Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

L2.T33 Sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.42 KB, 24 trang )

Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
TUẦN 33
Ngày soạn: 29 tháng 4 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM (2 tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy, diễn cảm.
- GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc. Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc
Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
1. Bài cũ:
-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.
-Đánh giá , ghi điểm
2. Bài mới:
*. Đọc mẫu.
*. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Luyện đọc: ngang ngược, thuyền rồng, xâm
chiếm, cưỡi cổ.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu 4H đọc 4 đoạn trước lớp.
-Luyện đọc câu: “Đợi từ sáng đến trưa…
xuống bến”
- Giải nghĩa các từ chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm


- Yêu cầu nhóm 3 luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3N thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, bình chọn
Tiết 2.
* Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm.
-Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần
Quốc Toản thế nào?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
+Vì sao vua không những tha tội mà còn ban
cho Quốc Toản quả cam quý?
-3-4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-4HS đọc 4 đoạn.
- H luyện đọc câu
-Nêu nghĩa các từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc cá nhân.
-Nhận xét.
- H đọc thầm
-Giả vờ mượn đường để xâm lược
nước ta.
-Để được nói hai tiếng xin đánh.
-Xô lính gác, tự ý xông vào là phạm
tội khi quân.

Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
-Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Em học tập gì ở quốc toản?
-Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nứơc
*.Luyện đoc lại
-Chia nhóm
- Thi đọc
- Cá nhân đọc
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về luyện đọc.
-Vì thấy quốc toản còn nhỏ đã biết lo
việc nước.
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
-Căm giận lũ giặc.
-Tinh thần yêu nước.
-Nhiều HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm
-3-4 nhóm luyện đọc theo vai.
-1HS đọc cả bài.
- H lắng nghe.
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có3 chữ số, đếm thêm một đơn vị trong trường hợp đơn giản, so
sánh các số có 3 chữ số, nhận biết số bé nhất số lớn nhất có 3 chữ số.( BTCL:
1(dòng1,2,3);2(a,b);4;5)
- Rèn kỹ năng đọc viết so sánh, nhận biết các số có 3 chữ số.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn lên bảng bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
-Chữa bài kiểm tra.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới.
Bài 1: Viết các số
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con-
1 học sinh lên bảng viết
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Số?
a.
38
0
38
1
38
3
38
6
390
b.
50
0
50
2
50
7
509

Bài 4: >, <, = ?
-Yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số?
372 299 631 640
465 700 909 902+7
534 500+34 708 807
-Nhận xét đánh giá.
-Ghi kết quả vào bảng con-1 học sinh
lên bảng viết.
915, 695, 714, 250, 371,900
-Đọc lại các số.
- H làm phiếu- 2 học sinh lên bảng
làm- Nhận xét.
- 3 – 4 H đọc bài làm
-Làm bảng con -2học sinh lên bảng
làm- Nhận xét.
327 > 299 631<640
465 < 700 909=902+7
534 = 500 + 34 708<807
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
Bài 5:H nêu miệng
a.Viết số bé nhất có 3 chữ số
b.Viết số lớn nhất có 3 chữ số
c.Viết số liền sau của 999
3.Củng cố, dặn dò
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
a.Số bé nhất có 3 chữ số : 100
b.Số lớn nhất có 3 chữ số: 999

c.Số liền sau số: 999 là 1000
-Từ trái sang phải.

***********************************************************

Ngày soạn: 30 tháng 4 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2010
Đạo đức: THĂM VIẾNG NGHĨA TRANG LIỆT SĨ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được nơi nghĩa trang liệt sĩ của xã, biết đó là nơi an táng các anh hùng
liệt sĩ.
- Thường xuyên có ý thức chăm lo cho các gia đình thương binh liệt sĩ.
- Giáo dục học sinh nên uống nước nhớ nguồn.
II. Chuẩn bị: Thời gian đi thăm, phương tiện
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghĩa trang
liệt sĩ ở địa phương
Giáo viên nêu câu hỏi- Học sinh trả lời:
- Em biết nghĩa trang liệt sĩ ở xã ta đặt ở
chỗ nào?
- Ở đó an táng những ai?
- Vì sao họ được an táng ở đó?
Hoạt động 2: Thăm viếng nghĩa trang
liệt sĩ:
Gv dẫn học sinh đi thăm viếng nghĩa
trang liệt sĩ.
Hướng dẫn các em nhặt cỏ, rác trên phần
mộ của các liệt sĩ.

Hoạt động 3: Liên hệ, nhận xét, dặn
dò:
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các anh
hùng liệt sĩ?
- Nhận xét tiết học.
- Đặt ở cồn Mả đỏ
- Những liệt sĩ đã hi sinh trong chiến
tranh.
- Vì họ là những người hi sinh xương máu
của mình giành lại độc lập tự do cho dân
tộc Việt Nam.
Học sinh đi có trật tự, theo hàng.
Học sinh tham gia nhặt cỏ, rác trên các
phần mộ.
Em cố gắng học giỏi, chăm lo cho các gia
đình thương binh liệt sĩ mặc dù là những
việc làm nhỏ.
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
- Thường xuyên có những việc làm tốt
đối với các gia đình thương binh liệt sĩ
Kể chuyện: BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
- Biết sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện, toàn bộ
câu chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện rõ ràng, mạch lạc, có sức lôi cuốn.
- Giáo dục học sinh mạnh dạn và tư tin trong kể chuyện
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt đôïng học

1.Kiểm tra
-Gọi HS kể: Chuyện quả bầu.
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
-Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự.
-Yêu cầu quan sát tranh SGK.
-Nhận xét tuyên dương.
HĐ 2:Kể từng từng đoạn theo tranh
-Chia nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
HĐ 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Đánh giá ghi điểm, tuyên dương HS.
3.Củng cố dặn dò
- Em học được gì qua câu chuyện?
-Em làm gì để tỏ lòng kính yêu đất nước?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
-3HS kể.
-2HS nêu:
-Quan sát tranh.
-Nêu tên của các tranh thảo luận theo
bàn.
-Nêu kết quả : 2- 1 – 4 – 3
-4 HS kể 4 đoạn.
-Kể trong nhóm
-Thi kể giữa các nhóm
-Nhận xét bình chọn.
-3-4HS kể.

-Nhận xét bình chọn.
-Biết yêu đất nước thương dân.
-H nêu
Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiếp)
I.Mục tiêu.
- Biết đọc viết các số có ba chữ số, phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các
chục, các đơn vị và ngược lại, biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến
lớn hoặc ngược lại( BTCL: 1,2,3)
- Rèn kỹ năng đọc viết , phân tích, sắp xếp các số có ba chữ số đúng, nhanh.
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Viết các số tròn trăm thích hợp
vào chỗ chấm
Gọi học sinh đọc lại
2.Bài mới
Bài 1: Nối số ứng với cách đọc
- Yêu cầu H làm bài vào phiếu
Bài 2:HD
Số 842 gồm có mấy trăm, chục, đơn vị?
-Nêu cách viết thành tổng?
a) Viết các số: 965,593,404,477,618,
b) Viết theo mẫu:
300+60+9=369 700+60+8
800+90+5 600+50
200+20+2 800+8
Giáo viên chấm, nhận xét

Bài 3: Nêu yêu cầu.
Viết các số 285,257,279,297 theo thứ tự:
a. Từ lớn đến bé
b. Từ bé đến lớn
-Muốn sắp xếp các số ta cần dựa vào đâu?
-Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức bài học
-Đánh giá giờ học.
Lớp làm vào vở nháp-1 học sinh lên
bảng viết- Nhận xét
100;200;300;400;500;600;700;800;900
-Làm bài vào phiếu
- 3 – 4H trình bày. Nhận xét
-Nêu: 8 trăm, 4chục, 2 đơn vị.
842 = 800 + 40 + 2
a)Làm bảng con.
965 = 900 + 60 + 5 477=400+70+7
593 = 500 + 90+ 3 618=600+10+8
404= 400+ 4
b) Làm vào vở.Một học sinh lên bảng
chữa bài
800+ 90+ 5= 895 700+60+8=768
200 + 20 + 2=222 800+ 8 =808
600+ 50= 650
-Làm vào vở.
a. Từ bế đến lớn: 297, 285, 279, 257
b. Từ lớn đến bé: 257, 279, 285, 297
- H lắng nghe
Chính tả:( Nghe viết) BÓP NÁT QUẢ CAM

I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện :Bóp nát quả
cam.
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác,đẹp.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập 2 lên bảng
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt đông học
1.Kiểm tra
-Yêu cầu HS chữa bài 2b, 3b -1HS đọc và điền it/ich viết vào
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
-Nhận xét – cho điểm
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết.
-Vì Sao Quốc Toản bóp nát quả cam?
-Những chữ nào đựơc viết hoa vì sao?
-Yêu cầu:
-Đọc lại cả bài chính tả.
-Đọc cho HS viết
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Thu chấm vở.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét, chấm điểm
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.
bảng con.

Quả mít, thịt gà, dây nịt, hít đất.
-Nghe.
-1HS đọc lại.
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con lại căm
giận lũ giặc.
+Tên riêng: Quốc Toản.
-Chữ đầu câu.
-Thực hiện.
-Viết chữ hay sai vào bảng con.
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc yêu cầu.
-Điền s/x hoặc iê/i
-Làm vào vở bài tập TV
-Đọc và phát âm đúng.
-Luyện viết chữ ở nhà.
********************************************************
Ngày soạn: 3 tháng 5 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP PHÉP CÔNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm,làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm
tinh cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số, giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số hạng.
( BTCL: 1(Cột1,3);2( cột 1,3);3;5)
- Rèn kỹ năng tính toán, giải toán đúng nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học và làm toán.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra
Chữa bài tập về nhà
2.Bài mới.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp
-Thực hiện.
500+300=800 700+100=800
800-500=300 800-700=100
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng
trừ?
Bài 2
-Cho HS nêu cách đặt
Bài 3
-Cho HS đọc bài
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Lớp vở nháp, 1H lên bảng
Bài 5
-Cho hs ôn lại cách tìm số bị trừ số hạng
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức
-Nhận xét dặn dò HS
800-300=500 800-100=700
Học sinh làm bảng con-1 học sinh
lên bảng làm- Lớp nhận xét
29
65
+


422
345
+

72
100


360
517
+
93 767 28 877
1-2 học sinh đọc bài toán- lớp đọc
thầm
- Anh cao 165cm, em thấp hơn anh
33cm
- Em cao bao nhiêu cm?
1 học sinh lên bảng giải- Nhận xét
Bài giải
Em cao là:
165-33=132( cm)
Đáp số: 132cm
-Làm bảng con
x-32=45 x+45=79
x =45+32 x =79-45
x = 77 x = 34
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ

Chính tả (nghe viết): LƯỢM
I. Mục tiêu:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác,đẹp.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập 3 lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
-Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, …
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết.
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết như thế nào?
-Cho HS phân tích viết từ khó vào b/c
-Đọc lại lần 2:
-Đọc:
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Nghe viết bảng con.
-Nghe.
-2HS đọc lại. Đồng thanh.
-4chữ.
-Lùi vào 3 ô.
-Phân tích và viết bảng con: loắt
choắt, nghênh nghênh, nhấp nhô
-Nghe.
-Viết vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng

-Chấm một số bài.
Bài 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2nhóm
thi tìm tiếng khác nhau s/x- vần giồng nhau.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét – tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà.
-2-3HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-Đọc lại bài.
-Nghe.
-Tìm từ mẫu.
-Nước sôi, nấu xôi, chim sâu, xâu
cá,
-Các nhóm thi đua.
Tự nhiên và xã hội: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu:
-Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
-Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với các vì sao,
biết được đặc điểm của tranh
- Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên , góp phần làm sạch đẹp môi trường.
II.Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
-Nêu ích lợi của Mặt Trời?
- Chỉ các phương của Mặt Trời?
2. Bài mới:

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi
-Ban đêm nhìn lên trời thấy gì?
-Bức ảnh chụp cảnh gì?
-Mặt trăng hình gì?
-Trăng có lợi ích gì?
- Ánh sáng như thế nào? Có giống mặt
trời không
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm về hình
ảnh của mặt trăng
-Nêu nội dung thảo luận
-Nhận xét bổ sung kết luận
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
-Giải thích một số từ khó
2 học sinh trả lời và chỉ
Lớp nhận xét
-Mặt trăng và các vì sao
-Quan sát SGK
-Cảnh đêm trăng
-Hình tròn
-Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm
-Chiếu sáng dịu mát,không chói chang
như mặt trời
-Hình thành nhóm và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai
-Mồng 2 lá lúa

-Mồng 6 thật trăng

-Hình thành nhóm thảo luận
-Ban đêm ngoài trăng còn có gì?
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
-Nêu yêu cầu thảo luận
-Phát phiếu
Hoạt động 4: Vẽ tranh
-Hướng dẫn cách vẽ
-Chấm 1 số bài
-Nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hoàn thành bài vẽ
-Hình gì?
-Aùnh sáng như thế nào
-Nối tiếp nêu
-Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban đêm
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN
Giáo viên bộ môn dạy
******************************************************
Ngày soạn: 4tháng 5 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân và báng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm, biết tính giá trị biểu thức có 2
dấu phép tính, biết tìm số bị chia, biết giải bài toán có một phép nhân.( BTCL:
1(a);2( dòng 1);3;5)
- Rèn kỹ năng tính toán, giải toán đúng nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học và làm toán.

II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
-Làm miệng
-Nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính
4x6+16= 20:4x6=
Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 3: Học sinh đọc bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Nhắc lại đề bài
2x8=16 3x9=27 4x5=20
5x6=30 12:2=6 12:3=4
12:4=3 15:5=3 2x9=18
5x7=35 5x8=40 3x6=18
18:3=6 45:5=9 40:4=10
Lớp làm bảng con-2 học sinh lên
bảng làm
4x6+16=24+16 20:4x6=5x6
= 50 = 30
1-2 học sinh đọc đề bài, học sinh
giải vào vở-1học sinh lên bảng
giải Bài giải
Số học sinh lớp 2A có là:
3x8=24( học sinh)
Giáo viên: Cao Thị Sinh

Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
Giáo viên chấm, nhận xét
Bài 5: Tìm x
-x được gọi là gì ? Nêu cách làm?
X:3=5 5xX=35
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về ôn bài
Đáp số: 24 học sinh
Học sinh làm bảng con
X:3=5 5xX=35
X =5x3 X= 35:5
X =15 X=7
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN.
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản. Viết được một đoạn văn
ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Rèn kỹ năng đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn, kể 1 việc làm tốt của
em hoặc bạn em.
- Giáo dục học sinh trong giao tiếp cần lễ phép , biết tôn trọng với mọi người.
II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập 2,3 lên bảng
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
-Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
* HD làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu thảo luận
-Lưu ý không nhất thiết nhắc từng chữ trong

SGK
- Nhận xét
Bài 2
- YC đại diện các nhóm lên thể hiện
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải thích yêu cầu bài tập
- H nêu miệng
- YcH làm vào vở.
- H trình bày, gv nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng làm bài tập 2
-1 HS nói về trang sổ liên lạc của
mình
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
lời trong tranh
-Thảo luân theo cặp đóng vai
-1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc 3
tình huống trong bài tập
-Thực hành đối thoại
-HS nói về việc tốt của mình hoặc
của bạn. Nhận xét
-Viết vào vở
-3 - 4 HS đọc bài
Thủ công: ÔN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI
I.Mục tiêu:
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng

- Ôn tập củng cố được kiến thức kỹ năng làm thủ công lớp 2.
- Rèn kỹ năng làm ít nhất được một sản phẩm thủ công đã học.
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đồ chơi và vệ sinh sạch sẽ sau khi hoàn thành sản
phẩm.
II. Chuẩn bị: Giấy , kéo hồ dán,
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra củng cố kiến
thức đã học:
Em hãy kể tên các dạng bài thủ công mà
các em đã học
Giáo viên nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
Các em hãy làm những đồ chơi mà em
thích( có thể làm 1,2,3,4, thứ đồ chơi)
Giáo viên theo dõi giúp đỡ thêm.
Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
Giáo viên nhận xét- ghi điểm
Hoạt động 4: Nhận xét dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau tiếp tục làm các sản
phẩm đã học
Học sinh đưa dụng cụ thủ công ra
Học sinh kể:
- Gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy bay
đuôi rời, thuyền phẳng đáý không mui,

thuyền phẳng đáy có mui .
- Gấp, cắt, dán phong bì, làm dây xúc
xích trang trí, làm đồng hồ đeo tay, làm
vòng đeo tay, làm con bướm.
Học sinh thực hành làm
Học sinh trưng bày sản phẩm
Lớp quan sát, nhận xét, bình chọn sản
phẩm đẹp.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO
I.Yêu cầu.
-Thực hiện đúng tiến trình sinh hoạt sao.
-Rõ ràng, rành mạch trong từng bước thực hiện.
-Nghiêm túc, có ý thức trong tiết học.
II.Chuẩn bị: Địa điểm nơi sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Ổn định tổ chức.
-Cho lớp hát.
-Căn dặn những điều lưu ý khi sinh hoạt.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Học sinh hát
-Học sinh nhắc lại các bước sinh hoạt sao.
- Trưởng sao điều khiển theo quy trình
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
2. Tiến hành sinh hoat
Bước 1: Điểm danh.
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần – hô

vang reo.
Bước 4: Đọc lời hứa của sao nhi.
Bước 5: Nêu kế hoạch tuần.
Bước 6: Sinh hoạt theo chủ điểm.
3.Củng cố, dặn dò.
-HS nhắc tiến trình của tiết sinh hoạt sao.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt sao.
- Các sao sinh hoạt văn nghệ
của tiết sinh hoạt.
- Các sao sinh hoạt theo đúng quy trình và
chủ điểm tháng .
-Trưởng sao nhận xét được những mặt
ưu, măt khuyết của từng sao làm được
trong tuần.
HS nhắc tiến trình của tiết sinh hoạt sao.
Thi đua giữa các sao
*******************************************************************
Kiểm tra
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I.Mục tiêu.
- H có ý thức tập luyện, tích cực chơi trò chơi
II.Chuẩn bị
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, vợt, bóng.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.

-Chạy theo hàng dọc theo địa hình tự
nhiên.Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1. Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Yêu cầu H chuyền xcầu theo nhóm 2
2.Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- HD cách chơi
C.Phần kết thúc.
-Đi theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS nhận xét giờ học.
-Hệ thống bài , nhắc về ôn bài.
- Tập hợp theo 3 hàng ngang
- Thực hiện theo yêu cầu
- H chuyền cầu theo nhóm đôi
- Lớp tập hợp theo 2 hàng dọc
- H lắng nghe, chơi
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Chăm sóc cây xanh
I.Mục tiêu
-HS biết cây xanh luôn có quá trình thoát hơi nước làm cho không khí mát mẻ.
-Cây xanh còn có tác dụng cản bụi, hạn chế bớt khí độc và sự phát triển của vi khuẩn
làm cho bầu không khí trong lành
-Có ý thức trong việc bảo vệ , chăm sóc cây xanh.
II.Các hoạt dông dạy học.
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
-Trước khi tan học em nhìn thấy một bạn đang
xé vụn một tờ giấy vứt xuống sàn lớp. Em sẽ
làm gì và nói gì với bạn ấy nếu bị bạn phản
đối?
-Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
HĐ 1: Ý nghĩa của cây xanh
-Giới thiệu ghi tên bài .
-Chia lớp làm 4 nhóm ngẫu nhiên sau đó đưa
ra câu hỏi và yêu cầu các nhóm trưởng nhận
câu hỏi đưa về nhóm mình thảo luận
HĐ 2: Chăm sóc cây xanh.
-Tổ chức cho HS nhổ cỏ xung quanh gốc cây.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhắc HS thực hiện chăm sóc cây xanh.
-5-6HS nêu.
-HS thực hiện nhóm theo số thứ
tự.Nhóm 1 về số 1, nhóm 2 về số
2…
-Các nhóm trưởng tự điều khiển
nhóm mình thảo luận.
-Thực hiện theo sự hướng dẫn của
gv.
-Nghe, nhận việc.
Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2009
(Đ/C Hồ Hồng soạn giảng)
Ngày soạn: 2/5/2009

Ngày giảng: 6/5/2009
Thể dục: CHUYỀN CẦU. T.CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I.Mục tiêu (SGV)
-H có ý thức trong tập luyện và tham gia chơi trò chơi
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Phần mở đầu
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo hàng dọc
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu
-Tập hợp lớp theo 3 hàng ngang
- Lớp thực hiện bài khởi động
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
-Xoay các khớp
-Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản.
1.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Yêu cầu H thực hiện theo nhóm 2
- GV theo dõi hướng dẫn
- Từng đôi thi chuyền cầu
2.Trò chơi con cóc là cậu ông trời
-Nhắc lại cách chơi
-Yêu cầu đọc lại vần điệu
-Thực hiện chơi
C.Phần kết thúc.
-Một số động tác thả lỏng
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh

-Hệ thống bài
-Nhận xét giao bài về nhà
- H ôn bài thể dục phát triển chung
- H chuyền cầu theo nhóm 2
- H thực hiện theo yêu cầu
- H chơi trò chơi
- H thực hiện các dộng tác hồi tĩnh
Toán: ÔN TẬP PHÉP CÔNG VÀ PHÉP TRỪ ( TIẾP )
I. Mục tiêu:
- H có ý thức tích cực luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
Chữa bài tập về nhà
2.Bài mới.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng
trừ?
Bài 2
-Cho HS nêu cách đặt
Bài 3
-Cho HS đọc bài
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Lớp vở nháp, 1H lên bảng
Bài 4
-Cho HS giải vào vở
-Thực hiện.
-Nhẩm theo cặp.
-Nêu: 500 + 300 = 800

800 – 300 = 500
800 – 500 = 300
-Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được
số hạng kia.
-Thực hiện cách tính vào bảng con.
-Nêu cách tính.
94
29
65
+

767
422
345
+

28
72
100


321
353
674

-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
Giải
Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm

Giải
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
Bài 5
-Cho hs ôn lại cách tìm số bị trừ số hạng
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức
-Nhận xét dặn dò HS
Đội 2 trồng được số cây.
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây.
-Làm bảng con
x - 32= 45 x + 45 = 79
x = 45 + 32 x = 79 - 45
x = 77 x = 34
Tập viết: CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I.Mục đích yêu cầu (SGV) H có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ V
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: Q, Quân
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chữ hoa :
-Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ V hoa cao mấy li ?
+Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào ?
* Hướng dẫn cách viết :

- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .

* Hướng dẫn viết
cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ
“Việt Nam thân yêu”
-Giảng: VN là Tổ quốc thân yêu của chúng ta
+Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ?làchữ nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- GV viết mẫu
-GV theo dõi và sửa sai .
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con

- HS quan sát và nhận xét
-Cao 5 li .Gồm 1 nét
- H nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ V hoa .

- HS đọc “ Việt Nam thân yêu”.
- H lắng nghe
-Cụm từ gồm 4 tiếng.
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Việt Nam vào bảng con .
- HS viết bài vào vở.
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
-GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .

3 . Củng cố ,dặn dò
+ Nêu quy trình viết chữ V hoa kiểu 2 ?
-VN luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau
-H nêu.
Ngày soạn: 3/5/2009
Ngày giảng: 8/5/2009
Âm nhạc: GV bộ môn soạn giảng
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu.
-Thuộc bảng nhân và báng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
-Biết tính giá trị biểu thức có 2 dấu phép tính
-Biết tìm số bị chia
-Biết giải bài toán có một phép nhân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu
-Nêu mục đích, YC tiết học
2. HD làm bài tập
Bài 1:
-Làm miệng
-Nhận xét chữa bài
Bài 2
Bài 3: HD giải
-Cùng lớp nhận xét
Bài 5
-x được gọi là gì ? Nêu cacùh làm?
-Nhắc lại đề bài
- H nối tiếp nêu kết quả
-2x8=16 12:2=6
3x9=27 12:3=4

5x4=20 12:4=3
5x6=30 15:5=3
20x4=80 80:4=20
-2 HS lên bảng
-Lớp làm bảng con
4 x 6 + 16 = 24 + 16
= 40
-2-3 HS đọc đề bài
-Làm vào vở
Lớp 2A có số HS là
8x3=24(HS)
Đáp số:24 HS
-2 HS đọc đề
-X là số bị chia chưa biết
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về ôn bài
-Nêu
-X là thừa số chưa biết
-Làm bảng con
Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN.
I.Mục đích yêu cầu
-Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn
-Biết viết một đoạn văn kể 1 việc làm tốt của em hoặc bạn em
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
-Nhận xét cho điểm

2. Bài mới
* HD làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu thảo luận
-Lưu ý không nhất thiết nhắc từng chữ trong
SGK
- Nhận xét
Bài 2
- YC đại diện các nhóm lên thể hiện
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải thích yêu cầu bài tập
- H nêu miệng
- YcH làm vào vở.
- H trình bày, gv nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng làm bài tập 2
-1 HS nói về trang sổ liên lạc của
mình
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm lời trong tranh
-Thảo luân theo cặp đóng vai
-1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc 3
tình huống trong bài tập
-Thực hành đối thoại
-HS nói về việc tốt của mình
hoặc của bạn. Nhận xét
-Viết vào vở
-3 - 4 HS đọc bài

Sinh hoạt : LỚP
I.Yêu cầu
-Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chữa và khắc
phục.
-Nêu ra phương hướng tuần tới.
-H có ý thức, tự giác.
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
II.Lên lớp
1.Ổn định tổ chức
2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
3.GV nhận xét, đánh giá.
*Ưu :Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch
đẹp.
-Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học
tập (Thủy,Trí, Đương, Kiệt, Sỹ, Cương, Huyền )
- Có ý thức rèn chữ viết ( Trí, Như, Sỹ, Mi, Kiệt….)
- Thực hiện đồng phục tốt.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng ( Thủy, Như, Huyền,Loan )
- Triển khai và thực hiện được các trò chơi dân gian: nhảy dây và ô ăn quan, rồng rắn
lên mây, keo,….
- Luyện tập kể chuyện về “Tấm gương Bác Hồ” ( Thuỷ)
- Phụ đạo và bồi dưỡng H đúng lịch
- Hoàn thành thu nộp các khoản tiền
*Khuyết : 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả (Nhi,Hoàng, Việt, Anh )
-1 số em nói chuyện trong giờ học ( , Việt, Cảm, Thành, Lài, )
4. Kế hoạch tuần tới
-Duy trì sĩ số, nề nếp.các quy định của NT, Đội
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn hoa.
-Luôn có ý thức trong học tập.

- Ôn tập tốt thi học kì đạt kết quả
- Thi kể chuyện đạt kết quả
- Tổng vệ sinh trường lớp để nghỉ hè.
- Nộp SGK, đồ dùng học tập
- Họp phụ huynh.
5. Sinh hoạt văn nghệ
- H hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề « Mừng đất nước nở hoa »
6 Nhận xét, dặn dò.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt.
-Thực hiện tốt các quy định.
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
TOÁN
Bài: Ôn tập về phép cộng, trừ.
I. Mục tiêu
- Biết Cộng, trừ nhẩmcác số tròn trăm
- Biết làm tính cộng trư, có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- -Giải bài toán bằng mộtpheps cộng .
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn
cộng trừ
nhẩm viết.
HĐ 2: Giải
toán.
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.

Bài 1:
-Nhận xét.
Bài 2: Nêu: 34 + 62
-Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ
số ta làm như thế nào?
Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chữa chấm bài HS.
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng gì?
-Làm bảng con.
305=300+5 420= 400 + 20
-Nêu yêu cầu tính nhẩm.
-Làm việc theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nêu cách đặt tính và tính.
-Nêu cách cộng trừ.
-Đặt tính.
-Cộng, trừ từ trái sang phải.
-3-4Hs đọc.
-Có 265 HS gái và 234 HS trai.
-Trường đó có: …. HS.
-Giải vào vở.
-3-4HS đọc.
Bài toán về ít hơn.
Giáo viên: Cao Thị Sinh
34
62
76

+
68
25
43
-
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
3.Củng cố
dặn dò:
-Chấm vở HS nhận xét.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Bể thứ 2 chứa được số lít
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít.
TẬP ĐỌC
Bài: Lượm
I.Mục đích, yêu
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ .Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Liên Lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
Trả lời đượ các câu hỏi trong bài,thuộc ít nhất 2 khổ tơ đầu.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.

HĐ1:Hướng
dẫn luyện
đọc.
HĐ 2: Tìm
hiểu bài.
Gọi HS đọc bài : Lá cờ
-Nhận xét, đánh giá.
-GTB
-Yêu cầu:
-HD cách đọc.
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu:
-2 khổ đầu cho ta thấy Lượm là
chú bé như thế nào?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm như thế nào?
-Gọi HS đọc khổ thơ cuối
-Em hãy tả hình dáng Lượm ở
khổ thơ cuối?
-2-3HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc đồng thanh.
-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc thầm bài.
-Thực hiện.

-1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Nêu
câu hỏi 1.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
-Là chú bé ngộ ngĩnh đáng
yêu, tinh nghịch.
-Đi liên lạc, đưa thư
-Vượt qua mặt trận, đan bay
vèo vèo.
-2-3HS đọc.
-Lượm đi trên đường quê vắng
vẻ, hai bên lúa trỗ đồng đồng,
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
HĐ 3: Học
thuộc lòng.
3.Củng cố
dặn dò:
-Em thích khổ nào nhất vì sao?
-Bài thơ ca ngợi ai?
-Yêu cầu.
-Nhận xét ghi điểm
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học thuộc bài.
chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp
nhô trên biển lúa.
-Nêu:
-Ca ngợi chú bé liên lạc tinh
nghịch, đáng yêu dũng cảm.
-Đồng thanh
-3-5HS đọc cả bài,

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:Từ ngữ về nghề nghiệp- đặt câu.
I.Mục đích yêu cầu
-Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nhiệp,nhận biết dduwowcjnhuwngx từ ngữ nói
lên phẩm chaatscuar nhân dân Việt Nam.
-Biết đặt câu với những từ tìm đượctrong BT3,BT4.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ viết bài tập.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ1:Từ ngữ
về nghề
nghiệp.
HĐ 2: Từ chỉ
phẩm chất.
HĐ 3: Đặt
câu.
Yêu cầu HS tìm cặp từ trái nghĩa
và đặt câu.
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:Yêu cầu:
-Yêu cầu quan sát tranh và tìm
các nghề tương ướng.
Bài 2:
-Chia lớp thành các nhóm tìm từ
chỉ nghề nghiệp.

Bài 3:
-Tìm thêm một số từ chỉ phẩm
chất nhân dân việt nam?
Bài 4: -Nêu yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 dãy thi đặt câu
-2 HS thực hiện.
-Tìm từ trái nghĩa.
-Quan sát tranh và tìm từ chỉ
nghề nghiệp tương ứng
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau nêu từ ngữ
-Đọc lại từ ngữ.
-Hình thành nhóm
-Làm việc trong nhóm.
-Đọc kết quả
-Nhận xét.
-2-3 HS đọc.
-đọc đồng thanh từ ngữ.
-Làm vào vở bài tập:Anh hùng,
thông minh, gan dạ, cần cù, anh
dũng, đoàn kết.
-Trung hậu, bất khuất, hiên
ngang, chung thuỷ…
-2 HS đọc yêu cầu
-Thực hiện
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng
3.Củng cố
dặn dò:
nhanh đúng.

-Nhận xét giữa các nhóm.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS. -Về tìm thêm từ ngữ về nghề
nghiệp nhândân ta. Và phẩm
chất của học.
THỦ CÔNG.
Bài:Thực hành thi khéo tay làm đồ chơi
Thứ năm ngày tháng năm 2009
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Mặt trăng và các vì sao
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
-Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với các vì sao,
biết được đặc điểm của tranh
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu
2 Vào bài
HĐ1: Quan
sát tranh và
trả lời câu hỏi
HĐ 2:Thảo
luận nhóm về
hình ảnh của
mặt trăng
HĐ 3:
-Ban đêm nhìn lên trời thấy gì?

-Bức ảnh chụp cảnh gì?
-Mặt trăng hình gì?
-Trăng có lợi ích gì?
-Aùnh sáng như thế nào? Có
giống mặt trời không
-Nêu nội dung thảo luận
-Nhận xét bổ sung kết luận
-Giải thích một số từ khó
-Nêu yêu cầu thảo luận
-Phát phiếu
-Mặt trăng và các vì sao
-Quan sát SGK
-Cảnh đêm trăng
-Hình tròn
-Chiếu sáng mặt đất vàoban
đêm
-Chiếu sáng dịu mát,không chói
chang như mặt trời
-Hình thành nhóm và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai
-Mồng 2 lá lúa

-Mồng 6 thật trăng
-Hình thành nhóm thảo luận
-Ban đêm ngoài trăng còn có
gì?
Giáo viên: Cao Thị Sinh
Trường TH Võ Thị Sáu Bài soạn lớp 2- Sáng

HĐ 4:Vẽ
tranh
3)Củng cố
dặn dò
-Nhận xét
-HD cách vẽ
-Chấm 1 số bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hoàn thành bài vẽ
-Hình gì?
-Aùnh sáng như thế nào
-Nối tiếp nêu
-Vẽ vào giấy về bầu trời vào
ban đêm

Thứ ngày tháng năm 2009

Giáo viên: Cao Thị Sinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×