Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA toan 9 DS ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.75 KB, 27 trang )

Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tuần 10 - Tiết 19
Ngày soạn: 24/10/2008 Bài 1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG
Ngày dạy: 03/11/1008 CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
A./ MỤC TIÊU
1. Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm vững các nội dung sau:
-Các khái niệm về”hàm số”,”biến số”;hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công
thức.
-Đồ thò hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trò tương ứng
(x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
-Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghòch biến trên R.
2. Kỹ năng: HS tính thành thạo các giá trò của hàm số khi cho trước biến số , biết biểu
diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thò hàm số y = ax.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính giá trò của hàm số.
B./PHƯƠNG TIỆN:
• Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ đã ghi trước hệ toạ độ Oxy để phục vụ cho ?2.
M,KL,Vẽ trước bảng ?3 để phục vụ cho việc dạy khái niệm đồng biến, nghòch biến.
• Trò: SGK, ôn lại phần hàm số ở lớp 7, máy tính bỏ túi CASIO fx-220
C./ TIẾN TRÌNH:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số(15’)
• Cho HS ôn lại các khái niệm
về hàm số
-Khi nào thì đại lượng y được
gọi là hàm số của đại lượng
thay đổi x?
-Em hiểu như thế nào về các kí
hiệu y=f(x), y=g(x)?
-Các kí hiệu f(0),f(1),f(2) nói
lên điều gì?
• GV chốt lại các vấn đề như đã


nêu trong sgk. Đặc biệt về khái
niệm hàm số, GV nêu rõ:
+Đại lượng y phụ thuộc vào đại
lượng thay đổi x.
+Với mỗi giá trò của x, ta luôn
xác đònh chỉ 1 giá trò tương ứng
của y.
-GV cho HS là ?1 sgk
-HS trả lời:Nếu đại lương y phụ
thuộc vào đại lượng thay đổi x
sao cho với mỗi giá trò của x, ta
luôn xác đònh được chỉ 1 giá trò
tương ứng của y thì y được gọi
là hàm số của x.
-Đáp:Khi hàm số được cho bằng
công thức y=f(x) ta hiểu rằng
biến số x chỉ lấy những giá trò
mà tại đó f(x) xác đònh
-Hs suy nghó trả lời.
-HS suy nghó trả lời .
-HS cả lớp làm bài trên bảng cá
nhân
-Hai HS lên bảng làm bài. HS
biểu diễn các điểm và vẽ đồ thò
hàm số y = 2x lên mặt phẳng
toạ độ Oxy đã chuẩn bò sẵn của
GV.
-HS suy nghó trả lời.
1. Nhắc lại về làm số:
Nếu đại lương y phụ thuộc

vào đại lượng thay đổi x sao cho
với mỗi giá trò của x, ta luôn xác
đònh được chỉ 1 giá trò tương ứng
của y thì y được gọi là hàm số
của x.
2. Đồ thò của hàm số
Tập hợp tất cả các điểm biểu
diễn các cặp giá trò tương ứng
(x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ
được gọi là đồ thò của hàm số y
= f(x).
Ví dụ: Đồ thò của hàm số y=2x
y
0 x
y=2x
2
Hoạt động 2: Hàm số đồng biến, nghòch biến (15’)
• GV đưa ra hai hàmsố y=2x+1
và y = -2x +1 rồi yêu cầu :
+Tính giá trò tương ứng củahàm
số và điền vào bảng theo mẫu
bảng ở ?3.
+Nhận xét về tính tăng giảm
của dãy giá trò của biến số và
dãy giá trò t/ứng của hàm số.
• Từ nhận xét trên GV đưa ra
các khái niệm hàm số đồng
biến, hàm số nghòch biến.
-HS cả lớp làm bài trên bảng do
HS tự kẻ ở nhà.

-Nhìn vào bảng ta thấy :Khi cho
các giá trò tuỳ ý tăng lên thì các
giá trò tương ứng của y=2x+1
cũng tăng lên, còn các giá trò
tương ứng của
y= -2x-1 thì lại giảm đi.
3.Hàm số đồng biến, nghòch
biến
Tổng quát:sgk/44
Với x
1
,x
2
bất kì thuộc R
Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) < f(x
2
) thì
hàm số y = f(x) đồng biến trên
R.
Nếu x
1
< x
2
mà f(x

1
) > f(x
2
) thì
hàm số y = f(x) nghòch biến trên
R.
Hoạt động 3: Củng cố luyện tập(10’)
GV cho HS làm tại lớp bài tập
2/45 sgk.
Hoạt dộng 4: Dặn dò(5’)
-Học thuộc các khái niệmhàm số, đồ thò của hàm số, đặc biệt là các khái niệm hàm số đồng
biến, nghòch biến
D./ Rút kinh nghiệm:


Tuần 10 - Tiết 20
Ngày soạn:24/10/2008
Ngày dạy: 03/11/2008
LUYỆN TẬP
A./ Mục Tiêu :
4. Kiến thức cơ bản:Củng cố các kiến thức cơ bản của §1.
5. Kỹ năng:HS tính thành thạo các giá trò của hàm số khi cho trước biến số;biết
biểudiễn các cặp số (;x;y) trên mặt phẳng toạ độ;biết vẽ thành thạo đồ thò hàm số y= ax.
6. Thái độ:Thấy được hình ảnh trực quan về đồ thò hàm số y = ax.
B./ Phương Tiện :
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ vẽ sẵn hình 4,hình 5 trang 45 sgk.
• Trò: SGK, vở ghi.
C./ Tiến Trình :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

1) Nêu các khái niệm về hàm
số,đồ thò của hàm số.
Chữa bài tập 1 trang 44 sgk2)
Nêu các khái niệm về hàm số
đồng biến,hàm số nghòch biến.
Chữa bài tập 3 trang 45 sgk
-Hai HS lên bảng làm bài,HS
cả lớp theo dõi và cho nhận
xét
Hoạt động 2:Làm các bài tập luyện tâp tại lớp (35’)
•GV hướng dẫn HS làm bài tập
4/45 sgk
-Cho HS quan sát hình 4 trên
bảng phụ
-Hỏi:Muốn có điểm A trên đồ
thò hàm số y =
3
x ta phải thực
hiện các bước nào?
GV gợi ý:Trước tiên trìnhbày
cách vẽ đường chéo OB,tiếp
đến là đường chéo OD,và cuối
cùng là cách vẽ điểm A
-GV tổng kết các ý kiến của HS
và nêu các bước thựchiện
•GV hướng dẫn HS làm bài tập
5/45 sgk.
-Cho HS vẽ đồ thò hàm số
y = x và y=2x trên cùng mặt
phẳng toạ độ.Sau đó cho HS đối

chiếu với hình vẽ trên bảng phụ
rồi trả lời câu b)
-Em hãy tìm toạ độ của điểm A
-Hs suy nghó trả lời.
-Đáp:A(2:4) ; B(4;4)
-Chu vi tam giác OAB tính
theo công thức
Bài 4/45 sgk:
Xem hình vẽ trên bảng phụ. Các
bước thực hiện vẽ đồ thò hàm số
y=
3
x:
-Vẽ hình vuông có độ dài cạnh là
1 đơn vò,một đỉnh là O,ta được
đường chéo OB có độ dài bằng
2
.
-Vẽ hình chữ nhật có 1đỉnh là O,
cạnh CD = 1 và cạnh OC=OD=
2
ta được đường chéo OD =
3
.
-Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh la
øO
một cạnh bằng 1 đơn vò và một
cạnh có độ dài bằng
3
,ta được

điểm A(1;
3
).
-Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ
O và điểm A, ta được đồ thò của
hàm số y =
3
x .
Bài 5/45 sgk:
a)Xem hình vẽ trên bảng phụ
b)-Tìm toạ độ điểm A:Thay y=4
vào phương trình y=2x ta được
x=2.
Vậy A(2:4).
và B khi biết tung độ là y=4?
-Nêu cách tính chu vi và diện
tích tam giác OAB?
-GV cho HS cả lớp làm bài 4
phút rồi hỏi kết quả.Sau đó sửa
chữa sai sót và trình bày bài giải
mẫu.
P= OA+OB+AB
Diện tích tam giác OAB tính
theo công thức
S =
2
1
AB .h với h=4
Do đó ta phải tìm độ dài các
cạnh OA,OB,AB

-Tìm toạ độ điểm B: Thay y=4 vào
phương trình y=x ta được x=4.
Vậy B(4;4).
c)Tính chu vi tam giác OAB:
Ta có AB = 4-2 = 2(cm).
p dụng đònh lí Pitago tính được
OA=
22
42 +
=
20
(cm),
OB=
22
44 +
=
32
(cm).
Vậy chu vi P của tam giác OAB là:
P = 2+
20
+
32


12,13(cm).
-Diện tích tam giác OAB bằng:
S=
2
1

.2.4 = 4(cm
2
)
Hoạt động 3:Dặn dò(5’)
-Tiếp tục ônlại các khái niệm về hàm số.
-Làm các bài tập:5;6/46 sgk
D./ Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn:07/11/2008
Ngày dạy: 10 /11/2008
Bài 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
A./ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :Học sinh nắm vững các kiến thức sau:
-Hàm số bâc nhất là hàm số có dạng y=ax+b , trong đó hệ số a luôn khác 0.
-Hàm số bậc nhất y = ax+b luôn xác đònh với mọi giá trò của biến số x thuộc R.
-Hàm số bậc nhất y = ax+b đồng biến trên R khi a>0 ,nghòch biến trên R khi a<0.
2.Kỹ năng:
Học sinh hiểu và chứng minh được hàm số y= -3x+1 nghòch biên trên R, hàm số y=
3x+1 đồng biến trên R.Từ đó thừa nhận trườmg hợp tổng quát,hàm số y=ax+b đồng
biến trên R khi a>0 ,nghòch biến trên R khi a<0.
B./ PHƯƠNG TIỆN :
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ ghi sẵn bài toán mở đầu và bảng ghi kết quả bài ?2
• Trò: SGK,bảng con,bảng nhóm.
C./ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)

a) Hàm số là gì ? Hãy cho một ví
dụ về hàm số cho bởi công thức?
b) Điền vào chổ trống (…….)
Cho hàm số y = f(x) xác đònh với
mọi x thuộc R
Với x
1
,x
2
bất kì thuộc R
Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) < f(x
2
) thì hàm
số y = f(x) …………… trên R.
Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) > f(x
2
) thì hàm
số y = f(x) ………………. trên R.

-Một HS lên bảng trả lời khái
niệm hàm số
b) Điền vào chổ trống (…….)
đồng biến
nghòch biến
Hoạt động 2:Khái niệm về hàm số bậc nhất (1`3’)
-Gọi HS đọc bài toán mở đầu
-Gv đưa rabài toán mở đầu và bảng
phụ vẽ sơ đồ đường đi của ô tô.
-Yêu cầu HS làm ?1
Cho hs làm ?2 trên bảng cá
nhân.Sau đó đưa ra ?2 dưới dạng
bảng giá trò tương ứng của t và s .
t(giờ) 1 2 3 …
S=50t+8 58 108 158 …
-Quan sát bảng và cho biết đại
lượng s là hàm số của t?
-Ta gọi biểu thức s = 50t+8 là hàm
-HS dứng tại chỗ đọc bài
-HS cả lớp suy nghó 1 đến 2
phút rồi đưa ra câu trả lời:
Sau 1 giờ ô tô đi được : 50 km
Sau t giờ ô tô đi được : 50t km
Sau t giờ ô tô cách trung tâm
Hà Nội là s = 50t+8 km
-HS suy nghó trả lời:
1.Khái niệm về hàm số bậc
nhất
Bài toán:SGK/46
Đònh nghóa:

Hàm số bậc nhất là hàm số
được cho bởi công thức
y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước
và a

0.
• Chú ý:Khi b = 0 hàm số
có dạng y= ax.
số bậc nhất đối với biến t.
Vậy em nào có thể khái quát được
hàm số bậc nhất sẽ cho bởi công
thức nào?
-GV nhấn mạnh điều kiện a

0
trong đònh nghóa.
s là hàm số của t là vì:
+ s phụ thuộc vào t
+ Ứng với mỗi giá trò của t chỉ
có 6oat giá trò tương ứng của s.
-HS phát biểu đònh nghóa sgk
HOẠT ĐỘNG 3:TÍNH CHẤT CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT (15’)
-GV đưa ra ví dụ:Xét hàm số
y= -3x+1 ;cho HS tự đọc nội dung
này ở sgk .
-Hỏi:Hàm số y= -3x+1 xác đònh với
những giá trò nào của x?Chứng minh
rằng hàm số y= -3x+1 nghòch biến
trên R.

-GV chia nhóm HS và yêu cầu HS
làm ?3
-GV chốt lại vấn đề bằng cách nhắc
lại cách chứng minh bài toán:
Với x
1
,x
2
bấy kì thuộc R và x
1
<

x
2

ta có f( x
1
)= 3 x
1
+1
f( x
2
)= 3 x
2
+1
f( x
2
) – f( x
1
) = 3(x

2
-x
1
) >0
(vì x
1
<

x
2

theo giả thiết) nên f( x
1
)< f( x
2
).
Vậy hàm số y=3x+1 đồng biến trên
R
-Từ kết quả của ví dụ và bài tập ?3
em có kết luận tổng quát như thế
nào về tính chất của hàm số
y = ax+b?
-GV lưu ý cho HS tính chất này
được thừa nhận không chứng minh
-HS cả lớp tự đọc ít
phút rồi trả lời các câu hỏi của
GV
-Đáp:Hàm số y= -3x+1
luôn xác đònh với mọi giá trò x
thuộc R.

-HS từng nhóm thảo luận bàn
bạc về cách chứng minh hàm
số y = 3x+1 đồng biến trên
R.Sau đó HS đại diện nhóm
6ean bảng trình bày cách
chứng minh bài toán.
-HS trả lời như phần tổng quát
sgk.
2.Tính chất :
Ví dụ:
Xét hàm số y= f(x)= -3x+1
Với x
1
,x
2
bấy kì thuộc R và x
1
<
x
2

ta có f( x
1
)= -3 x
1
+1
f( x
2
)= -3 x
2

+1
f( x
2
) – f( x
1
) = -3(x
2
-x
1
) <0
(vì x
1
<

x
2
theo giả thiết) nên
f( x
1
)> f( x
2
).
Vậy hàm số y=-3x+1 nghòch
biến trên R
•Tổng quát:
Hàm số bậc nhất y= ax+b xác
đònh với mọi giá trò củaxthuộc
Rvà có tính chất sau:
a)Đồng biến trên R khi a > 0.
b)Nghòch biến trên R khi a< 0

HOẠT ĐỘNG 4:CỦNG CỐ ,LUYỆN TẬP (8’)
-Nhắc lại khái niệm hàm số bậc
nhất,tính chất của h/số bậc nhất
-Cho HS làm ?4 sgk.
-HS cả lớp làm bài trên bảng
cá nhân.
Hoạt động 5:Dặn dò (2’)
-Học thuộc các k/niệm trong bài Làm các bài tập:8;9;10/48 sgk.
Tuần 11 - Tiết 22 LUYỆN TẬP
Ngày soạn:10/11/2008
Ngày dạy: 25/11/2008
A./ Mục Tiêu:
7. Kiến thức cơ bản:Củng cố thêm về đònh nghóa và tính chất của hàm số bậc nhất
y= ax+b.
8. Kỹ năng:Có kó năng xác đònh được hệ số a của hàm số y = ax+b cũng như xác
đònh được hàm số là đồng biến hay nghòch biến.
9. Thái độ: Rèn tư duy linh hoạt sáng tạo cho học sinh.
B./ Phương Tiện:
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
• Trò: SGK,bảng con
C./ Tiến Trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
1)Phát biểu đònh nghóa hàm số
bậc nhất.
Chữa bài tập 8/48 sgk
2)Nêu các tính chất của hàm số
bậc nhất.
Chữa bài tập 9/48 sgk
3) Chữa bài tập 9/48 sgk

-GV gọi 3 HS lên bảng, mỗi em
làm một câu.
-Từ bài giải của các HS, GV cho
HS cả lớp nhận xét kết quả,sửa
chữa sai sót và chốt lại các vấn
đề về kiến thức cần ghi nhớ.
-Ba học sinh lên bảng cùng làm
bài.
HS cả lớp theo dõi và cho nhận
xét.
Hoạt động 2:Làm các bài tập luyện tập tại lớp (30’)
•GV hướng dẫn HS làm bài
tập 11/48 sgk
-GV nêu đề bài đã viết sẵn trên
bảng phụ.Sau đó gọi lần lượt 2
HS lên bảng biểu diễn các điểm
lên mặt phẳng toạ độ đã chuẩn
bò sẵn trên bảng phụ của GV.
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 12/48 sgk
-GV cho HS đọc đề bài sgk
-Để tìm hệ số a của hàm số y=
ax+3 khi biết x=1; y=2,5 ta làm
như thế nào?
-Em hãy làm bài theo suy nghó
trên.
-Từ đó ta co ùhàm số nào?
-Hai HS lên bảng biểu diễn các
điểm A(3;0); B(1;1); C(0;3) ;
D(1;1) ; E(3;0) ;

F(1;-1) ; G(0;-3) ;H(-1;-1)
lên mặt phẳng toạ độ.
-Đáp:Thay giá trò x=1;y=2,5 vào
công thức y= ax+3 để tìm a.
-HS cả lớp làm bài trên bảng cá
nhân.
Ta có : 2,5 = a.1+3.
Suy ra a= -0,5
-Đáp :y= 0,5x+3;hàm số này là
Bài 11/48 sgk:
Bài 12/48 sgk:
Thay x=1;y=2,5 vào công thức y
= ax+3 ta được:
2,5 = 1.a+3
Suy ra a = 2,5-3
Hay a= -0,5.
Vậy ta có hàm số bậc nhất là
y = -0,5x+3.
Hãy cho biết hàm số là đồng
biên hay nghòch biến?
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 13/48 sgk
-Cho HS nhắc lại đònh nghóa
hàm số bậc nhất
-Từ đònh nghóa trên em hãy xác
đònh các giá trò của m để các
hàm số sau là hàm số bậc nhất?
a) y=
m−5
(x-1)

b) y=
1
1

+
m
m
x+3,5
-GV cho HS xác đònh các hệ số
a,b của mỗi hàm số rồi tìm m.
hàm số nghòch biến vì có hệ số
a < 0.
-Một HS đứng tại chỗ trả lời
Hàm số bậc nhất được cho bởi
công thức y=ax+b(a

0)
-HS thảo luận nhóm làm bài
a) a=
m−5
nên ta phải có
m−5

0

5-m > 0
Hay m < 5.
b) a=
1
1


+
m
m
nên ta phải có
1
1

+
m
m

0

m+1

0 và
m-1

0.Suy ra m

±
1
Bài 13/48 sgk:
a) a=
m−5
.x-
m−5
Hàm số đã cho là hàm số bậc
nhất khi a=

m−5

0

5-m > 0
Hay m < 5.
b) y=
1
1

+
m
m
x+3,5
Hàm số đã cho là hàm số bậc
nhất khi
1
1

+
m
m

0

m+1

0 và
m-1


0.Suy ra m

±
1
Hoạt động 3:Dặn dò (5’)
-Làm bài tập 14/48 sgk
-Đọc trước bài:”Đồ thò của hàm số y=ax+b”
D./ Rút kinh nghiệm:


Tuần 12 - Tiết 23 Bài 3 . Đồ thò của hàm số y = ax+b (a

0)
Ngày soạn:15/11/2008
Ngày dạy: 20/11/2008
A./ Mục Tiêu
- Kiến thức cơ bản:Học sinh hiểu được đồ thò hàm số y= ax+b(a

0) là một đường
thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y= ax nếu b

0
hoặc trùng với đường thẳng y= ax nếu b= 0.
- Kỹ năng:HS biết vẽ đồ thò của hàm số y= ax+b bằng cách xác đònh hai điểm thuộc đồ
thò.
- Thái độ: Thấy được hình ảnh trực quan về đồ thò hàm số y= ax+b.
B./ Phương Tiện :
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ vẽ sẵn :Hình 6 ở sgk,bảng giá trò hai hàm số
y= 2x và y = 2x+3 ở ?2
• Trò: SGK,bảng con

C./ Tiến Trình :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
-Phát biểu đònh nghóa và tính
chất của hàm số bậc nhất.
-Chữa bài tập 14/48 sgk
-GV cho HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn, sửa chữa sai sát
,cho điểm.
-Một HS lên bảng làm bài.HS
cả lớp theo dõi và cho nhận xét.
Hoạt động 2:Đồ thò củahàm số y = ax+b (15’)
-GV đưa ra ?1 và yêu cầu HS
làm
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng
biểu diễn A,B,C,A’,B’,C’ trên
cùng một mặt phẳng toạ độ.
-Em có nhận xét gì về vò trí của
A’,B’,C’ so với các vò trí của
A,B,C trên mặt phẳng toạ độ?
-Gv chốt lại:Nếu A,B,C thuộc
(d) thì A’,B’,C’ thuộc (d’) với
(d’) song song với (d)
-GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn
bảng giá trò hai hàm số y=2x và
y=2x+3 rồi yêu cầu HS thực
hiện ?2 sgk.
-Hỏi:Với cùng một giá trò của
biến x giá trò tương ứng của hàm
số y=2x và y=2x+3 như thế

nào?
-Có thể kết luận như thế nào về
-HS cả lớp làm bài trong 2 phút
-Một HS lên bảng làmbài.
-Đáp:A,B,C là do A’,B’,C’ tònh
tiến lên 3 đơn vò
Ta có :+Các tứ giác AA’B’B và
BB’C’C đều là hình bình hành
+Nếu A,B,C thẳng hàng thì
A’,B’,C’ cũng thẳng hàng
-Hai HS lên bảng làm bài
x -2 -1 0 1 2
y=2x -4 -2 0 2 4
y=2x+3 -1 1 3 5 7
- Với cùng một giá trò của biến
xgiá trò tương ứng của hàm số
y=2x +3 luôn lớn hơn giá trò
tương ứng của hàm số y=2x là 3
đơn vò.
1.Đồ thò củahàm số y = ax+b
y
0 1
•Tổng quát:
Đồ thò hàm số y= ax+b(a

0)
là một đường thẳng:
-Cắt trục tung tại điểm có tung
độ bằng b;
-Song song với đường thẳng y=

ax,nếu b

0 ;trùng với đường
thẳng y ax nếu b= 0.
* Chú ý:
Đồ thò hàm số y = ax+b(a

0)
còn được gọi là đường thẳng y=
ax+b ;b được gọi là tung độ gốc
của đường thẳng.
1,5
y=2x+3
y=2x
đồ thò của hàm số y=2x và
y=2x+3?
-GV chốt lại:Dựa vào cơ sở đã
nói trên : “Nếu A,B,C thuộc (d)
thì A’,B’,C’ thuộc (d’) với (d’)
song song với (d)”, ta suy ra:Đồ
thò củahàm số y=2x là đường
thẳng nên đồ thò của hàm
sốy=2x+3
cũng là đường thẳng vàđường
thẳng này song với đường thẳng
y=2x
-Từ nhận xét nêu trên,emhãy
phát biểu cho trường hợptổng
quát về đồ thò hàm số y=ax+b(a


0)?
-Cuối cùng GV nêu chú ý như
sgk.
-Đồ thò hai hàm số này song
song với nhau.
-HS phát biểu tổng quát như
sgk/50
Hoạt động 3:Cách vẽ đồ thò hàm số y= ax+b (a

0) (13’)
-Ta đã biết đồ thò hàm số
y=ax+b (a

0) là đườngthẳng
,vậy muốn vẽ đường thẳng
y=ax+b ta phải làm như thế
nào?Nêu các bước cụ thể.
-Cuối cùng,GV chốt lại hai bước
làm như sgk.
-GV yêu cầu HS làm ?3:Vẽ đồ
thò các hàm số sau:
a) y = 2x-3
b) y = -2x+3
GV cho 2 HS lên bảng vẽ đồ thò
các hàm số đã cho;các HS còn
lại vẽ đồ thò vào vở của mình.
-GV tóm tắt cách vẽ đồ thò các
hàm số y=2x-3 và y= -2x+3
.Thông qua hai đồ thò này,GV
nêu nhận xét về đồ thò của hàm

số y=ax+b trong trường hợp a >
0 và a < 0
-HS chia thành nhóm thảo
luận,bàn bạc, phân công trả lời.
-Hai HS lên bảng làm bài,các
HS còn lại làm bài vào vở.
2.Cách vẽ đồ thò hàm số
y=ax+b (a

0)
• Khi b=0 thì y =ax.Đồ thò của
hàm số y =ax là đường thẳng
điqua gốc toạ độ O(0;0) và điểm
A(1;a).
• Xét trường hợp y = ax+b với a

0 và b

0.
+Cho x = 0 thì y = b ta được
M(0;b) thộuc trục tung Oy.
Cho y = 0 thì x = -
a
b
,ta được N(-
a
b
;0) thuộc trục hoành Ox.
+Vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm M,N ta được đồ thò của

hàm số y= ax+b.
Ví dụ:Vẽ đồ thò hàm số
y= -2x+3
Giải:
+Cho x=0 thì y=3

A(0;3)
+Cho y=0 thì x=1,5

B(1,5;0)
Đường thẳng AB là đồ thò hàm
số y= -2x+3.
y
1,5
0 x
Hoạt động 4:Củng cố,luyện tập (10’)
-Phát biểu tổng quát vềđồ thò
hàm số y=ax+b(a

0).
-Nêu cách vẽ đồ thò hàm số
y=ax+b(a

0).
-Làm bài tập 16/51 sgk.
Hoạt động 5:Dặn dò (2’)
-Học bài theo sgk
-Làm các bài tập15;17/51;52 sgk
D./ Rút kinh nghiệm:
Tiết 24. LUYỆN TẬP

Ngày soạn:28/11/2007
Ngày dạy: 01/12/2007
A./ Mục Tiêu
10. Kiến thức cơ bản:n tập và củng cố các kiến thức về hàm số bậc nhất bao
gồm:Đònh nghóa,tính chất,đồ thò.
11. Kỹ năng:Tiếp tục rèn luyện kó năng vẽ đồ thò hàm số y =ax+b bằng cách xác
đònh hai điểm thuộc đồ thò.
12. Thái độ: Chọn được cách vẽ nhanh đúng và hợp lí.
B./ Phương Tiện:
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ vẽ sẵn mặt phẳng toạ độ Oxy.
• Trò: SGK,bảng con
C./ Tiến Trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Phát biểu tổng quát về đồ thò
hàm số y =ax+b.
Chữa bài tập 15/51 sgk.
2)Nêu cách vẽ đồ thò hàm số y
= ax+b (a

0;b

0).
Vẽ đồ thò hàm số y = -x+4.
-GV gọi 2 HS lên bảng làm
bài.Cho hs cả lớp theo dõi và
nhận xét bài làmcủabạn.
GV sửa chữa sai sót và cho
điểm.
-Hai hs lên bảng làm bài.Các

HS vẽ đồ thò của các hàm số
trên hệ trục toạ độ đã chuẩn bò
sẵn của GV.
Hoạt động 2:Làm các bài tập luyện tập tại lớp
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 17/51 sgk
-Em nào có thể vẽ được đồ thò
của hàm số y= x+1 và
y = -x+3?
Gv gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thò
của hai hàm số đã cho.
-Gv cho HS dưới lớp nhắc lại
cách vẽ đồ thò hàm số y = ax+b,
sau đó chốt lại lời giải câu
a):Đồ thò hàm số y= x+1 đi qua
hai điểm M(0;1);
N(-1;0).Còn đồ thò hàm số
y = -x+3 đi qua hai điểm P(0;3)
và Q(3;0).
-GV cho HS đặt tên các điểm
A;B;C lên hình vẽ.Hỏi làm thế
nào để tìm được toạ độ của các
điểm A;B;C?
-Một HS lên bảng làm bài.
-HS suy nghó trả lời:Vì A làgiao
điểm của đường thẳng y =x+1
với trục Ox nên A(-1;0); B là
giao điểm của đường thẳng
y = -x+3 với trục Ox nên B(3;0)
Còn C là giao điểm của hai

Bài 17/51 sgk:
a) Đồ thò hàm số y= x+1 và
y= -x+3


b) Tìm được toạ độ của các
điểm là:A(-1;0); B(3;0); C(1;2)
c) Gọi chu vi và diện tích của
tam giác ABC theo thứ tự là P
và S,ta có:
P = AB+AC+BC
1
C
2
1
A
-1
-Từ đó em nào có thể tìm được
chu vi và diện tích của tam giác
ABC?
GV gợi ý:Chu vi và diện tích
của tam giác ABC tính theo
công thức nào?Tìm các đại
lượng trong các công thức đó.
-GV sửa chữa sai sót và đưa ra
bài giải hoàn chỉnh.
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 18/52 sgk
-GV cho HS đọc kó đề bài
sgk.Sau đó cho HS cả lớp suy

nghó 2 phút.
-Hỏi:Hàm số có giá trò là 11 cho
ta điều gì?
-Vậy em tìm hệ số b như thế
nào?
-GV cho HS tự tìm b rồi đọc kết
quả.
-Hãy vẽ đồ thò hàm số tìm
được?
-Tương tự bài toán a) em nào có
thể trình bày lời giải của câu b)?
GV gọi 1 HS lên bảng làm
bài.Các HS khác tự làm bài
dưới lớp.
đường thẳng y= x+1 và y = -x+3
nên giải phương trình x+1 =
-x+3 ta được
x= 1 từ đó tính được y=2.
-HS thảo luận theo nhóm ,bàn
bạc và đại diện nhóm đưa ra bài
giải.
-Đáp:y = 11
-Thay x=4 và y=11 vào công
thức
y= 3x+b ta sẽ tìm được b
-HS tự vẽ đồ thò vào vở
-Một HS lên bảng làm bài
Thay giá trò x= -1 và y =3 vào
y= ax+5 tính được a=2.Ta có
hàm số y=2x+5.Đồ thò của

hàmsố y=2x+5 là đường thẳng
đi qua hai điểm C(0;5) và D(-
2,5;0).
=
22
22 +
+
22
22 +
+4
= 4
2
+4

9,66 (cm)
S =
2
1
AB.CH =
2
1
.4.2 = 4(cm
2
)
Bài 18/52 sgk:
a) Thay x=4,y=11 vào y=3x+b
ta được:11=3.4+b

b= -1
Ta có hàm số y= 3x-1

Vẽ đồ thò hàm số y= 3x-1.

x
b) Thay giá trò x= -1 và y= 3 vào
y= ax+5 ta được:
3 = -a+5

a = 2.
Ta có hàm số y=2x+5.
* Vẽ đồ thò hàm số y =2x+5
HS tự làm
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại cách giải các bài tập
 Soạn trước và làm các ? của bài học mới.
1
O
-1
-C
D
Tiết 25
Ngày soạn: 29/11/2007 §4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày dạy: 03/12/2007 VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
A./ Mục Tiêu
13. Kiến thức cơ bản:HS nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y= ax+b (a

0) và
y= a’x+b’(a’

0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
14. Kỹ năng:HS biết vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trò của

các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thò của chúng là hai đường thẳng cắt
nhau ,song song với nhau, trùng nhau.
15. Thái độ: HS thấy được cơ sở để nhận biết các đường thẳng song song, cắt nhau,
trùng nhau.
B./ Phương Tiện :
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ vẽ sẵn hình 9 sgk , ghi sẵn đề bài toán áp
dụng.
• Trò: SGK,bảng con
C./ Tiến Trình :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường thẳng song song
-GV cho HS làm ?1 sgk:Vẽ trên
cùng một mặt phẳng toạ độ hai
đường thẳng y=2x+3 và y=2x-2.
-Sau khi HS vẽ xong Gv hỏi:Em
hãy giải thích tại sao hai đường
thẳng này lại song song với
nhau?
-GV treo bảng phụ vẽ hình 9
sgk và chốt lại:Hai đường thẳng
y=2x+3 và y=2x-2 song song
với nhau vì chúng không trùng
nhau (vì chúng cắt trục tung tại
hai điểm khác nhau do 3

-2)
và chúng cùng song song với
đường thẳng y=2x.
-Từ kết quả của bài toán trên
em hãy cho biết khi nào thì hai

đường thẳng y=ax+b
(a

0) và y= a’x+b’(a’

0) song
song với nhau, trùng nhau?
-GV cho một vài HS nhắc lại
trường hợp tổng quát như sgk.
-HS làm bài vào bảng cá nhân.
-HS trả lời:Hai đường thẳngtrên
song song với nhau vì chúng
cùng song song với đường thẳng
y=2x.
-HS suy nghó tìm câu trả lời:
Hai đường thẳng y= ax+b(a

0)
và y= a’x+b’(a’

0) song song
với nhau khi a= a’,b

b’ và
trùng nhau khi a = a’,b = b’.
1.Đường thẳng song song
y
1 x
•Hai đường thẳngy=ax+b(a


0)
và y=a’x+b’(a’

0) song song
vớinhau khi và chỉ khi a=a’,b

b’ và trùng nhau khi và chỉ khi
a = a’,b=b’.
Ví dụ:
Hai đường thẳng y= 2x+3 và
y=2x-2 song song với nhau vì a=
a’=2 ; b = 3

b’= -2
Hoạt động 2:Đường thẳng cắt nhau
-
1,5
O
-2
3
y=2x-2
y=2x+3
-GV nêu ?2 sgk:Tìm các cặp
đường thẳng cắtnhau từ các
đường thẳng saâymàkhông
cần vẽ hình: y = 0,5x+2;
y= 0,5x-1; y = 1,5x+2.
-Sau khi HS trả lời xong GV
chốt lại các vấn đề đã nêu trong
sgk.

-Vậy tóm lại hai đường thẳng
trong một mặt phẳng có những
vò trí tương đối nào?
-GV nói thêm:Khi a=a’ thì hai
đường thẳng y= ax+b và y=
a’x+b’ hoặc song song với nhau
hoặc trùng nhau và ngược
lại.Vậy khi a

a’ thì chúng phải
cắt nhau và ngược lại.
-Đáp:Các cặp đường thẳng cắt
nhau là:
a) y= 0,5x+2 và y = 1,5x+2
b) y= 0,5x-1 và y = 1,5x+2
- Hai đường thẳng trong một
mặt phẳng có ba vò trí tương
đối:cắt nhau,song song với
nhau, trùng nhau.
2.Đường thẳng cắt nhau
Hai đường thẳng y= ax+b (a

0)

y= a’x+b’(a’

0) cắt nhau khi
và chỉ khi a

a’.

Ví dụ:Hai đường thẳng y=
0,5x+2 và y= 1,5x+2 cắt nhau vì

a= 0,5

a’= 1,5.
Hoạt động 3:Bài toán áp dụng
-GV đưa ra đề bài toán đã ghi
sẵn trên bảng phụ.
-GV chia HS thành 4 nhóm thực
hành giải bài toán đó trong thời
gian 3 phút .
-Sau đó GV kiểm tra kết quả
làm bài của các nhóm, rồicho
hai đại diện nhóm lên bảng
trình bày lời gải cùng một lúc
-Cuối cùng GV cho HS nhận xét
về kết quả và cách trình bày lời
gải của mỗi nhóm và chốt lại
vấn đề bằng cách trình bày rõ
ràng các bước giải .
-HS thảo luận làm bài theo
nhóm.
3.Bài toán áp dụng
Đề bài:Xem bảng phụ
Giải:
+Hàm số y= 2mx+3
có a=2m; b = 3
Để hàm số này là hàm số bậc
nhất ta phải có 2m


0 hay m

0.
+Hàm số y=(m+1)x+2
có a’= m+1; b’=2
Để hàm số là hàm số bậc nhất
ta phải có m+1

0 hay m

-1
a) Để hai đường thẳng đã cho
cắt nhau ta phải có a

a’ tức là
2m

m+1

m

1.
Kết hợp với điều kiện trên ta có
m

0 và m

±
1.

b) Để hai đường thẳng đã cho
song song với nhau ta phải có
a= a’ và b

b’.
Theo đề bài ta có b = 3

b’= 2.
Do đó ta cần có a= a’ tức là
2m= m+1

m =1.
Kết hợp với điều kiện trên ta
thấy m=1 là giá trò cần tìm.
Hoạt động 4:Củng cố, luyện tập
-HS cả lớp suy nghó làm bài
-GV cho HS làm tại lớp bài
20/54 sgk:Chỉ yêu cầu HS chỉ ra
các cặp đường thẳng song song
và 3 cặp đường thẳng cắt nhau.
-Hai đường thẳng y=1,5x+2 và
y= x+2 cắt nhau tại điểm nào
trên trục tung?
.
3 cặp đường thẳng cắt nhau là:
y=1,5x+2 và y= x+2
y= 1,5x+2 và y=x-3
y=x+2 và y=0,5x-3
Các cặp đường thẳng song song
với nhau là:

y=1,5x+2 và y=1,5x-1
y= x+2 và y = x-3
y=0,5x-3 và y=0,5x+3
-Đáp:Chúng cắt nhau tai điểm
A(0;2) trên trục tung.
Hoạt động 5:Dặn dò
Học bài theo sgk và vở ghi.
-Làm các bài tập:21;22/54;55 sgk
D./ Rút kinh nghiệm:
Tiết 26.
Ngày soạn: 05/12/2007 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 08/12/2007
A.Mục Tiêu
-Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản của § 4 đó là điều kiện để hai đường
thẳng y=ax+b(a

0) và y=a’x+b’(a’

0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
-Hs vận dụng được các kiến thức trên vào các bài toán tìm các giá trò của các tham số
trong hàm số bậc nhất , tìm điều kiện của các tham số để cho đồ thò của chúng là hai đường thẳng
song song với nhau, cắt nhau,trùng nhau.
-
B./ Phương Tiện :
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy.
• Trò: SGK,bảng con
C./ Tiến Trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Khi nào thì hai đường thẳng

y=ax+b(a

0) và y=a’x+b’(a’

0) cắt nhau, song song với nhau,
trùng nhau?.
2)Chữa bài tập 21/54 sgk
3) Chữa bài tập 22/55 sgk
-GV gọi 3 HS lên bảng ,mỗi em
làm một câu.
Sau đó cho HS cả lớp nhận xét
GV chốt lại các vấn đề cần
thiết.
-HS1 trả lời
-HS2 lên bảng làm bài 21
a) Điều kiện để các hàm số đã
cho là hàm số bậc nhất là m

0
và m

-
2
1
Để hai đường thẳng song song
với nhau thì m=2m+1
Suy ra m= -1(nhận)
b) Hai đường thẳng cắt nhau khi
m


0 ; m

-
2
1
và m

-1
-HS3 lên bảng chữa bài 22
a) Đường thẳng y=ax+3 song
song với đường thẳng y= -2x khi
a= -2.
b) Giải phương trình a.2 +3= 7
ta tìm được a=2
Hoạt động 2:Làm các bài tập luyện tập tại lớp
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 23/55 sgk:
-Cho HS đọc đề bài toán trong
sgk
-GV cho HS chia thành nhóm
Bài 23/55 sgk:
Cho hàm số y=2x+b.Hãy xác
đònh hệ số b trong các trường
hợp sau:
a) Đồ thò cắt trục tung tại điểm
nhỏ để suy nghó và tìm lời giải
cho bài toán trong thời gian 5
phút.
-GV kiểm tra kết quả làm bài
của từng nhóm, rồi cho đại diện

nhóm lên bảng trình bày lời giải
cùng 1 lúc.
-Cuối cùng GV cho HS nhận xét
về kết quả và cách trình bày lời
giải của mỗi nhóm và nêu bài
giải rõ ràng lên bảng.
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 25/55 sgk:
-Nêu cách vẽ đồ thò hàm số
y=ax+b(a

0;b

0)?
-Từ đó em hãy lên bảng vẽ đồ
thò hai hàm số sau:y=
3
2
x+2 và
y= -
2
3
x+2.
-Tìm toạ độ của hai điểm M và
N như thế nào?
-GV cho HS tự giải phương trình
rồi đọc kết quả
-HS làm bài theo nhóm
a) Tìm được b= -3
b) Tìm được b= 3

-Đáp:Ta xác đònh hai điểm
thuộc đồ thò hàm số đó.
-Hai HS lên bảng vẽ.
a) Điểm cắt trục tung:(0;2)
Điểm cắt trục hoành:(-3;0)
b)Điểm cắt trục tung:(0;2)
Điểm cắt trục hoành:(
3
4
;0)
-Theo đề bài đã biết tung độ
của điểm M và N là 1,vậy ta chỉ
cần tìm hoành độ của hai điểm
trên bằng cách giải các phương
trình
3
2
x+2 = 1 và
-
2
3
x+2 =1.
-Đáp số: M(-1,5;1) ; N(
3
2
;1)
có tung độ bằng -3, do đó đường
thẳng có tung độ gốc bằng -3
Vậy b= -3.
b) Đồ thò của hàm số đi qua

điểm A(1;5) nên ta có 2.1+b = 5
Suy ra b = 3.
Bài tập 25/55 sgk:
a) Vẽ đồ thò các hàm số y=
3
2
x+2 và y= -
2
3
x+2.
trên cùng một hệ trục toạ độ.
y
2
M 1 N
-3 -1,5 0 x
b) Từ
3
2
x+2 = 1 suy ra x= -1,5.
Ta có M(-1,5;1).
Từ -
2
3
x+2 =1 suy ra x=
3
2
.Vậy
N(
3
2

;1).
Hoạt động 3:Dặn dò
-n tập các kiến thức của §3,
§4.
-Làm các bài tập:24;26/55 sgk
D./ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3
4
3
2
Tiết27
Ngày soạn:06/12/2007 §5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax+b (a

0)
Ngày dạy: 10/12/2007
A./ Mục Tiêu
-HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax+b và trục Ox,khái niệm hệ số
góc của đường thẳng y = ax+b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với
góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
-HS biết tính góc
α
hợp bởi đường thẳng y=ax+b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc
a>0 theo công thức a= tg
α
.Trường hợp a<0 có thể tính góc
α
một cách gián tiếp.
-Rèn cho Hs tính cẩn thận khi tính góc

α
.
B./ Phương tiện :
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ vẽ sẵn hình 10;hình 11 sgk
• Trò: SGK,bảng con,bảng nhóm.
C./ Tiến Trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Gọi một HS lên bảng chữa bài
tập 26/55 sgk
GV cho cả lớp nhận xét bàilàm
của bạn .Cuối cùng GV chốt lại
những vấn đề cần thiết và cho
điểm.
-Một HS lên bảng làm bài
Hoạt động 2:Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y= ax+b.
a) Góc tạo bởi đường thẳng
y = ax+b và trục Ox
-GV nêu vấn đề: Khi vẽ đường
thẳng y= ax+b (a

0) trên mp
toạ độ Oxy thì trục Ox tạo với
đường thẳng này 4 góc phân
biệt có đỉnh chung là giao điểm
củườngthẳng này và trục
Ox.Vậy khi nói góc tạo bởi
đường thẳng y= ax+b(a

0) và

trục Ox ta cần phải hiểu đó là
góc nào?
-GV đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn
hình 10 sgk rồi nêu khái niệm
về góc tạo bởi đường thẳng y=
ax+b
(a

0) và trục Ox như sgk
-Khi nào thì góc
α
tạo bởi
đường thẳng y = ax+b(a

0) và
-HS cả lớp chú ý nghe giới thiệu
bài
-Đáp: Khi a > 0 thì
α
là góc
nhọn,khi a < 0 thì
α
là góc tù.
-HS thảo luận theo nhóm và đại
1.Khái niệm hệ số góc của
đường thẳng y= ax+b(a

0)
a) Góc tạo bởi đường thẳng
y = ax+b và trục Ox

y y
Góc
α
tạo bởi đường thẳng
y= ax+b(a

0) và trục Ox là góc
tạo bởi tia Ax và tia AT.
b) Hệ số góc
Các đường thẳng có cùng hệ số
0
α
A
α
y=ax+b
y=ax+b
x
trục Ox là góc nhọn?Góc tù?
b) Hệ số góc
-Gv đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn
hình 11 sgk, cho HS trả lời ? sgk
-GV gợi ý thêm:Để so sánh các
góc
α

β
ta áp dụng đònh lí
về góc ngoài của tam giác.
-Cuối cùng GV chốt lại các vấn
đề như nội dung đã đưa ra trong

sgk về hệ số góc.
diện mỗi nhóm đưa ra câu trả
lời:
a) Ta có
α
1
<
α
2
<
α
3

a
1
< a
2
< a
3
(0,5 < 1 < 2)
b) Ta cũng có
β
1
<
β
2
<
β
3
và a’

1
< a’
2
< a’
3
(-2<-1<-0,5)
a (a là hệ số của x) thì tạo với
trục Ox các góc bằng nhau.
Khi a>0 hoặc a<0 ta đều có hệ
số a càng lớn thì góc
α
tạo bởi
đường thẳng y = ax+b(a

0) và
trục Ox càng lớn. Vì có sự liên
quan giữa hệ số a với góc tạo
bởi đường thẳng y= x+b và trục
Ox nên người ta gọi a là hệ số
góc của đường thẳng y = ax+b.
Hoạt động 3:p dụng giải bài tập
-GV cho HS đọc đề bài ví dụ 1
trong sgk.Sau đó GV hướng dẫn
HS trình bày lời giải bài toán
một cách rõ ràng.
-GV cho HS đọc đề ví dụ 2
trong sgk.Sau đó cho HS chia
nhóm để giải bài.
-Gv nhận xét lời giải của HS và
sửa bài.

-Cuối cùng GV chốt lại vấn đề
về cách tính góc
α
tạo bởi
đường thẳng y = ax+b(a

0) và
trục Ox:
Khi a>0 tính
α
trực tiếp theo
công thức a = tg
α
,trong trường
hợp
a < 0 thì tính gián tiếp theo công
thức
α
= 180
0
-
α
’với
α
’< 90
0
và tg
α
’ = -a.
-HS cả lớp trình bày bài

giải vào vở.
-HS thảo luận theo nhóm
để tìm lời giải của bài toán.Sau
đại diện nhóm lên bảng trình
bày lời giải của nhóm mình.
2. Ví dụ
Ví dụ 1:Cho hàm số y = 3x+2
a) Vẽ đồ thò của hàm số
b) tính góc tạo bởi đường thẳng
y=3x+2 và trục Ox(làm tròn đến
phút)
Giải:
a) Điểm cắt trục tung A(0;2)
Điểm cắt trục hoành B(-
3
2
;0)
B
x
b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng
y=3x+2 và trục Ox, ta có ABO=
α
.Xét tam giác vuông OAB ta
có tg
α
=
OB
OA
=
3

2
2
=3
(3 chính là hệ số góc của đường
thẳng y = 3x+2).
Tra bảng ta được
α

71
0
34’
Ví dụ 2:Xem sgk
HS tự làm
Hoạt động 4:Củng cố,luyện tập
-Giải thích tại sao hệ số a được
gọi là hệ số góc của đường
thẳng
y = ax+b?(a

0)
-Cho HS làm tại lớp bài tập
-Trả lời:Vì có sự liên quan giữa
hệ số a với góc tạo bởi đường
thẳng y=ax+b và trục Ox nên
người ta gọi a là hệ số góc của
đường thẳng y = ax+b
2
α
3
2−

O
27/58 sgk
Hoạt động 5:Dặn dò
-Học bài theo sgk và vở ghi Làm các bài tập:28/58;29/59 sgk.
Tiết 28: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 13/12/2007
Ngày dạy: 15/12/2007
A./ MỤC TIÊU
1. Kiến thức cơ bản: Củng cố các kiến thức cơ bản của §5 bao gồm khái niệm góc tạo
bởi đường thẳng y= ax+b và trục Ox,khái niệm hệ số góc của đường thẳng y= ax+b
2. Kỹ năng:Hs biết xác đònh hàm số bậc nhất trong các trường hợp đơn giản và vẽ được
đố thò của hàm số này.Biết tính góc
α
hợp bởi đường thẳng y= ax+b và trục Ox.
3. Thái độ: Rèn luyện kó năng vẽ và tính toán.
B./ CHUẨN BỊ
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy
• Trò: SGK,thước thẳng, máy tinh bỏ túi
C./ TIẾN TRÌNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Giải thích tại sao hệ số a
được gọi là hệ số góc của đường
thẳng y = ax+b?(a

0)
2) Chữa bài tập 28/58 sgk
-Hs1 lên bảng trả lời
-Hs2 lên bảng sửa bài
a) Đồ thò hàm số y= -2x+3

b)
α

123
0
41’
HOẠT ĐỘNG 2: LÀM CÁC BÀI TẬP LUYỆN TẬP TẠI LỚP
α
1,5
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 29/59 sgk:
-GV cho HS tự đọc đề ít phút
-Em nào giải được câu a) của
bài toán?
-GV gọi tiếp một HS khác lên
bảng giải câu b)
-Hỏi:Đồ thò hàm số songsong
với đườngthẳng y=
3
x ta suy
ra được điều gì?
Từ đó em hãy tìm hệ số b của
hàm số.
-Gv tổng kết lại các hàm số tìm
được ở ba câu a),b) và c) và yêu
cầu HS về nhà vẽ đồ thò các
hàm số tìm được.
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 30/59 sgk
-GV gọi một HS lên bảng vẽ đồ

thò các hàm số y=
2
1
x+2 và y=
-x+2 trên hệ trục toạ độ đã
chuẩn bò sẵn của GV
-GV chỉ lên hình vẽ các đồ thò
và hỏi:Hãy tìm các góc tạo bởi
đường thẳng y=
2
1
x+2 và y=
-x+2 với trục Ox?Hãy tính các
góc của tam giác ABC rồi suy ra
số đo của các góc này.
GV cho HS chia nhóm làm
bài,kiểm tra kết quả làm bài
của mỗi nhóm,sau cùng GV
trình bày bài giải hoàn chỉnh.
-Viết công thức tính chu vi và
diện tích của tam giác ABC?
-Vậy để tính được P và S ta cần
tính các độ dài nào?Em hãy suy
nghó tìm cách tính các độ dài đó.
-Một HS lên bảng làm bài
a) Ta có a=2 và b= -3.Hàm số
cần tìm là y= 2x-3
-HS2 lên bảng làm bài
b) Ta có a=3 và b= -4. Hàm số
cần tìm là y= 3x-4

-Đáp:Ta suy ra hệ số a=
3
Đồ thòhàm số đi qua điểm B(1;
3
+5) nên ta có
3
+5=
3
.1+b.Suy ra b=5
-Một HS lên bảng làm bài
-HS thảo luận theo nhóm,sau đó
đại diện của mỗi nhóm lên bảng
trình bày bài giải của nhóm
mình.
-Đáp:Chu vi của tam giác ABC
tính theo công thức
P= AB+AC+BC
Diện tích của tam giác ABC:
S=
2
1
.AB.OC
-Ta cần tính các độ dài AB,
AC,BC
Bài 29/59 sgk:
a) Vì a= 2 nên ta có hàm số
y=2x+b
Vì đồ thò của hàm số cắt trục
hoành tại điểm có hoành độ
bằng 1,5 nên

ta có x=1,5;y= 0.Thay vào
y=2x+b ta được 2.1,5+b = 0.Suy
ra b= -3
Vậy hàm số cần tìm là y= 2x-3.
b) Lí luận tương tự như câu a ta
tìm được hàm số y= 3x-4.
c) Hàm số cần tìm là y=
3
x+5.
Bài 30/59 sgk:
a) Vẽ đồ thò các hàm số y=
2
1
x+2
và y= -x+2
2
A B
2
x
b) Ta có A(-4;0);B(2;0);C(0;2)
tgA=
OA
OC
=
4
2
=
2
1


A
ˆ

27
0
tgB=
OB
OC
=
2
2
=1

B
ˆ

45
0
C
ˆ
= 180
0
-(
A
ˆ
+
B
ˆ
)


108
0

c) Gọi chu vivà diện tích của
tam giác ABC theo thứ tự là P
và S.p dụng đònh lí Pitago đối
với các tam giác OAC và
OBC,ta tính được:
AC=
22
OCOA +
=
22
24 +
=
20
(cm)
BC=
22
OCOB +
=
22
22 +
=
8
(cm)
O
y=x+2
y= -x+2
Có AC=

20
(cm)
BC =
8
(cm)
và AB= OA+OB = 6(cm)
Từ đó tính được P

13,3(cm)
S = 6(cm
2
)
Lại có AB = OA+OB
= 4+2= 6(cm)
Vậy P=AB+AC+BC
= 6+
20
+
8

13,3(cm)
S =
2
1
.AB.OC=
2
1
.6.2
= 6(cm
2

).
HOẠT ĐỘNG 3:DẶN DÒ
-Làm tiếp bài tập 31/59 sgk
-Soạn các câu hỏi ôn tập chương II trang 59;60 sgk
Tiết 29. ÔN TẬP CHƯƠNG II
Ngày soạn: 14/12/2007
Ngày dạy:17/12/2007
A./ Mục Tiêu
-Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểy sâu hơn, nhớ lâu hơn về
các khái niệm hàm số,biến số, đồ thò của hàm số, khái niệm về hàm số bậc nhất y= ax+b, tính đồng
biến, nghòch biến của hàm số bậc nhất. Mặt khác giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt
nhau, song song với nhau, trùng nhau.
-Giúp HS vẽ thành thạo đồ thò của hàm số bậc nhất; xác đònh được góc của đường
thẳng y= ax+b và trục Ox; xác đònh được hàm số y= ax+ b thoả mãn một số điều kiện nào đo ù(thông
qua việc xác đònh các hệ số a, b)
-
B./ Chuẩn Bò:
• Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ viết sẵn “Bảng tổng kết lí thuyết chương II”
• Trò: SGK,bảng con,ôn tập các câu hỏi ôn tập trong sgk và giải các bài tập ở
phần ôn tập chương II.
C./ Tiến Trình:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và n tập lí thuyết
-Gv nêu câu hỏi và cho HS lần
lượt đứng tại chỗ trả lời:
1) Nêu đònh nghóa về hàm số
2) Hàm số thường được cho
bằng cách nào? Nêu ví dụ cụ
thể.
3) Đồ thò của hàm số y= f(x) là

gì?
4) Một hàm số có dạng như thế
nào thì được gọi là hàm số bậc
nhất? Cho ví dụ về hám số bậc
nhất.
5) Hàm số bậc nhất y = ax+b có
những tính chất gì?
6) Góc
α
hợp bởi đường thẳng
y= ax+b và trục Ox được hiểu
như thế nào?( trường hợp b=0
và b

0).
7) Giải thích vì sao người ta gọi
a là hệ số góc của đường thẳng
y= ax+b?
-Đáp:Nếu đại lượng y phụ thuộc
vào đại lượng thay đổi x sao cho
với mỗi giá trò của x ta xác đònh
được chỉ 1 giá trò tương ứng của
y thì y được gọi là hàm số của
x,x được gọi là biến số
-Đáp:Hàm số được cho bằng
bảng hoặc bằng công thức.
Ví dụ :Hàmsố y= 2x+3
-Đồ thò của hàm số y = f(x) là
tập hợp tất cả các điểm biểu
diễn các cặp giá trò tương ứng

(x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ
Oxy.
-Hàm số có dạng y =ax+b,trong
đó a

0 đựoc gọi là hàm số bậc
nhất.Ví dụ hàm số y= 3x-2 .
-Tính chất:Trên tập hợp R, hàm
số đồng biên khi a > 0,hàm số
nghòch biến khi a < 0
-Hs suy nghó trả lời
-Trả lời:Vì có sự liên quan giữa
hệ số a với góc tạo bởi đường
thẳng y= ax+b và trục Ox nên
người ta gọi a là hệ số góc của
đường thẳng y = ax+b
8) Khi nào thì hai đường thẳng
y= ax+b(a

0) và y= a’x+b’ (a’

0) cắt nhau? Song song với
nhau? Trùng nhau?
-GV đưa ra bảng tổng
kếtchương II đã chuẩn bò sẵn
trên bảng phụ để HS đối chiếu
với các câu trả lời của mình.
- Hai đường thẳng y= ax+b (a

0) và y= a’x+b’ (a’


0) cắt nhau
khi a

a’; Song song với nhau
khi a=a’ và b

b’; Trùng nhau
khi
a= a’ và b= b’.
Hoạt động 2:Làm một số bài tập ôn tập chương II
• GV hướng dẫn HS làm nhanh
các bài tập 32;33;34/61 sgk
-Dựa vào tính chất của hàm số
bậc nhất y= ax+b (a

0) em hãy
cho biết với giá trò nào của m,thì
hàm số y= (m-1)x+3 đồng biến?
Với giá trò nào của k thì hàm số
bậc nhất y = (5-k)x+1 nghòch
biến?
-Khi nào thì hai đường thẳng
y= ax+b(a

0) và y= a’x+b’ (a’

0) cắt nhau tại một điểm trên
trục tung?
Hãy áp dụng kết quả đó để làm

bài tập 33/61?
-Em hãy nhắc lại điều kiện để
hai đường thẳng y= ax+b(a

0)
và y= a’x+b’ (a’

0) song song
với nhau?p dụng kết quả đó
để giải bài tập 34 sgk.
• GV hướng dẫn HS làm bài
tập 37/61 sgk
-GV gọi một HS lên bảng vẽ đồ
thò các hàm số y = 0,5x+2 và
y= 5-2x trên cùng 1 mặt phẳng
toạ độ.
-Từ câu a) ta tìm được toạ độ
của các điểm nào?
- Hàm số y= (m-1)x+3 đồng
biến
khi m-1 > 0 hay m > 1.
Hàm số bậc nhất y = (5-k)x+1
nghòch biến khi 5-k < 0 hay k >
5.
-Đáp:Khi a

a’ và b = b’.
-HS thảo luận theo nhóm nhỏ
để tìm câu trả lời
Đáp số : m= 1

-Hs cả lớp suy nghó làm bài
Ta có a-1 = 3- a(vì 2

1)
Suy ra a = 2.
-Một HS lên bảng làm bài.
+Vẽ đồ thò hàm số y= 0,5x+2
Điểm cắt trục tung:D (0;2)
Điểm cắt trục hoành:A(-4;0)
Đường thẳng đi qua hai điểm
D,A là đồ thò của hàm số
y= 0,5x+2
+Vẽ đồ thò hàm số y= 5-2x
Điểm cắt trục tung:E (0;5)
Điểm cắt trục hoành B(2,5;0)
Đường thẳng đi qua hai điểm
E,B là đồ thò của hàm số y= 5-
Bài 32/61 sgk:
a) Hàm số y=(m-1)x+3 là hàm
số bậc nhất và đồng biến

m-1 > 0 hay m>1
a) hàm số y= (5-k)x+1 là hàm
số bâc nhất và nghòch biến

5-k < 0 hay k > 5
Bài 33/61 sgk:
Các hàm số y=2x+(3+m) và
y=3x+(5-m) có hệ số của x đều
khác 0 nên chúng là hàm số bậc

nhất đối với x. Đồ thò của chúng
là các đường thẳng cùng cắt trục
tung

3+m = 5-m

m=1
Bài 37/61 sgk:
y
a)
5
A x
F
b) Toạ độ của điểm A và B:
A(-4;0) ; B(2,5;0)
Tìm toạ độ của điểm C:
-4
O
2,5
β
'
β
α
B
C
2
D
E
y=5-2x
y=0,5x+2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×