Ngày soạn: 10/3/2010 Người soạn: H’Nhương Kbuôr
Ngày giảng: 25/3/2010 GVHD: Đỗ Thị Phương Thu
Tiết PPCT: 58
Tiết 58: LUYỆN TẬP OXI – LƯU HUỲNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Tiếp tục giúp HS ôn luyện các kiến thức về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt và nhận biết các chất
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa học định lượng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: hệ thống bài tập SGK và BT thêm
- HS: Ôn tập kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập SGK
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, nêu vấn đề
- Giải bài tập
IV. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giải BT
- GV goi 3 HS lên bảng giải BT 6, 7, 8/147
- HS lên bảng giải BT
- HS dưới lớp chú ý làm bài và chuẩn bị nhận xét
- GV sữa bài và bổ sung
Bài 6/147
Cho dd Ba(OH)
2
vào 3 mẩu thử:
- dd nào không tạo kết tủa là HCl
- 2 dd còn lại thấy có kết tủa trắng xuất hiện
- Cho dd HCl (vừa nhận được ở trên) vào 2 kết
tủa vừa thu được. Kết tủa nào tan và tạo bọt khí
là BaSO
3
, chất ban đầu là dd H
2
SO
3
.
Dd còn lại là H
2
SO
4
.
Bài 7/147
a/ Khí H
2
S và SO
2
không thể tồn tại trong cùng
một bình chứa vì H
2
S là chất khử mạnh, khi tiếp
xúc với SO
2
sẽ xảy ra phản ứng:
2H
2
S + SO
2
→ 3S + 2H
2
O
b/ Khí oxi và khí Clo tồn tại được trong 1 bình
chứa, vì oxi không tác dụng trực tiếp với khí clo.
c/ Khí HI và Cl
2
không thể tồn tại trong 1 bình
chứa vì HI là chất khử mạnh, Cl
2
là chất oxi hoá
mạnh:
2HI + Cl
2
→ 2HCl + I
2
Bài 8/147
Zn + S → ZnS
x → x
Fe + S → FeS
y → y
ZnS + H
2
SO
4
→ Zn Cl
2
+ H
2
S ↑
x → x
FeS + H
2
S
O
4
→ FeCl
2
+ H
2
S ↑
y → y
Ta có hệ pt: m
hh
= 65x + 56y = 3,72
n
khí
= x + y = 0,06
⇒ x=0,04 ; y=0,02
⇒ m
Zn
= 65. 0,04 =2,6 g
m
Fe
= 56. 0,02 = 1,12 g
Giải ví dụ:
a) n H
2
S = 2,24/22,4=0,1 (mol)
n NaOH = 0,3 (mol)
Ta có: n NaOH/n H
2
S = 0,3/0,1=3>2
Phương trình pư: H
2
S + 2NaOH Na
2
S +
2H
2
O
Sau pư thu được: Na
2
S và NaOH dư
nNa
2
S = n H
2
S =0,1 mol
nNaOH dư = nNaOH bđ – nNaOH pư
= 0,3 - 2 n H
2
S = 0,1 mol
Khối lượng Na
2
S: 0,1 . 78 = 7,8 gam
Khối lượng NaOH: 0,1 . 40 = 4 gam
b) n SO
2
= 13,44/22,4= 0,6 (mol)
n NaOH = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)
Ta có: n NaOH/n SO
2
= 0,4/0,6 =0,67<1
Phương trình pư: SO
2
+ NaOH NaHSO
3
Sau pư thu được: NaHSO
3
và SO
2
dư
nNaHSO
3
= n SO
2
= 0,6 mol
nSO
2
dư = nSO
2 bđ
- nSO
2
pư=0,6-nNaOH=0,2mol
Khối lượng NaHSO
3
= 0,6 . 104 = 62,4 gam
Khối lượng SO
2
dư = 0,2 . 64 = 12,8 gam
c) n SO
2
= 6,72/22,4= 0,03 (mol)
n Ca(OH)
2
= 1 . 0,02 = 0,02 (mol)
Ta có: 1< n SO
2
/ n Ca(OH)
2
= 0,03/0,02 = 1,5<2
Phương trình pư:
2SO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HSO
3
)
2
2x x
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
y y
Sau pư thu được: Ca(HSO
3
)
2
và CaSO
3
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS giải BT lập tỉ lệ giữa
các oxit axit hoăc đa axit với dd kiềm
- GV hướng dẫn HS
+ Cho H
2
S tác dụng với NaOH, có thể xảy ra phản ứng
H
2
S + NaOH NaHS + H
2
O
H
2
S + 2NaOH Na
2
S + 2H
2
O
Lập tỉ lệ: T= n NaOH/n H
2
S
Tỉ lệ T Sau pư thu được
Nếu T< 1 NaHS và H
2
S dư
T =1 NaHS
1<T<2 NaHS và Na
2
S
T=2 Na
2
S
T>2 Na
2
S và NaOH dư
+ Cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH thì có thể xảy ra các phản ứng:
SO
2
+ NaOH NaHSO
3
(1)
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O (2)
Lập tỉ lệ: T = n NaOH/n SO
2
Tỉ lệ T Sau pư thu được
Nếu T< 1 NaHSO
3
và SO
2
dư
T =1 NaHSO
3
1<T<2 NaHSO
3
và Na
2
SO
3
T=2 Na
2
SO
3
T>2 Na
2
SO
3
và NaOH dư
- GV cho ví dụ: Tính khối lượng các chất thu được sau
phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dẫn 2,24 lit khí hiđrosunfua vào 300 ml dung dịch
NaOH 1M
b) Dẫn 13,44 lit SO
2
vào 200 ml dung dịch NaOH 2M
c) Dẫn 0,672 lit SO
2
vào 1 lit dung dịch Ca(OH)
2
0.02 M
- GV hướng dẫn HS
Bước 1: Tính số mol H
2
S và số mol NaOH
Bước 2: Lập tỉ lệ: T= n NaOH/n H
2
S
T = n NaOH/n SO
2
xác định sản phẩm và viết phương trình phản ứng
Bước 3: tiến hành tính số mol sản phẩm => khối lượng sản
phẩm
- GV gọi 3 HS lên bảng giải BT
- 3 HS lên bảng làm BT, HS dưới lớp tự giải
- GV sữa bài và bổ sung
Hoạt động 3: Đọc BT về nhà
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A thu được
2,24 lit khí SO
2
(đkc) và 1,8 gam H
2
O.Xác định công thức
phân tử của hợp chất A?
Bài 2: Cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với 100 ml
dung dịch muối KClO
x
0,2M thu được 1,344 lit khí Cl
2
(đkc). Công thức phân tử của muối là
A. KClO. B.KClO
2 .
C.KClO
3.
D. KClO
4.
Bài 3:
S
SO
2
KHSO
3
K
2
SO
3
SO
2
H
2
SO
4
HCl
FeS
2
Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí
sau:
a) O
2
, O
3
, SO
2
, CO
2
b) Cl
2
, O
2
, HCl, N
2
c)SO
2
, SO
3
, H
2
S
Bài 5: Khí Oxi có lẫn khí CO
2
, SO
2
. Làm thế nào để thu
được oxi tinh khiết?
Bài 6: Hòa tan 22,4 gam hỗn hợp Cu, Ag vào H
2
SO
4
đặc,
nóng, dư. Sau phản ứng thu được 3,584 lít khí ở đktc.
a)Viết ptpu xảy ra.
b)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Gọi x, y là số mol của 2 muối tạo thành
Ta có hệ pt
nCa(OH)
2
= x + y = 0,02 mol
nSO
2
= 2x + y = 0,03 mol
Giải hệ ta được: x =0,01; y = 0,01
Khối lượng Ca(HSO
3
)
2
= 0,01 . 202 = 2,02 gam
Khối lượng CaSO
3
= 0,01 . 120 = 1,2 gam
3. Dặn dò:
Phải ôn lại kiến thức về oxi- lưu huỳnh cho kĩ, làm hết bài tập về nhà
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Hội An, ngày 22 tháng 3 năm 2010
Giáo sinh thực tập Giáo viên hướng dẫn
H’Nhương Kbuôr Đỗ Thị Phương Thu