẩn bị của HS:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
7
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
- Học & làm bài cũ.
- Tìm hiểu bài mới dựa vào các câu hỏi SGK suy nghĩ & trả lời
- Đọc 1 số tài liệu có liên quan đến bài.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày tóm tắt cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ từ
1858-1875?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Sau khi TD Pháp chiếm đợc lục tỉnh Nam kỳ 1867, phong trào kháng chiến của
nhân dân Nam kỳ tiếp tục lên mạnh & tình hình Pháp có nhiều khó khán.TD Pháp phải
tìm cách đối phó với phong trào kháng chiến ở Nam Kỳ, đến năm 1873 tình hình Nam
Kỳ đã ổn định hơn .Td Pháp đã mở rộng xâm lợc Bắc Kỳ lần thứ nhất(1873) & buộc

triều đình Huế đầu hàng 1884.Hôm nay chúng ta tìm hiểu nội dung bài học.
2.triển khai các hoạt động:
Hoạt đông của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1 :
-Gv:Gọi hs đọc mục 1 sgk & hỏi: sau
khi chiếm 3 tỉnh miền đông Nam kỳ
Pháp có âm mu gì?
-Hs: Thiết lập bộ máy thống trị ,
chuẩn bị đánh chiếm bắc kỳ.
-Gv: TD Pháp đã dùng những biện
pháp gì để ổn định tình hình Nam kỳ.
-Hs: Dựa vào đoạn chữ nhỏ SGK trả
lời.
-Gv:Trớc tình hình đó nhà Nguyễn thi
hành c/s đối nội đối ngoại nh thế nào?
-Hs:trả lời.
-Gv: Thái độ của nhân dân ta nh thế
nào?
-Hs: Suy nghĩ trả lời.
-Gv: Treo bản đồ, giới thiệu các cuộc
khởi nghĩa của nhân dân.
Hoạt động 2:
-Gv: Tại sao đến năm 1873 Pháp mới
triển khai kế hoạch đánh chiếm Bắc
Kỳ?
-Hs:Nam kỳ đợc củng cố,triều đình
Huế nhu nhợc.
-Gv:Pháp đánh chiếm Bắc kỳ nhằm
mục đích gì?
-Hs: Pháp muốn bành trớng thế lực,

nhảy vào Tây Nam TQ.
-Gv: Giải thích thêm(STK trang 120).
-Gv: Pháp có kế hoạch đánh chiếm
Bắc Kỳ nh thế nào?
-Gv: Nói thêm về vụ Giăng Đuy Puy.
-Gv: Sử dụng bản đồ trình bày diễn
biến,bảng phụ tơng quan lực lợng giữa
ta &Pháp (SGV trang 173).Minh hoạ
1 vài nét về cha con Nguyễn Tri Ph-
ơng.
-Gv: Tại sao quân triều đình ở Hà Nội
1.Tình hình Việt Nam tr ớc khi Pháp đánh
chiếm Bắc kỳ:
a.Thực dân Pháp:
-Thiết lập bộ máy thống trị,tiến hành bóc lột ở
Nam Kỳ.
-Chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kỳ.
b.Triều đình nhà Nguyễn:
-Thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại lỗi
thời.
c.Nhân dân:
nổi dậy đấu tranh khắp nơi.
2.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần
thứ nhất (1873).
a.Nguyên nhân:
-Muốn bành trớng thế lực nhảy vào Tây Nam
Trung Quốc.
c.Diễn biến:
-Cuối năm 1872,Pháp chuẩn bị chiếm Bắc kỳ.
-20/11/1873 Pháp nổ súng đánh Hà Nội.

-Pháp mở rộng xâm lợc bắc Kỳ,chiếm các tỉnh
Hải Dơng,Ninh Bình,Hng Yên, Phủ Lý.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
8
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
rất Đông mà không thắng đợc quân
Pháp.(Thảo luận nhóm).
-Hs: Trình bày , gv bổ sung:
+ Do đờng lối bạc nhợc không chủ
động tấn công, trang bị lạc hậu,
+ bảo thủ,nặng về thơng thuyết.
+ Triều đình không tổ chức cho nhân
dân kháng chiến
Hoạt động 3:
-Gv:Gọi hs đọc phần chữ nhỏ SGK &
hỏi: Em có nhận xét gì về thái độ của
triều Nguyễn & thái độ của nhân dân
ta khi Pháp đánh Hà Nội?
-Hs:Triều Nguyễn cầm chừng,thiên về
thơng thuyết.Nhân dân kiên quyết
chống giặc.
-Gv:Em hãy trình bày phong trào
kháng chiến của nhân dân Hà Nội
1873?
-Hs:Trả lời.
-Gv: Phong trào kháng chiến ở các
tỉnh Bắc kỳ trong thời gian này diễn
ra nh thế nào?

-Hs:Quân pháp bị đánh khắp nơi,Thái
Bình có phong trào của cha con
Nguyễn Mậu Kiến, Nam Định có
phong trào của Phạm Văn Nghị.
-Gv:giải thích thêm (STK trang128).
-Gv:Treo lợc đồ, trình bày diễn biến
trận Cầu Giấy, minh hoạ quân cờ đên
của Lu Vĩnh Phúc, quân đội triều đình
(STK trang 127)
-Gv:Trận Cầu Giấy có ý nghĩa nh thế
nào?
-Hs: Quân Pháp hoang mang, nhân
dân nô nức, hăng hái đánh giặc.
-Gv:Trớc tình hình đó, thái độ của
triều đình Huế nh thế nào?
-Hs:Thơng thuyết với Pháp,ký điều ớc
1874.
-Gv:Cung cấp 1số nội dung trong hiệp
ớc 1874( bảng phụ).
-Gv:Nhận xét & so sánh hiệp ớc 1874
với hiệp ớc 1862?
-Hs:Ta mất thêm 3 tỉnh Nam Kỳ,triều
đình Huế 1 lần nữa phạm sai lầm.
-Gv:Phân tích hiệp ớc.
-Gv:Vì sao triều Nguyễn ký hiệp ớc
1874?Hậu quả? (thảo luận).
-Hs:Xuất phát từ ý thức bảo vệ quyền
lợi giai cấp & dòng họ,triều đình Huế
trợt dài trên con đờng đầu hàng hoàn
toàn.Chủ quyền dân tộc bị xâm phạm

nhiều hơn,tạo ĐK để Pháp thực hiện
các âm mu xâm lăng tiếp theo.
3.Kháng chiến ở Hà Nội & các tỉnh đồng
bằng Bắc kỳ (1873-1874)
-Trận Cầu Giấy: 21/12/1873. Gác-ni-ê cùng
nhiều sĩ quan bị giết tại trận
-ý nghĩa:
+Pháp hoang mang.
+Nhân dân ta phấn khởi, càng hăng hái đánh
giặc
+Triều đình muốn thơng lợng với Pháp, kí hiệp
ớc Giáp Tuất (15/3/1874)
-Hiệp ớc Giáp Tuất 15/3/1874:Thừa nhận 6
tỉnh Nam Kỳ thuộc Pháp,đổi lại Pháp rút khỏi
Bắc Kỳ.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
9
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv:sơ kết bài học.
3.Củng cố bài học:
-Tại sao Pháp đánh Bắc Kỳ năm 1873?
-Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông hơn Pháp nhng bị thua?
-Phong trào kháng chiến của nhân dân miền Bắc nh thế nào?
IV.H ớng dẫn, dặn dò:
-Học bài củ, hoàn thành các bài tập .
-Tìm hiểu phần tiếp theo của bài,suy nghĩ & trả lời các câu hỏi:
+Tại sao đến năm 1882 pháp lại đánh chiếm Bắc Kỳ?
+Tình hình nhà nớc phong kiến VN 1884?

+Cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội 1883 có gì khác so với 1873?
Ngy son: .
Ng y d y:
Tiết 39:
Bài 25
Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) (tiếp theo)
II.Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ 2.
Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục kháng chiến trong những năm 1882-
1884
A.Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:Giúp Hs nắm đợc:
-Tại sao năm 1882,TD Pháp lại tiến đánh Bắc Kỳ lần thứ 2.
-Nội dung của hiệp ớc Hác Măng 1883 & hiệp ớc Pa-Tơ-Nốt 1884.
-Trong quá trình TD Pháp xâm lợc VN, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới
cùng,triều đình mang nặng t tởng chủ hoà không vận động tổ chức nhân dân kháng
chiến nên nớc ta đã rơi vào tay Pháp.
2.T hái độ
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
10
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Giáo dục Hs lòng yêu nớc,trân trọng những chiến tích của cha ông, tôn kính
những anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn: Nguyễn Tri Phơng,Hoàng Diệu
-Căm ghét bọn td Pháp cớp nớc& triều đình phong kiến đầu hàng.
3.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tờng thuật các trận đánh bằng bản đồ.
B.Ph ơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của GV &HS:

1/ Chuẩn bị của GV:
-Đọc 1 số tài liệu có liên quan đến bài.
- Bản đồ hành chính VN. Bản đồ thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2. .
- Bản đồ chiến sự Hà Nội, tranh ảnh liên quan đến bài.
-Bảng phụ ghi nội dung hiệp ớc 1883,1884.
2/ Chuẩn bị của HS:
-Học bài củ, hoàn thành các bài tập .
-Tìm hiểu phần tiếp theo của bài,suy nghĩ & trả lời các câu hỏi:
+Tại sao đến năm 1882 pháp lại đánh chiếm Bắc Kỳ?
+Tình hình nhà nớc phong kiến VN 1884?
+Cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội 1883 có gì khác so với 1873?
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu nội dung hiệp ớc Giáp Tuất 1874?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Sau hiệp ớc Giáp Tuất 1874, phong trào kháng chiến của quần chúng lên mạnh,
họ quyết đánh cả TD Pháp & triều đình đầu hàng, triều đình Huế rất lúng túng để ổn
định tình hình trong nớc.Tình hình nớc Pháp & quốc tế có nhiều thay đổi, thúc đẩy Pháp
cần phải nhanh chóng hơn chiếm lấy Bắc Kỳ & toàn quốc. Cho nên TD Pháp đã tiến
đánh Bắc kỳ lần thứ 2 & đánh Thuận An, buộc triều đình Huế đầu hàng. Hôm nay chúng
ta tìm hiểu về vấn đề này.
2.Triển khai các hoạt động:
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động1 :
-Gv:Yêu cầu Hs đọc mục 1 SGK & hỏi:Vì
sao TD Pháp đánh bắc Kỳ lần 1 (1873) mà
mãi đến năm 1882 chúng mới dám đánh
Bắc Kỳ lần thứ 2?

-Gv:H/d hs suy nghĩ trả lời.
-Gv: TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ 2 trong
hoàn cảnh nào?
-Hs:Cả nớc phản đối mạnh mẽ,nhiều cuộc
khởi nghĩa bùng nổ, kinh tế suy kiệt, cải
cách Duy Tân bị khớc từ
-Gv: Em biết gì về tình hình nớc Pháp đầu
thập kỷ 80?
-Hs: Nớc Pháp đang chuyển sang CNĐQ
nhu cầu xâm chiếm thuộc địa là tất yếu
-Gv:Pháp lấy cớ gì để đa quân ra Bắc lần
thứ 2?
HS: Triều đình vi phạm hiệp ớc 1874: giao
thiệp với TQ mà không hỏi ý kiến ngời
Pháp, ngăn cản ngời pháp đi lại buôn bán
trên sông Hồng.
-Gv:Dùng bản đồ để minh hoạ.
1.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ
lần thứ hai (1882):
a.Hoàn cảnh:
*Trong nớc:
-Nhân dân phản đối mạnh mẽ hiệp ớc
1874, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.
-Kinh tế suy sụp.
-Triều đình khớc từ cải cách duy tân.
- Giặc cớp ở khắp nơi
*Pháp: CNTB chuyển sang CNĐQ, xâm
lợc chiếm thuộc địa là tất yếu.
b.Diễn biến:
-3/4/1882 Ri vi e đa quân ra Bắc.

-25/4/1882 Ri vi e gửi tối hậu th cho
Hoàng Diệu.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
11
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv: Tình hình chiến sự ở Hà Nội nh thế
nào?
-Gv: Sử dụng kênh hình chân dung Hoàng
Diệu.
-Gv: Sau khi thành Hà Nội thất thủ ,thái độ
của triều đình Huế ra sao?
-Hs:Triều đình rất lúng túng, vội vàng cầu
cứu nhà Thanh, cử ngời ra Hà Nội thơng
thuyết với Pháp, rút quân lên miền núi.
-Gv:Hậu quả của thái độ lúng túng đó?
-Hs:Quân Thanh ồ ạt vào nớc ta, đóng ở
nhiều nơi. Trong khi đó Pháp nhanh chóng
chiếm Hòn Gai, Nam Định & 1 số nơi khác.
Hoạt động 2:
-Gv:Trớc sự lấn chiếm của TD Pháp nhân
dân Bắc Kỳ có thái độ nh thế nào?
-Hs: Nhân dân vẫn tiếp tục chống Pháp.
Gv: những biểu hiện cụ thể?
-Hs:Tích cực phối hợp với triều đình kháng
chiến. ở HN, nhân dân tự đốt nhà chặn giặc,
không bán lơng thực. Phói hợp với các vùng
xung quanh đào hào đắp luỹ, lập ra các đội
dân dũng. Tại các địa phơng nhân dân đắp

đập, cắm kè, làm hầm chông
-Gv:Dùng bản đồ minh hoạ & nói thêm
Gv:Em hãy trình bày trận Cầu giấy lần thứ
2?(Hs trình bày bằng bản đồ).
Hs: Khi Ri-vi-e đánh Nam Định, quân ta từ
Sơn Tây, Bắc Ninh kéo về uy hiếp thành
HN, Ri-vi-e hoảng sợ phải trở về HN. Ngày
19-5-1883, hơn 500 tên địch kéo ra Cầu
Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của ta.
Quân Cờ đen phối hợp với quân của Hoàng
Tá Viên đổ ra đánh. nhiều sĩ quan và lính
Pháp bị giết trong đó có Ri-vi-e.
-Gv:Trận Cầu Giấy lần thứ 2 có ý nghĩa nh
thế nào?
-Hs: Pháp hoang mang, nhân dân phấn khởi.
-Gv:Yêu cầu Hs thảo luận: cuộc chiến đấu
bảo vệ Hà Nội 1882 có gì khác so với năm
1873?
-Hs:1 nhóm trình bày các nhóm khác bổ
sung,gv hoàn chỉnh:Tăng cờng phòng thủ,
phối hợp chặt chẻ trong ngoài, 1 số ngời chủ
trơng đánh địch lâu dài.
-Gv:Sau chiến thắng Cầu Giấy tình hình của
địch & ta nh thế nào?
-Hs:Quân Pháp hoang mang, dao động
chúng định rút chạy. nhng triều đình Huế
chủ trơng thơng lợng với Pháp. Sau khi có
thêm viện binh, chúng đem quân tấn công
Thuận An.
-Gv:Tại sao TD Pháp không nhợng bộ triều

đình sau khi Ri-vi-e chết?
-Hs:Vì tham vọng của chúng quyết xâm
- Tra 25-4-1882, thành Hà Nội thất thủ.
Hoàng Diệu tự vẫn.
2.Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng
chiến:
- Nhân dân tích cực phối hợp với quân
triều đình kháng chiến.
- 19/5/1883 trận Cầu Giấy lần thứ 2
thắng lợi.
-Triều đình Huế bạc nhợc->Pháp lấn tới
- >tấn công Thuận An.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
12
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
chiếm toàn bộ nớc ta, triều đình Huế nhu
nhợc, yếu hèn Pháp càng đánh mạnh hơn.
-Gv:Giải thích thêm(stk trang 140).
Hoạt động 3 :
-Gv:Yêu cầu Hs đọc mục 3 Sgk & dùng bản
đồ kinh thành Huế giới thiệu địa danh
Thuận An & Huế,sau đó đặt câu hỏi:Pháp
tấn công Thuận An nh thế nào? Thái độ của
triều đình Huế?
-Hs:hoảng hốt xin đình chiến, chấp nhận kí
hiệp ớc Hác Măng 25/8/1883.
-Gv:Giải thích thêm (stk trang 142).
-Hs:Đọc nội dung điều ớc (sgk).

-Gv:Nhân dân ta có phản ứng gì qua bản
hiệp ớc trên?
-Hs:Nhân dân ta tiếp tục chống Pháp &
chống lại triều đình.
-Gv:Trớc thái độ phản kháng của nhân dân
Pháp đã đối phó nh thế nào?
-Hs: Một mặt tiêu diệt các trung tâm kháng
chiến còn sót lại. mặt khác chúng kí điều ớc
Pa Tơ Nốt, nhằm xoa dịu, mua chuộc lòng
vua quan phong kiến triều Nguyễn
-Gv:Nội dung điều ớc Pa Tơ Nốt?
-Hs: Dựa vào SGKtrả lời.
3.Hiệp ớc Pa-Tơ-Nốt, nhà n ớc phong
kiến Việt Nam sụp đổ(1884).
-Chiều 18/8/1883 Pháp tấn công Thuận
An.
-Triều đình hoảng hốt xin đình chiến &
chấp nhận kí điều ớc Hác Măng
(25/8/1883). Thừa nhận nền bảo hộ của
Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.
-6/6/1884 hiệp ớc Pa Tơ Nốt đợc kí kết.
-Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn.
3.Củng cố bài học:
- Thảo luận:Nội dung cơ bản nhất của các điều ớc nhà Nguyễn ký với Pháp (1862-
1884)? Đó chính là quá trình triều đình phong kiến nhà nguyễn từng bớc đầu hàng TD
Pháp.
IV.H ớng dẫn, dặn dò:
-Lập bảng nêu nội dung của các điều ớc Hác Măng, Pa Tơ Nốt?
-Thông qua các sự kiện,em hãy chứng minh rằng nhà Nguyễn từng bớc đầu hàng
TD Pháp?

-Học bài củ, hoàn thành các bài tập sbt.
-Chuẩn bị bài mới, suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK, quan sát các lợc đồ SGK.
-Tìm hiểu phong trào qua bảo tàng,các di tích lịch sử ở địa phơng,những mẫu
chuyện lịch sử
Ngy son: .
Ng y d y:
Tiết 40:
Bài 26
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
13
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
Phong trào kháng chiến chống Pháp
Trong những năm cuối thế kỷ 19.
I.Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.
Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vơng.
A.Mục tiêu bài học:
I kiến thức:Giúp Hs nắm đợc:
-Nguyên nhân & diễn biến vụ biến kinh thành Huế 5/7/1885,đó là sự kiện mở đầu
của phong trào Cần Vơng chống Pháp cuối thế kỷ 19.
-Những nét khái quát nhất của phong trào Cần Vơng( giai đoạn từ đầu 1885-
1888):Mục đich,lảnh đạo, quy mô
-Vai trò của các văn thân sĩ phu phong kiến trong phong trào Cần Vơng.
II.Thái độ:
-Giáo dục Hs lòng yêu nớc, tự hào dân tộc.
-Trân trọng & biết ơn những văn thân sĩ phu yêu nớc đã hy sinh cho độc lập dân
tộc.
III.kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tờng thuật các trận đánh bằng bản đồ.

-Biết chọn những t liệu lịch sử để tờng thuật những cuộc khởi nghĩa & sự kiện tiêu
biểu.
B.Ph ơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của GV &HS:
I/ Chuẩn bị của GV:
-Đọc 1 số tài liệu có liên quan đến bài.
-Lợc đồ vụ biện kinh thành Huế.
-Chân dung Vua Hàm Nghi,Tôn Thất Thuyết
-Su tầm lịch sử địa phơng ta vào giảng dạy.
II.Chuẩn bị của HS:
-Học bài cũ, hoàn thành các bài tập sbt, bảng tóm tắt vào vở.
-Chuẩn bị bài mới, suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK, quan sát các lợc đồ SGK.
-Tìm hiểu phong trào qua bảo tàng,các di tích lịch sử ở địa phơng, những mẫu
chuyện lịch sử
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài củ:
-Trình bày nội dung điều ớc Hác Măng (1883) & điều ớc Pa-Tơ-Nốt (1884)?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
Sau 2 hiệp ớc Hác Măng & Pa Tơ Nốt, phạm vi cai trị của triều đình nhà Nguyễn
chỉ còn lại ở Trung Kỳ.Nhng phái chủ chiến trong triều đình Huế quyết tâm giành lại
chủ quyền dựa vào quần chúng nhân dân.Và cuộc tấn công đêm 4 rạng ngày 5 tháng 7 /
1885 mở đầu cho phong trào kháng Pháp sôi nổi cuối thế kỷ 19.Hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về phong trào kháng Pháp đó & sự bùng nổ của phong trào Cần Vơng.
2.Triển khai các hoạt động:
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv: Yêu cầu Hs đọc mục 1 SGK.

-Gv: Với hiệp ớc Hác Măng triều đình Huế
hầu nh không còn vai trò chính trị của mình.
-Hs:Thảo luận:Tại sao vẫn còn cuộc phản
công của phái chủ chiến?
(Không phải toàn bộ triều đình đầu hàng,
triều đình chia làm 2 phe: chủ hoà & chủ
chiến.Phái chủ chiến do Tôn Thất thuyết cầm
đầu.)
1.Cuộc phản công quân Pháp của
phái chủ chiến ở Huế tháng 7/1885:
a.Nguyên nhân:
-Phe chủ chiến Tôn Thất Thuyết muốn
giành lại chủ quyền.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
14
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv:Phái chủ chiến chiếm số đông hay số ít?
-Hs:Số ít.
-Gv:Vì sao phe chủ chiến chiếm số ít mà
dám chống lại pháp?
-Hs:Tôn thất Thuyết là Thợng th bộ binh,
nắm binh quyền, đợc 1 số quan lại & nhân
dân ủng hộ.
-Gv: Phái chủ chiến đã làm gì để chống
Pháp?
-Gv:Nói thêm về việcTôn Thất Thuyết chuẩn
bị cơ sở về vật chất, binh khí ông phế bỏ
các vua thân Pháp, đa Hàm Nghi còn nhỏ

tuổi lên để dễ điều khiển.
-Gv:Thái độ của Pháp trớc hành động của
phe chủ chiến?
-Hs:Pháp tức giận, quyết tâm tiêu diệt bằng
đợc phe chủ chiến.
-Gv:Lấy cớ triều đình đa Hàm Nghi lên ngôi
mà không hỏi ý kiến, Pháp cho quân vào
đóng ở đồn Mang Cá, Toà Khâm sứ, định bắt
cóc Tôn Thất Thuyết, việc không thành.
-Gv:trớc thái độ của Pháp Tôn Thất Thuyết
xử trí ra sao? Vì sao ông làm thế?
-Hs:Tôn Thất Thuyết quyết định tấn công tr-
ớc để giành thế chủ động trong cuộc chống
pháp.
-Gv:Dùng lợc đồ giới thiệu kinh thành Huế,
đồn Mang Cá, Toà Khâm sứ. ở vị trí đó thì
kinh thành Huế bất lợi.
-Gv:trình bày diễn biến cuộc phản công trên
lợc đồ.Sau khi thất bại,Tôn Thất Thuyết đa
vua Hàm Nghi ra khỏi kinh thành.Pháp
chiếm kinh thành cớp bóc, giết hại dân thờng
rất dã man.
-Hs: Thảo luận:Tại sao cuộc phản công diễn
ra quyết liệt nhng thất bại?
(Mặc dù chủ động tấn công , nhng quân ta
cha chuẩn bị kĩ càng, cha sẵn sàng để chiến
đấu.Pháp có vũ khí, quân lính mạnh, u thế
hơn hẵn.
-Gv:Sau cuộc phản công thất bại, phe chủ
chiến có tiếp tục chống chống Pháp nữa

không?
-Hs:Vẫn tiếp tục.
-Gv:Chuyển mục.
Hoạt động2:
-Gv:Dùng lợc đồ Phong trào Cần Vơng để
trình bày sơ lợc diễn biến của phong trào từ
khi bị thất bại ở Huế đến khi vua Hàm Nghi
bị bắt.
-Gv:Cho Hs xem chân dung vua Hàm Nghi
& Tôn Thất Thuyết, nói thêm về 2 nhân vật
này& đặt câu hỏi: nguyên nhân nào dẫn đến
phong trào Cần Vơng?
-Hs: dựa vào SGKtrả lời.
-Pháp quyết tâm tiêu diệt phe chủ
chiến.
b.Diễn biến:
-Đêm ngày 4 rạng ngày 5/7/1885,cuộc
phản công bùng nổ & phe chủ chiến
thất bại.
2.Phong trào Cần V ơng bùng nổ &
lan rộng:
a.Nguyên nhân:
-Vụ biến kinh thành Huế thất bại
- Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vơng.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
15
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv:Nói thêm về căn cứ Tân Sở ( xã Cam

Chính- Cam Lộ-Quảng Trị).
-Gv:Đọc cho Hs nghe 1 đoạn trong chiếu
Cần Vơng. Hs xem đoạn cuối trên màn hình.
-Gv:Mục đích, tác dụng, ý nghĩa của chiếu
Cần Vơng?
-Hs:+Kêu gọi văn thân, sĩ phu cùng nhân dân
giúp vua cứu nớc.
+Chiếu Cần Vơng ban ra 1 phong trào
đấu tranh vũ trang bùng nổ khắp cả nớc làm
cho TD Pháp rất lo sợ & phải đối phó trong
nhiều năm.
-Gv:Vì sao hành động của vua Hàm Nghi đ-
ợc đánh giá là hành động yêu nớc?
-Hs:Trong bối cảnh quan lại triều đình đã
đầu hàng.1 ông vua trẻ dám từ bỏ vinh hoa,
phú quý, chịu đựng gian khổ để đánh giặc
nên đợc đánh giá cao.
-Gv:Em hãy trình bày diễn biến phong trào
Cần Vơng?
-Hs: Trình bày(2 giai đoạn).
-Gv:Tại sao phong trào chỉ nổ ra Bắc Trung
Kỳ mà không thấy nổ ra ở Nam Kỳ?
-Hs: Suy nghĩ trả lời,gv bổ sung: Nam kỳ là
xứ tự trị( thuộc địa)của Pháp.
-Gv:Minh hoạ thêm (STGK trang 153).
-Gv:Dùng bản đồ trình bày, cả lớp theo giỏi.
-Gv:Em hãy nhận xét về quy mô của phong
trào?
-Hs: Rộng lớn, từ Trung đến Bắc kỳ.
-Gv: Thần phần lảnh đạo? Lực lợng nào tham

gia phong trào?
-Hs:Văn thân, sĩ phu lảnh đạo,quần chúng
nhân dân tham gia.
-Gv:Không có quân đội triều đình vì triều
đình đã đầu hàng Pháp.
-Gv:Kết cục của giai đoạn 1 nh thế nào?
-Hs:Trả lời.
-Gv:Trớc sự lớn mạnh của phong trào Pháp
tìm cách dập tắt,năm 1886 Tôn Thất Thuyết
sang TQ cầu viện.Tháng 11/1888 Hàm Nghi
bị bắt vì sự phản bội của Trơng Quang
Ngọc.Khi bị bắt Hàm Nghi vẫn tỏ ra rất
khẳng khái.Sau khi vua bị bắt phong trào vãn
tiếp tục phát triển.
-1 Phong trào kháng Pháp lan rộng gọi
là phong trào Cần Vơng.
b.Diễn biến:
*Chia làm 2 giai đoạn:
-Giai đoạn 1(1885-1888):Khởi nghĩa nổ
ra khắp Bắc ,Trung Kỳ:từ Thanh Hoá
đến Ninh Bình.
-Điển hình:Mai Xuân Thởng,Nguyễn
Xuân Ôn,Lê Trung Đình
-Phong trào đã đợc đông đảo quần
chúng ủng hộ.
-Năm 1888 vua Hàm Nghi bị bắt bị đày
sang
Angiêri.
3.Củng cố bài học:
-Nguyên nhân dẫn đến phong trào Cần Vơng?

-Giải ô chữ. ( Gv chuẩn bị ở bảng phụ).
IV.H ớng dẫn, dặn dò:
-Học bài củ, hoàn thành các bài tập (SBT).
-Tìm hiểu phần 2 của bài, đọc trớc các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vơng.
-Tìm hiểu các nhân vật trong bài, quan sát lợc đồ trong SGK.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
16
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
Ngy son: .
Ngy dy:
Tiết 41 :
Phong trào kháng chiến chống pháp
trong những năm cuối thế kỷ 19.(Tiếp theo)
II.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vƯơng.
A.Mục tiêu bài hoc:
I kiến thức:Giúp Hs nắm đợc:
-Đây là giai đoạn thứ 2 của phong trào Cần vơng,phong trào phát triển mạnh,đã quy tụ
thành các trung tâm kháng chiến lớn ,đó là các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy,Hùng
Lĩnh,Hơng Khê.
-Mỗi cuộc khởi nghĩa có những đặc điểm riêng, nhng tất cả các cuộc khởi nghĩa này đều
do văn thân, sĩ phu yêu nớc lảnh đạo.
-Tất cả các cuộc khởi nghĩa đều thất bại, nguyên nhân cơ bản là :ngọn cờ Cần Vơng ,hệ
t tởng phong kiến không đáp ứng đầy đủ, triệt để yêu cầu khách quan của lịch sử &
nguyện vọng của quần chúng, đó là sau khi cách mạng thành công,họ muốn xây dựng 1
xã hội tốt đẹp hơn,nhân dân đợc ấm no,hạnh phúc.
II.T tởng:
-Giáo dục Hs l truyền thống yêu nớc, đánh giặc của dân tộc.
-Trân trọng & kính yêu những anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn.

III.kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tờng thuật các trận đánh bằng bản đồ.
-Biết chọn những t liệu lịch sử để tờng thuật những cuộc khởi nghĩa & sự kiện tiêu biểu.
-Phân tích, tổng hợp,đánh giá các sự kiện lịch sử.
B.Ph ơng pháp:Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của GV &HS:
I/ Chuẩn bị của GV:
-Bài soạn, SGK, SGV, SBT.
-Đọc 1 số tài liệu có liên quan đến bài.
-Bản đồ phong trào Cần Vơng cuối thế kỷ 19 & bản đồ các cuộc khởi nghĩa Ba Đình,Bãi
Sậy,Hơng Khê.
-Tranh ảnh các nhân vật lịch sử:Hàm Nghi,Tôn Thất Thuyết,Nguyễn Thiện Thuật,Phan
Đình Phùng.
-Su tầm lịch sử địa phơng ta vào giảng dạy.
II.Chuẩn bị của HS:
-Học bài cũ, hoàn thành các bài tập (SBT).
-Tìm hiểu phần 2 của bài, đọc trớc các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vơng.
-Tìm hiểu các nhân vật trong bài, quan sát lợc đồ trong SGK.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân dẫn đến vụ biến kinh thành Huế 5/7/1885?
-Trình bày diễn biến giai đoạn 1 của phong trào Cần Vơng 1885-1888?
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết phò vua Hàm Nghi ra
căn cứ Tân Sở (Quảng Trị).Tại đây vua Hàm nghi đã xuống chiếu Cần Vơng, kêu gọi các
văn thân, sĩ phu yêu nớc đứng lên giúp vua cứu nớc.Phong trào Cần Vơng bùng nổ & lan
rộng.ấn tợng sâu sắc nhất là phong trào triển rộng lớn ở Bắc Kỳ & Trung Kỳ với nhiều
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo

Vión: Haỡng Mai Quóỳ
17
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
cuộc khởi nghĩa lớn, nhỏ.Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1 số cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu trong phong trào.
2.Triển khai các hoạt động:
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK 7 hỏi:
Cuộc khởi Ba Đình do ai lảnh đạo?
-Hs:Phạm Bành,Đinh Công Tráng.
-Gv:Nói thêm về 2 nhà lảnh đạo
này(STGK trang 158).
-Gv:Thành phần nghĩa quân gồm những
ai?
-Hs:Gồm có ngời Kinh,Mờng ,Thái.
-Gv:Dùng lợc đồ giới thiệu công sự
phòng thủ Ba Đình.
-Gv:Cứ điểm Ba Đình có điểm gì nổi
bật?
-Hs: dựa vào lợc đồ trả lời.
-Hs: Thảo luận:Điểm mạnh & điểm yếu
của căn cứ Ba Đình?
-1 nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ
sung,Gv nhấn mạnh:
+Mạnh: Phòng thủ kiên cố:luỹ tre,hầm
chông, bao bọc bởi sông đồng lúa.
Pháp khó tấn công đợc, hạn chế đợc th-
ơng vong.

+Yếu: dễ bị cô lập, khó rút lui, khó ứng
cứu,không thể sử dụng cách đánh du
kích, chỉ có đánh công kiên.
-Gv:Em hãy trình bày diễn biến cuộc
khởi nghĩa?
-Gv:Nghiã quân đã chiến đấu nh thế
nào?
-Hs:Chiến đấu dũng cảm, với lực lợng
chênh lệch.Sau đó TD Pháp phải huy
động lực lợng tấn công quy mô mới dập
tắt đợc cuộc khởi nghĩa.
-Gv:Cuộc khởi nghĩa thất bại nhng đã
để lại tấm gơng sáng về tinh thần chiến
đấu kiên cờng.Ngày nay quảng trờng
Ba Đình(Hà Nội) lấy tên từ cuộc khởi
nghĩa này.
Hoạt động 2:
-Hs:Đọc đoạn đầu SGK trang 128 &
hỏi:ai lảnh đạo cuộc khởi nghĩa?Ông là
ngời nh thế nào?
-Hs:Dựa vào SGK trả lời,gv giới thiệu
thêm.
-Gv:Dùng lợc đồ em hãy trình bày về
căn cứ Bãi Sậy?
-Gv:Căn cứ Bãi Sậy khác với căn cứ Ba
Đình ở điểm nào?
-Hs:Không có thành luỹ, công sự trên
mặt đất nh căn cứ Ba Đình, mà dựa vào
địa thế hiểm trở của vùng đầm lầy, lau
1.Khởi nghĩa Ba Đình(1886-1887):

+Lảnh đạo: Phạm Bành,Đinh Công
Tráng.
+Địa bàn:Nga Sơn ( Thanh Hoá).
* Mạnh:án ngữ quốc lộ 1.
-Tiếp tế bằng đờng biển.
-Hệ thống phòng thủ kiên cố.
-Bất ngờ.
*Yếu:
-Dễ bị cô lập,khó rút lui.
+Diễn biến:
-Từ tháng 12/1886 đến tháng 1/1887.
-Nghĩa quân cầm cự trong 34 ngày đêm
-Giặc Pháp dùng súng phun lửa triệt 2
căn cứ.
-Kết quả:Thất bại.
2.Khởi nghĩa Bãi Sậy(1883-1892):
*Lảnh đạo:Nguyễn Thiện Thuật.
*Căn cứ: Khoái Châu,Mĩ Hoà,Văn
Giang( Hng Yên).
*Diễn biến:
-1883-1889 chiến đấu ác liệt.
-1889-1892 duy trì cuộc khởi nghĩa.
-Kết quả:Thất bại.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
18
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
sậy um tùm để xây dựng căn cứ
-Gv:Đánh nh thế nào gọi là đánh du

kích?
-Hs:Đánh nhỏ,nhanh gọn,bất ngờ.
-Gv:Trình bày diễn biến cuộc khởi
nghĩa trên bản đồ.
-Gv:Với cách đánh đó nghĩa quân đã
làm đợc gì?
-Hs:Lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh
mạnh, tận dụng đợc địa bàn, kéo dài
thời gian, gây cho địch nhiều tổn thất.
-Hs:Thảo luận:Nêu những điểm khác
nhau giữa 2 cuộc khởi nghĩa Ba
Đình,Bãi Sậy?
(K/n Ba Đình địa thế hiểm yếu,phòng
thủ là chủ yếu,khi bị bao vây tấn công
dễ bị cô lập.K/n Bãi Sậy địa bàn rộng
lớn, khắp các tỉnh, nghĩa quân dựa vào
dân đánh du kích, đánh vận động địch
khó tiêu diệt.)
Hoạt động3:
-Hs:Đọc Sgk& Hỏi:Em biết gì về Phan
đình Phùng & Cao Thắng?
-Hs:Trả lời.
-Gv:Minh hoạ thêm:Phan đình Phùng
đã từng thi đỗ tiến sĩ,ông phản đối việc
phế lập trong triều nên bị cách chức
-Gv:Dùng lợc đồ mô tả căn cứ Hơng
Khê.
-Gv:căn cứ Hơng Khê có điểm gì mạnh
hơn so với Ba Đình,Bãi Sậy?
-Hs:Địa bàn rừng núi hiểm trở,rộng

lớn,có thể ra bắc, vào nam,dể dàng cho
tiếp ứng,có đại bản doanh.Lực lợng của
nghĩa quân đông,có chỉ huy tài giỏi.
-Gv:Dùng lợc dồ tờng thuật diễn biến
của cuộc khởi nghĩa & cách đánh của
nghĩa quân.
-Gv:Để dập tắt cuộc khởi nghĩa Pháp đã
làm gì?
-Hs:Xây dựng hệ thống đồn bốt dày đặc
xung quanh.Dùng lực lợng tấn công vào
ngàn trơi.
-Gv:Nói thêm về trận đánh của nghĩa
quân ở Vụ Quang.
-Gv:gợi ý Hs tìm hiểu về quy mô, tính
chất ác liệt,thời gian, ngời lảnh đạo
cuộc khởi nghĩa Hơng Khê.
-Gv:Tại sao k/n Hơng Khê thất bại?
-Hs:Từ năm 1895 nghĩa quân gặp khó
khăn về lực lợng & ngời chỉ huy, TD
Pháp dùng những thủ đoạn tàn ác ,âm
mu rất hiểm độc,chúng tấn công quy
mô lớn, bao vây, thắt chặt căn cứ,cô lập
& cắt đứt mọi mối liên hệ.
3.Khởi nghĩa H ơng Khê(1885-1895):
*Lảnh đạo:Phan Đình Phùng,Cao
Thắng.
*Căn cứ:Hơng Khê (Hà Tĩnh).
*Diễn biến:
-1885-1888:Xây dựng lực lợng.
-1889-1896 chiến đấu ác liệt.

-Kết quả:Thất bại.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
19
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv:Cuộc khởi nghĩa Hơng Khê có ý
nghĩa nh thế nào?
-Hs:Trả lời,gv kết luận:khởi nghĩa Hơng
Khê là bớc phát triển cao nhất của
phong trào Cần Vơng.
3.Củng cố bài học:
-Trong các cuộc khởi nghĩa Ba Đình,Bãi Sậy,Hơng Khê cuộc khởi nghĩa nào là điễn hình
nhất trong phong trào Cần Vơng? Vì sao?
-Nguyên nhân nào làm cho các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vơng thất bại?
IV.Hớng dẫn,dặn dò:
-Học bài cũ,hoàn thành các bài tập SBT.
-Lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vơng:
Tên k/n Thời gian Lảnh đạo Địa bàn hoạt
động
N/nhân
thất bại
-Tìm hiểu bài mới:Đọc bài suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
Ngy son:
Ngy dy:
Tiết 43:
Khởi nghĩa Yên Thế & phong trào chống Pháp
Của đồng bào miền núi cuối thế kỷ 19.
A.Mục tiêu bài hoc:
I kiến thức:Giúp Hs nắm đợc:

-Một loại hình đấu tranh của nhân dân ta cuối thế kỷ 19 là phong trào tự vệ vũ trang
kháng của quần chúng mà điễn hình là cuộc khởi nghĩa Yên Thế,đó là cuộc khởi nghĩa
có thanh thế nhất( tồn tại 30 năm) TD Pháp phải 2 lần hoà hoãn với Hoàng Hoa Thám.
-Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến & nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa
Yên Thế.
II.Thái độ:
-Giáo dục Hs lòng biết ơn những anh hùng dân tộc
-Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nông dân Việt nam.
-Sự hạn chế của phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu tranh giai cấp & dân tộc,
phong trào nông dân muốn thành công phải có giai cấp tiến trong cách mạng Việt nam
lảnh đạo.
.III.kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng dùng t liệu & sử dụng bản đồ miêu tả các sự kiện lịch sử.
-Đối chiếu,so sánh, phân tích, tổng hợp các sự kiện lịch sử & nhân vật lịch sử.
B.Ph ơng pháp:Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của GV & HS:
I/ Chuẩn bị của GV:
-Bài soạn, SGK, SGV, SBT.
-Đọc 1 số tài liệu về cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
-Bản đồ hành chính VN cuối thế kỷ 19,bản đồ cuộc khơỉ nghĩa Yên Thế.
-Tranh ảnh về các thủ lĩnh phong trào nông dân Yên Thế & các dân tộc thiểu số chống
Pháp.
II.Chuẩn bị của HS:
-Học bài cũ,hoàn thành các bài tập SBT.
-Tìm hiểu bài mới:Đọc bài suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
-Quan sát lợc đồ, tìm hiểu về Hoàng Hoa Thám.
-Tìm hiểu các tài liệu về cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
D.Tiến trình lên lớp:
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ

20
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
I.ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hơng Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong
trào Cần Vơng?
-Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang kháng Pháp cuối thế kỷ 19?
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
Cùng với phong trào Cần Vơng cuối thế kỷ 19, phong trào tự vệ vũ trang của nhân dân
ta cuối thế kỷ 19 đã gây cho Pháp không ít khó khăn, điễn hình nhất là cuộc khởi nghĩa
Yên Thế & phong trào đấu tranh của các dân tộc miền núi.Tiết hôm nay chúng ta tìm
hiểu.
2.Triển khai các hoạt động:
I.Khởi nghĩa Yên Thế(1884-1913):
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv:Dùng lợc đồ xác định vị trí Yên
Thế:giới thiệu địa hình, phong thổ,vị trí,
con ngời của vùng đất này.
-Gv:nói thêm từ Yên Thế có thể đi
xuống Tam Đảo ,Thái Nguyên, Phúc
Yên ,Vĩnh Yên.
-Gv:Vì sao nổ ra cuộc khởi nghĩa Yên
Thế?
-Hs:Do nhân dân căm ghét bọn thực
dân phong kiến.Họ gan góc,dũng cảm
& yêu tự do.Khởi nghĩa bắt đầu khi
Pháp bình định Yên Thế.

-Gv:Giới thiệu Hoàng Hoa Thám.
-Gv:Em hãy trình bày diễn biến của
cuộc khởi nghĩa Yên Thế?(bản đồ).
-Gv:Giải thích thêm.
-Gv:Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế
tồn tại gần 30 năm?
-Hs:Phong trào phần nào kết hợp đợc
yêu cầu độc lập dân tộc với nguyện
vọng dân chủ,bớc đầu giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nông dân.
-Hs: Thảo luận nhận xét về khởi nghĩa
Yên Thế:Thời gian, tính chất, nguyên
nhân thất bại.
-Gv chốt lại: tồn tại lâu hơn các cuộc
khởi nghĩa Cần Vơng, k/n xuất phát từ
lòng yêu nớc, yêu quê hơng,bảo vệ
cuộc sống tự do, thất bại vì chỉ bó hẹp
trong 1 địa phơng, lực lợng chênh
lệch,không có sự lảnh đạo của giai cấp
tiên tiến, bế tắc về đờng lối, thể hiện
tính dân tộc, yêu nớc sâu sắc.
Hoạt động 2:
-Gv: Dùng lợc đồ chỉ cho HS thấy các
vùng, miền TD Pháp tiến hành bình
định từ 1885 - cuối thế kỷ 19, nêu
truyền thống đấu tranh bất khuát của
đồng bào dân tộc miền núi.
1.Căn cứ:
-Yên Thế ở phía tây tỉnh Bắc Giang.
-Địa hình hiểm trở.

2.Nguyên nhân:
-Pháp bình định Yên Thế.
3.Diễn biến:
-Giai đoạn1884-1892: hoạt động riêng
lẻ.
-Giai đoạn 1893-1897: chiến đấu, xây
dựng cơ sở dới sự chỉ huy của Đề Thám.
(2 lần giảng hoà)
-Giai đoạn 1898-1908: Khai khẩn đồn
điền, chuẩn bị lực lợng,liên hệ 1 số nhà
yêu nớc.
-Giai đoạn 1909-1913 Pháp tấn công
phong trào suy yếu rồi tan rã.
*Kết quả: Thất bại.
*Tính chất:dân tộc,yêu nớc.
II.Phong trào chống Pháp của đồng bào
miền núi:
-Nổ ra mạnh mẽ, sôi nổi ở nhiều
nơi,đông đảo đồng bào tham gia.
+Nam kỳ: ngời thợng, ngời Khơ
Me,Xtiêng cùng ngời Kinh chống Pháp.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
21
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
-Gv:Vì sao phong trào ở miền núi nổ ra
muộn hơn so với miền xuôi?
-Hs:Pháp bình định muộn hơn.
-Gv:Nêu các phong trò tiêu biểu ở từng

địa phơng?
-Hs:Dựa vào SGK trả lời.
-Hs:thảo luận:kết quả ,ý nghĩa, nguyên
nhân thất bại?
+Kết quả:Thất bại.
+ý nghĩa: làm chậm quá trình xâm lợc
& bình định của Pháp.
+Nguyên nhân:Thiếu tổ chức lảnh
đạo,bế tắc về đờng lối,trình độ tháp, đời
sống khó khăn nên dễ bị mua chuộc,
lung lay.
+Trung kỳ:Hà văn Mao(Mờng), Cầm Bá
Thớc(Thái).
+Tây nguyên:Nhân dân sẵn sàng chiến
đấu Nơ trang G,Ama Con.
+Tây Bắc:Nguyễn Văn Giáp,Đèo Văn
Trì.
+Đông bắc: phong trào của ngời Dao.
-Kết quả: Thất bại.
-ý nghĩa: làm chậm quá trình xâm lợc &
bình định của Pháp.
-Nguyên nhân thất bại: thiếu tổ chức,
lảnh đạo.
3. Củng cố:
-Điểm khác của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuuộc khởi nghĩa cùng thời?
-Hs làm bài tập trắc nghiệm( bảng phụ).
IV.H ớng dẫn,dặn dò:
+Bài cũ:
-Học bài cũ,hoàn thành các bài tập SBT.
-Bài tập:Nhận xét chung về phong trào yêu nớc, chống pháp cuối thế kỷ 19-đầu 20?

-Tìm hiểu bài mới:
+Suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu về các nhân vật:Phan Thanh Giản,Nguyễn TrờngTộ, Nguyễn Lộ Trạch.
+Cải cách của Nguyễn Trờng Tộ,Nguyễn Lộ Trạch.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 44:
Làm bài tập lịch sử.
A.Mục tiêu bài học:
I.Kiến thức: Hs cần nắm đợc: Những kiến thức cơ bản có tính khái quát, trọng tâm của
lịch sử VN từ năm 1858 đến cuối thế kỷ 19.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
22
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
II.T hái độ: Giúp HS khắc sâu kiến thức cơ bản, nhận thức đợc quá trình phát triển của
lịch sử.
III.Kĩ năng:
-Bồi dỡng kĩ năng sử dụng bản đồ để hiểu lịch sử.
-Biết cách khai thác t liệu, tranh ảnh lịch sử để nhận biết bản chất của sự kiện lịch sử, có
đánh giá đúng các nhân vật lịch sử.
-Rèn cho HS ý thức tự học, tự rèn, độc lập, sáng tạo, phát huy tính tự chủ trong học tập.
B.Ph ơng pháp: đồ dùng trực quan, trắc nghiệm, tự luận
C.Chuẩn bị của GV&HS:
I.Chuẩn bị của GV
-Bài soạn,SGK,SGV,SBT nâng cao.
-Lợc đồ,tranh ảnh.
II.Chuẩn bị của HS:
-Học bài cũ dựa vào các câu hỏi ở SGK.

-Làm các bài tập SBT Gv đã hớng dẫn
.D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
-Kết hợp ở phần bài tập.
III.Bài mới:
1.Triển khai bài tập:
Hoạt động 1:
-Gv hớng dẫn HS hoàn thành các bài tập đã học.
Hoạt động 2:
-Gv: Cho hs thảo luận ( 4 nhóm) ghi lại các bài tập cha hiểu, bài tập mà hs có ý kiến
khác nhau. Sau đó gọi từng nhóm đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung, Gv hoàn
thiện.
Hoạt động 3:
-Gv: Treo bảng phụ phần bài tập Gv ra ( nâng cao) gọi Hs lên bảng làm, Hs dới lớp tự
làm,sau đó Gv gọi hs nhận xét,Gv chữa bài tập tại lớp & ghi điểm.
Hoạt động 4:
-Gv:Dùng 1 số bản đồ, lợc đồ, tranh ảnh hs chỉ, giải thích 1 số sự kiện.
IV.Dặn dò,h ớng dẫn:
-Hoàn thành các bài tập ở lớp & ở nhà.
-Tìm hiểu bài mới:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 45.
Trào lu cải cách duy tân ở việt nam nữa cuối Thế kỷ 19.
A.Mục tiêu bài hoc:
I kiến thức:Giúp Hs nắm đợc:
-Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt nam nữa cuối thế kỷ 19.
-Nội dung chính của phong trào cải cách duy tân & nguyên nhân vì sao những cải cách
này không đợc thực hiện.

II.Thái độ:
-Giáo dục Hs thấy rỏ: Đây là 1 hiện tựơng mới của lịch ở Việt Nam, thể hiện khía cạnh
của lòng yêu nớc.
-Khâm phục lòng dũng cảm. cơng trực, thẳng thắn & trân trọng những đề xớng cải cách
của các nhà duy tân nữa cuối thế kỷ 19. Muốn cải cách tạo ra thực lực chống ngoại xâm.
-Trân trọng những giá trị đích thực, trí tụê của con ngời trong quá khứ, hiện tại & tơng
lai.
III.kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng sử phân tích đánh giá, nhận định 1 vấn đề lịch sử, hớng dẫn các em
liên hệ lí luận & thực tiễn.
B.Ph ơng pháp:Nêu vấn đề, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
23
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
C.Chuẩn bị của GV &HS:
I/ Chuẩn bị của GV:
-Bài soạn, SGK, SGV, SBT.
-Đọc 1 số tài liệu có liên quan đến bài: Tài liệu về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trờng
Tộ, Nguyễn Lộ Trạch,nguyên bản đề nghị cải cách của Nguyễn Trờng Tộ & Nguyễn
Huy Tế.
II.Chuẩn bị của HS:
+Bài cũ:
-Học bài cũ,hoàn thành các bài tập SBT.
-Bài tập:Nhận xét chung về phong trào yêu nớc, chống pháp cuối thế kỷ 19-đầu 20?
-Tìm hiểu bài mới:
+Suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu về các nhân vật:Phan Thanh Giản,Nguyễn TrờngTộ, Nguyễn Lộ Trạch.
+Cải cách của Nguyễn Trờng Tộ,Nguyễn Lộ Trạch.

D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? Em
có nhận xét gì về phong trào chống pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỷ 19?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
Thực dân Pháp âm mu đặt ách thống trị lên đất nớc ta.Nhân dân ta đã phải đứng lên
chống ách xâm lợc.Bên cạnh cuộc đấu tranh vũ tranh chống Pháp trên chiến trờng, lòng
yêu nớc của nhân dân ta đợc thể hiện bằng nhều hành động khác nhau, trong đó có việc
đề xuất các đề nghị cải cách mà chúng ta tìm hiểu hôm nay.
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
Hoạt động 1:
-Gv:Yêu cầu HS đọc mục 1 sgk & đặt
câu hỏi: Tình hình nớc ta giữa thế kỷ
19 có đặc điểm gì nổi bật?
-Hs: Nề kinh tế, xã hội VN rơi vào
khủng hoảng nghiêm trọng
-Gv:nguyên nhân nào dẫn đến tình
hình kinh tế xã hội nh vậy?
-Hs:Vào những năm 60 của thế kỷ 19
Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm
lợc Nam Kỳ, chuẩn bị tấn công xâm l-
ợc toàn bộ nớc ta.Trong khi đó triều
đình lại thi hành C/s đối nội đối ngoại
lỗi thời, lạc hậu cản trở sự phát triển về
kinh tế, xã hội.
-Gv:Trong tình cảnh đó, 1 bộ phận
nhân dân do không chịu đựng nổi đã
đứng lên khởi nghĩa.

-Gv:Hãy kể 1 số cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu?
-Hs:Dựa vào SGK trả lời.
-Gv:Trớc yêu cầu của lịch sử nhân dân
Việt nam lúc bấy giờ phải làm gì?
(Thảo luận).
-Hs:Phải thay đổi chế độ phong kíên
hoặc tiến hành cải cách xã hội cho phù
hợp, để đất nớc thoát khỏi bế tắc.
-Gv:Nh vậy cải cách là 1 yêu cầu
1.Tình hình Việt Nam nữa cuối thế kỷ
19:
-Kinh tế , chính trị,xã hội khủng hoảng
nghiêm trọng.

-Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều
nơi.
=>Mâu thuẩn giai cấp & mâu thuẫn
dân tộc sâu sắc.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo
Vión: Haỡng Mai Quóỳ
24
Trổoỡng thcs nguyóựn huóỷ -tp.õọng
haỡ
khách quan tất yếu vào nữa cuối thế kỷ
19 ở nớc ta.
Hoạt động 2:
-Gv:Nữa cuối thế kỷ19. 1 số quan lại sĩ
phu đã ra 1 số đề nghị, cải cách.
-Gv: vì sao các quan lại sĩ phu đã ra

những đề nghị, cải cách?
-Hs:Để giải quyết tình trạng khủng
hoảng, suy yếu của nền kinh tế, xã hội
nớc ta bấy giờ.
-Gv:Kể tên các nhà cải cách?
-Hs:Dựa vào SGK trả lời.
-Gv:Các nhà cải cách là những nhà
thông thái, đi nhiều, biết nhiều, đã
chứng kiến sự phồn thịnh của TB Âu
Mĩ & văn hóa phơng tây.
-Gv:Giới thiệu chi tiết về nhà cải cách
Nguyễn Trờng Tộ & những đề nghị của
ông(SGV trang 197,STK trang 179).
-Hs:Thảo luận:Xuất phát từ đâu các
quan lại, sĩ phu đã ra các đề nghị cải
cách? Nhận xét về nội dung những cải
cách đó?
(Xuất phát từ lòng yêu nớc, thơng dân,
muốn cho đất nớc giàu mạnh.Các đề
nghị cải cách trở thành 1 trào lu diễn ra
trên nhiều lĩnh vực:Kinh tế, chính
trị,văn hoá, xã hội, quốc phòng, ngoại
giao )
Hoạt động 3:
-Hs:Thảo luận: Mặt tích cực,hạn chế,
kết quả, ý nghĩa của các đề nghị cải
cách trên?
+Tích cực: Đáp ứng phần nào yêu cầu
của nớc ta lúc đó, có tác động tới cách
nghĩ, cách làm của 1 bộ phận quan lại

triều đình.
+Hạn chế: các đề nghị mang tính rời
rạc, cha giải quyết đợc những mâu
thuẫn cơ bản của XHVN lúc đó. Triều
đình Huế cự tuyệt không chấp nhận.
+ý nghĩa: Tấn công vào t tởng bảo thủ,
phản ánh trình độ nhận thức mới của
những ngời VN hiểu biết, thức thời.
-Gv:Nếu các đề nghị cải cách trên đợc
thực hiện thì tình hình đất nớc sẽ ra
sao?
-Hs:Suy nghĩ trả lời.
-Gv:Vì sao những cải cách cuối thế kỷ
19 không đợc thực hiện mà những đổi
mới hiện nay của chúng ta lại đạt
2.Những đề nghị cải cách ở Việt nam
vào nữa cuối thế kỷ 19:
-Các nhà cải cách tiêu biểu:Nguyễn Tr-
ờng Tộ,Nguyễn Lộ Trạch.
-Nội dung cải cách:Nội trị,ngoại
giao,kinh tế, văn hoá
3.Kết cục của các đề nghị cải cách:
-Cải cách duy tân cha xuất phát từ cơ
sở bên trong, nhà Nguyễn bảo thủ.
+ý nghĩa:
-Tấn công vào t tởng bảo thủ của triều
đình.
-Thể hiện trình độ nhận thức của ngời
VN.
Giaùo aùn Lởch Sổớ 8 Giaùo

Vión: Haỡng Mai Quóỳ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×