17/3/2009 Bài gi ng Microsoft Excelả 1
BÀI GIẢNG
MICROSOFT EXCEL
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
2
Khởi động Excel
C1: Nháy kép chuột vào biểu tượng trên màn
hình (Desktop)
C2: Nháy chuột vào
Start/Programs/Microsoft Excel (Office 2000) hoặc
Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Office
Excel (Office 2003)
C3: Kích chuột vào biểu tượng của Excel trên thanh
Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền
màn hình.
…
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
3
Cửa sổ làm việc của Excel
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh cộng cụ
Thanh định dạng
Thanh công thức
Dòng tên cột
Cột tên hàng
Thanh cuốn ngang
Thanh cuốn dọc
Danh sách các sheet
Bảng tính
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
4
Tạo một tệp mới
C1: Nháy chuột vào biểu tượng New trên thanh
công cụ
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl + N
C3: Nháy vào menu File/New…/Blank workbook
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
5
Mở một tệp đã có trên ổ đĩa
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên thanh
công cụ
Ấn tổ hợp phím Ctrl + O
Nháy vào menu File/Open…
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
Chọn chế
độ mở
3. Ấn nút Open để mở
Bấm nút Cancel
để hủy bỏ lệnh
mở file
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
6
Ghi file vào ổ đĩa
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên thanh
công cụ
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện
tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm
giác là Excel không thực hiện việc gì).
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại
Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên
tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
7
Nháy vào menu File/Save As hoặc ấn phím F12
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp
mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Ghi file vào ổ đĩa với một tên khác
1. Chọn nơi cất file
2. Nhập tên mới cho file
3. Ấn nút Save để
ghi file
Ấn nút Cancel
để hủy bỏ thao
tác ghi file
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
8
Thoát khỏi Excel
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng
bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message
Box:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
9
Các thao tác với bảng tính
Tạo bảng tính
Ô và miền
Dịch chuyển con trỏ ô
Chọn miền, dòng, cột, bảng
Địa chỉ ô, địa chỉ miền
Nhập các kiểu dữ liệu
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
10
Tạo bảng tính
Tạo một bảng tính (Sheet) mới:
Bấm chuột phải vào tên một Sheet bất kỳ
Chọn Insert , sau đó chọn Worksheet rồi ấn OK.
Đặt tên cho bảng tính
Nháy kép chuột vào tên Sheet hoặc bấm chuột phải vào
tên Sheet rồi chọn Rename
Nhập tên mới cho Sheet rồi ấn Enter
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
11
Ô và miền
Hàng (row): Excel 2003 có 65536 hàng trong một
Sheet. Tiêu đề hàng nằm ở đầu của mỗi hàng và
được đánh số từ 1 đến 65536
Cột (column): trong một bảng tính của Excel 2003 có
256 cột. Tiêu đề của cột được đánh số theo A, B,
C, , IU, IV
Vùng giao nhau giữa 1 cột và 1 hàng gọi là 1 ô (cell).
Miền (Range): Là tập hợp nhiều ô đứng liền nhau
(hình chữ nhật chứa từ hai ô trở lên)
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
12
Dịch chuyển con trỏ ô
Con trỏ ô là hình chữ nhật trùm quanh đường viền
của ô
Di chuyển con trỏ ô:
Dùng chuột bấm vào ô cần di chuyển
Gõ phím F5
hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+G
Sử dụng các phím di chuyển sau:
Gõ địa chỉ ô vào ô
Reference rồi ấn OK
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
13
Các phím di chuyển con trỏ ô
←, ↑, →, ↓ di chuyển 1 ô theo hướng mũi tên
Page Up di con trỏ lên 1 trang màn hình.
Page Down di chuyển xuống 1 trang màn hình.
Home cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại
Ctrl + → tới cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại.
Ctrl + ← tới cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại.
Ctrl + ↓ tới dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại.
Ctrl + ↑ tới dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại.
Ctrl + ↑ + ← tới ô trái trên cùng (ô A1).
Ctrl + ↑ + → tới ô phải trên cùng (ô IV1).
Ctrl + ↓ + ← tới ô trái dưới cùng (ô A65536).
Ctrl + ↓ + → tới ô phải dưới cùng (ô IV65536).
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
14
Chọn miền, dòng, cột, bảng
Chọn miền: Bấm chuột vào ô cao trái, giữ và di tới
ô thấp phải rồi nhả chuột.
Chọn cả dòng: bấm chuột trái vào tên dòng
Chọn cả cột: bấm chuột trái vào tên cột
Chọn cả bảng tính: bấm chuột vào ô giao giữa tên
hàng và tên cột.
Nếu chọn nhiều miền rời nhau thì giữ phím Ctrl
trong khi chọn các miền đó.
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
15
Địa chỉ ô và địa chỉ miền
Địa chỉ ô và địa chỉ miền thường được dùng trong
công thức để lấy số liệu
Địa chỉ ô bao gồm
Địa chỉ tương đối
Bao gồm tên cột viết liền tên hàng: A10, D8 …
Bị thay đổi theo vị trí tương đối của ô chép tới so với ô gốc khi
sao chép công thức
Địa chỉ tuyệt đối
Thêm dấu $ trước tên cột và/hoặc tên hàng nếu muốn cố định
phần đó: $A10, $C$3, D$16 …
Địa chỉ tuyệt đối không thay đổi khi sao chép công thức.
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
16
Địa chỉ ô và địa chỉ miền…
Địa chỉ miền được khai báo theo cách:
Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải
Trong đó địa chỉ ô có thể là địa chỉ tương đối hoặc địa
chỉ tuyệt đối
B2:D5
$A$1:$D$7
Nhiều miền khác nhau được phân cách bằng dấu (;)
A3:A6;B2:D5
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
17
Nhập dữ liệu
Di chuyển con trỏ ô đến ô cần nhập dữ liệu, nhập
dữ liệu bằng bàn phím, nhập xong gõ Enter.
Nhập dữ liệu số:
Sử dụng dấu chấm (.) làm dấu phân cách giữa phần
nguyên và phần thập phân, vd: 12.5; 45.55
Nếu là số âm: nhập dấu - đằng trước hoặc để trong dấu
ngoặc đơn (), vd: -45; (45)
Sử dụng dấu gạch chéo “/” để nhập phân số, vd: 1/2; 1/4
Viết cách phần nguyên và phần thập phân để nhập hỗn
số, vd: 1 2/5
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
18
Nhập dữ liệu…
Nhập dữ liệu ký tự
Nhập dữ liệu tiếng Việt cần có bộ gõ tiếng Việt
(Vietkey, Unikey …) và bảng mã hỗ trợ tiếng Việt
(TCVN3, UNICODE…)
Cách làm: Chọn miền, chọn menu Format Font, rồi
chọn font chữ tương ứng với bảng mã và kiểu gõ của
bộ gõ.
Các xâu có chứa chữ, nhập bình thường
Các xâu dạng số: “1234”, có hai cách nhập:
=“1234” (đặt trong cặp dấu ngáy kép)
=‘1234 (thêm dấu nháy đơn đằng trước)
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
19
Nhập dữ liệu…
Nhập thời gian
Nhập ngày tháng
Nhập theo định dạng: mm/dd/yyyy hoặc mm-dd-yyyy
(tháng trước sau đó đến ngày và đến năm)
Ví dụ:
12/25/2008 (ngày 25 tháng 12 năm 2008)
3/5/2009 (ngày 5 tháng 3 năm 2009)
Nhập giờ
Nhập theo định dạng: hh:mm:ss (giờ:phút:giây)
Ví dụ:
10:35:30
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
20
Nhập dữ liệu…
Có thể nhập dữ liệu cho các ô trong Excel bằng cách gõ
công thức vào các ô cần nhập dữ liệu rồi gõ Enter.
Công thức:
Bắt đầu bởi dấu =, +
Sau đó là các hằng số, địa chỉ ô, hàm số được nối với nhau bởi các
phép toán.
Các phép toán: + , - , * , / , ^ (luỹ thừa)
Ví dụ: = 10 + A3
= B3*$B$4 + B5/5
= 2*C2 + C3^4 – ABS(C4)
Khi cần lấy địa chỉ ô hoặc miền trong công thức thì không nên gõ
từ bàn phím mà nên dùng chuột chọn để tránh nhầm lẫn.
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
21
Một số thủ thuật nhập dữ liệu
Nhập dãy số: nhập số vào hai ô đầu tiên, sau đó chọn 2 ô và
bấm chuột rồi kéo chuột.
Gõ địa chỉ tuyệt đối của ô và miền trong công thức: dùng
phím F4
VD: cần gõ $A$5:$C$8: dùng chuột chọn miền A5:C8, rồi
ấn phím F4.
Nhập các thứ trong một tuần hoặc các tháng trong một
năm: nhập thứ/ tháng đầu tiên vào một ô sau đó bấm chuột
rồi kéo chuột.
Nhập dữ liệu giống hệt nhau trong một/nhiều miền: Chọn
một/ nhiều miền, nhập dữ liệu vào một ô hiện thời, giữ Ctrl
và ấn enter.
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
22
Các thao tác soạn thảo
Sao chép
Di chuyển
Sửa
Xoá
Chèn
Undo và Redo
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
23
Sao chép
Sao chép (Copy-Paste)
Chọn miền cần sao chép
Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy hoặc vào menu Edit/Copy)
Dịch tới ô trái trên của miền định dán
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste hoặc vào menu Edit/Paste)
Nếu sao chép công thức sang các ô lân cận
Chọn ô/miền cần sao chép
Di chuột tới góc phải dưới của ô/miền cần chép đến khi nào
xuất hiện dấu + bấm chuột và kéo hết miền chép tới, sau đó
nhả chuột ra
Địa chỉ tương đối của các ô trong công thức sẽ được thay
tương ứng (nội dung của các ô có thể bị thay đổi).
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
24
Di chuyển (Move-Paste)
C1
Chọn miền
Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut , menu Edit/Cut)
Dịch tới ô trái trên của miền định dán
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste , menu Edit/Paste)
C2
Chọn miền
Đưa chuột tới biên của miền đến khi con trỏ thành hình
dấu cộng mũi tên
Bấm chuột và kéo dữ liệu tới vị trí mới
17/3/2009
Bài giảng Microsoft Excel
25
Sửa dữ liệu trong ô
Thay toàn bộ dữ liệu cũ bằng dữ liệu mới
Chọn ô chứa dữ liệu cần thay thế, gõ dữ liệu mới sau đó
ấn enter.
Sửa nội dung trong ô
Di chuyển con trỏ tới ô cần sửa
Kích đúp chuột, hoặc ấn phím F2 để xuất hiện dấu nháy,
hoặc kích chuột trên thanh công thức
Sửa nội dung
Nhấn Enter