Đề cương ôn tập học kì II môn sinh học 7
Chương Bài Câu hỏi Trả lời
Bài 38: Thằn lằn bong đi
dài
- Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi
của thằn lằn thích nghi với đời sống
hồn tồn ở cạn?
- Miêu tả thứ tự các động tác của thân
và đi khi thằn lằn di chuyển, ứng với
cử động của chi trước và chi sau?
- Xác dịnh vai trò của thân và đi?
+ Da khơ có vảy sừng bao bọc.
+ Có cổ dài.
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt.
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu.
+ Thân dài, đi rất dài.
+ Bàn chân có 5 ngón có vuốt.
Khi di chuyển thằn lằn uốn sang phải thì đi
uốn sang trái, chi trước bên phải và chi sau bên
trái chuyển lên phía trước. Khi đó vuốt của chúng
cố định vào đất.
Vai Trò: khi thân và đi uốn mình bò sát đất,
do đất nhám nên động tác uốn mình tạo nên một
lực ma sát vào đất thắng được sức cản của đất nên
đẩy con vật tiến lên.
Bài 39: Cấu tạo trong của
thằn lằn
- Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo
trong của thằn lằn thích nghi với đời
sống ở cạn?
+ Hơ hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên
sườn.
+ Tâm thất có vách hụt, máu ni cơ thể ít pha
trộn.
+ Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
+ Có khả năng hấp thu lại nước.
+ Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát
triển.
Bài 40: Đa dạng và đặc điểm
chung của lớp bò sát
- Nêu sự đa dạng của bò sát? Mỗi bộ có
những đặc điểm gì đặc trưng?
- Vai trò của bò sát trong tự nhiên và
con người?
Bò sát chia làm 4 bộ: Bộ Đầu Mỏ, Bộ Cá Sấu,
Bộ Rùa, Bộ Có Vảy. Có chung đặc điểm là da khơ,
có vảy sừng, sinh sản trên cạn.
+ Bộ Cá Sấu: hàm rất dài, có nhiều răng lớn,
nhọn sắt, mọc trong lỗ chân răng. Trứng có vỏ đá
vơi.
+ Bộ Rùa: hàm khơng có răng, có mai và yếm.
+ Bộ Có Vảy: hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên
hàm. Trứng có màng dai bao bọc.
+ Có ích cho nơng nghiệp.
+ Làm thực phẩm, dược phẩm.
+ Sản phẩm mỹ nghệ.
Bài 41: Chim Bồ Câu - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của
chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
lượn?
+ Thân hình thoi.
+ Chi trước biến thành cánh chim.
+ Chi sau: 3 ngón trước 1 ngón sau có vuốt.
+ Lơng ống có các sợi lơng làm thành phiến
mỏng.
+ Lơng tơ có các sợi lơng mảnh làm thành chùm
lơng xốp
+ Mỏ có sừng bao lấy, hàm khơng có răng.
+ Cổ dài khớp với thân
Bài 43: Cấu tạo trong của
chim bồ câu.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của
chim bồ câu?
- Tiêu hóa: ống tiêu hóa phân hóa, chun hóa
với chức năng. Tốc độ tiêu hóa cao.
- Tuần hồn: tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hồn, máu
ni cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hơ hấp: phổi có mạng ống khí thơng với túi
khí làm cho bề mặt trao đổi khí rộng.
- Bài tiết: thận sau khơng có bóng đái, nước tiểu
đặc.
- Sinh dục: con đực có 1 đơi tinh hồn, con cái
có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
Thụ tinh trong
Bài 44: Đa dạng và đặc điểm
chung của lớp chim
- Nêu sự đa dạng của lớp chim?
- Đặc điểm chung của lớp chim?
- Vai trò củ lớp chim?
Lớp chim chia làm 3 nhóm: nhóm chim chạy,
nhóm chim bơi và nhóm chim bay.
- Mình có lơng vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hơ
hấp.
- Tim 4 ngăn, máu ni cơ thể là máu đỏ tươi.
- Trứng có vỏ đá vơi, được ấp nhờ thân nhiệt của
chim bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
+ n sâu bọ và động vật gặm nhắm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lòch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
Bài 46: Thỏ - Hãy nêu cấu tạo ngồi của thỏ thích
nghi với điều kiện sống?
+ Bộ lơng mao dày xốp
+ Chi trước ngắn, chi sau dài khỏe.
+ Mũi thính có nhiều lơng xúc giác nhạy bén.
+ Tai thính, vành tai lớn cử động được.
Bài 47: Cấu tạo trong của
thỏ
- Trình bày cấu tạo các hệ cơ quan của
thỏ? Chức năng?
- Tiêu hóa: nằm ở khoang bụng, răng phân hóa
với răng cửa thường xun mọc dài, răng hàm kiểu
nghiền, thiếu răng nanh. Manh tràng lớn tiêu hóa
xenlulozơ
⇒
Chức năng: tiêu hóa thức ăn.
- Tuần hồn: ở lồng ngực, tim 4 ngăn, 2 vòng
tuần hồn, máu ni cơ thể là máu đỏ tươi
⇒
Chức
năng: dẫn máu ni cơ thể.
- Hơ hấp: ở khoang ngực gồm khí quản, phế
quản, phổi. Sự thơng khí nhờ sự co dãn của cơ
hồnh và cơ liên sườn
⇒
Chức năng: dẫn khí và
trao đổi khí.
- Bài tiết: Nằm ở khoang bụng gồm 2 thận sau
có cấu tạo tiến hóa nhất
⇒
Chức năng: lọc máu,
thải nước tiểu.
Bài 48: Đa dạng của lớp thú
Bộ thú huyệt, bộ thú túi
Bộ dơi, bộ cá voi
- Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm
sinh sản và tập tính bú sữa của con sơ
sinh?
- Đặc điểm cấu tạo thú mỏ vịt?
- Đặc điểm cấu tạo thú túi?
- Đặc điểm cấu tạo của bộ dơi?
- Đặc điểm cấu tạo của bộ cá voi?
Lớp thú gồm 2 nhóm:
- Thú đẻ trứng: bộ thú huyệt.
- Thú đẻ con:
+ Con sơ sinh rất nhỏ được ni trong túi da của
thú mẹ: Bộ thú túi
+ Con sơ sinh phát triển bình thường: các bộ thú
còn lại.
+ Có lông mao dày, chân có màng bơi
+ Đẻ trứng chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
+ Chi sau dài khỏe, đuôi dài
+Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú
Cơ thể thon nhỏ, chi trước biến đổi thành cánh
da mềm, chi sau ngắn yếu giúp bám vào vật. Dơi
khơng tự cất cánh được.
Cơ thể hình thoi dài, cổ khơng phân biệt với
thân. Chi trước biến đổi thành bơi chèo, chi sau bị
tiêu giảm.
Bài 50: Đa dạng của lớp thú
Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm,
bộ ăn thịt
- Đặc điểm của bộ ăn sâu bọ?
- Đặc điểm của bộ gặm nhấm?
- Đặc điểm của bộ ăn thịt?
Mõm dài, răng nhọn. Chân trước ngắn, bàn
rộng, ngón tay to khỏe.
Răng cửa lớn ln mọc dài, thiếu răng nanh.
Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng
hàm dẹp, sắc. Chân có vuốt cong và đệm thịt êm.
Bài 50: Đa dạng của lớp thú
Các bộ móng guốc và bộ linh
trưởng
- Đặc điểm của bộ móng guốc?
- Đặc điểm của bộ linh trưởng?
- Đặc điểm chung của lớp thú?
- Vai trò của thú?
- Đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc
được gọi là guốc.
- Số lượng ngón tiêu giảm.
- Trục ống chân, cổ chân, bàn chân và ngón
chân gần như thẳng hàng.
- Di chuyển bằng 2 chân.
- Bàn tay và bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối
diện với 4 ngón kia.
- Thích nghi cầm nắm, leo trèo.
- Sống thành bầy đàn.
- Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh,
răng hàm.
- Tim 4 ngăn
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu nõ và
tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt.
- Làm dược phẩm.
- Tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Làm đồ mĩ nghệ.
- Làm vật liệu thí nghiệm.
- Làm thực phẩm.
Bài 53: Môi trường sống và
sự vận động, di chuyển
- Lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di
chuyển trong quá trình phát triển của
giới động vật?
Sự phức tạp hóa hệ vận động, di chuyển tạo
điều kiện cho con vật có nhiều hình thức di chuyển
hơn và ở từng cơ quan vận động, các động tác đa
dạng hơn thích nghi với điều kiện sống của loài.
Bài 56: Cây phát sinh giới
động vật
- Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây
phát sinh giới động vật?
Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra
những nhánh từ 1 gốc chung (tổ tiên chung). Các
nhánh này lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ
những gốc khác nhau và tận cùng bằng 1 nhóm
động vật. Kích thước cây càng lớn bao nhiêu thì số
loài càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng
nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ
hàng gần với nhau hơn.
Bài 57: Đa dạng sinh học - Khái niệm đa dạng sinh học? Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số loài. Sự
đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động
- Sự đa dạng sinh học đem lại những lợi
ích gì?
- Em hãy trình bày các nguyên nhân làm
suy giảm đa dạng sinh học? Biện pháp?
vật với điều kiện sống khác nhau
- Cung cấp thực phẩm: là nguồn dinh dưỡng
chủ yếu của con người.
- Dược phẩm: xương hổ, mật gấu,…
- Trong công nghiệp: da, lông,…
- Trong nông nghiệp: phân bón, thức ăn, sức
kéo, tiêu diệt sinh vật có hại.
- Làm cảnh, đồ mỹ nghệ,…
- Nguyên nhân:
+ Ý thức người dân kém: đốt rừng, săn bắn,…
+ Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị,
nuôi trồng thủy sản,…
- Biện pháp:
+ Cấm khai thác rừng và động vật bừa bãi.
+ Chống ô nhiễm môi trường.
+ Xây dừng khu bảo tồn.
+ Nhân giống động vật có giá trị.
+ Giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật.
Bài 59: Biện pháp đấu tranh
sinh học
- Thế nào là đấu tranh sinh học? Có
những biện pháp đấu tranh sinh học
nào?
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh
vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn
hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.
Các biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Sử dụng thiên địch.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho
sinh vật gây hại.
+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại.