Tuần 32
Thứ hai ng y 19 tháng 4 năm 2010.
Tp c:
T VNH
I) Mc tiờu:
1. Kin thc: Hiu ni dung: Ca ngợi tấm gơng giữ gìn ATGT đờng sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.
2. K nng: c lu loỏt din cm bi vn.
3. Thỏi : Cú ý thc giỳp mi ngi khi gp khú khn hon nn.
II) Chun b:
- Hc sinh:
- Giỏo viờn:
III) Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1) n nh lp: Hỏt
2) Kim tra bi c: c thuc lũng bi th Bm
i v tr li cõu hi v ni dung bi.
3) Bi mi :
a) Gii thiu bi:
b) Hng dn luyn c v tỡm hiu bi:
* Luyn c
- Gi HS c ton bi.
- Túm tt ni dung. hng dn HS c bi.
- Chia on: 4 on (on 1: T u n cũn nộm ỏ
lờn tu on 2: Tip t Thỏng trc n ha khụng
chi di na. on 4 Tip t mt bui chiu p tri
n tu ho n. on 4: Cũn li)
- Gi HS c kt hp sa li phỏt õm cho hc sinh,
hng dn hc sinh hiu ngha cỏc t khú, sa ging
c cho hc sinh
- Yờu cu HS oc trong nhúm.
- Gi HS c ton bi.
- c mu ton bi.
* Tỡm hiu bi:
- on ng rt gn nh t Vnh my nm nay
thng cú cỏc s c gỡ? (Lỳc thỡ tng ỏ nm chnh
nh trờn ng tu chy, lỳc thỡ ai ú thỏo c c cỏc
thanh ray, nhiu khi tr chn trõu cũn nộm ỏ lờn tu
khi tu chy).
- t Vnh ó lm gỡ thc hin nhim v gi gỡn an
- 2 hc sinh.
- 1 hc sinh c ton bi.
- Quan sỏt tranh SGK.
- Ni tip c on
- Luyn c theo cp.
- 1 hc sinh c ton bi
- Lng nghe.
- 1 hc sinh c on 1
- Tr li cõu hi
Buổi sáng
toàn đường sắt? (Vịnh đã tham gia phong trào: Em
yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyến phục Sơn –
một bạn trai thường chạy trên đường tàu thả diều
không thả diều trên đường tàu nữa).
- Khi nghe tiếng còi tàu vang lên giục giã, Út Vịnh
nhièn ra đường sắt và đã thấy những gì? (Vịnh thấy
hai bé gái Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên
đường tàu)
- Út Vịnh hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ
đang chơi trên đường tàu? (Vịnh lao khỏi nhà như
tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến; Hoa giật mình ngã
lăn khỏi đường tàu còn Lan đừng ngây người khóc
thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan
lăn xuống mép ruộng)
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? (Ý thức trách
nhiệm, tôn trọng an toàn về giao thông, tinh thần
dũng cảm cứu các em nhỏ)
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
( Đại ý: Bài văn ca ngợi Út Vịnh rất dũng cảm đã
cứu sống bé Lan trước cái chết trong gang tấc.)
* Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm hai đoạn
cuối.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh về luyện đọc lại bài.
- 1 học sinh đọc đoạn 2
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc đoạn 3
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc đoạn 4, trả lời câu
hỏi
- Nêu đại ý.
- 4 học sinh tiếp nối đọc toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe
- Về luyện đọc
Toán:
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về phép chia
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên:
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
D
1) Ổn định lớp: Hát.
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm bài 2 (trang 164)
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
a)
17
2
102
12
617
12
6:
17
12
==
×
=
16 :
22
8
1116
11
8
=
×
=
b) 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32,6
300,72 : 53,7 = 5,6
0,162 : 0,36 = 0,45
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tự tính nhẩm sau đó nêu kết quả.
a) 3,5 : 0,1 = 35
7,2 : 0,01 = 720
8,4 : 0,01 = 840
6,2 : 0,1 = 62
b) 12 : 0,5 = 24
11 : 0,25 = 44
20 : 0,25 = 80
24 : 0,5 = 48
7
6
5,0:
7
3
=
Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và
số thập phân
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài
a)
3 : 4 =
75,0
4
3
=
b) 7 : 5 =
4,1
5
7
=
c)
1 : 2 =
5,0
2
1
=
d) 7 : 4 =
75,1
4
7
=
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài, khi chữa
bài giải thích cách làm
* Đáp án:
Khoanh vào chữ . 40%
(Giải thích: Số học sinh cả lớp:
12 + 18 =30 (học sinh)
- So với số học sinh lớp, số học sinh nam chiếm số
phần trăm là: 12 : 30 = 0,4 = 40%)
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Dặn học sinh về học bài, xem lại bài.
- 2 học sinh ch÷a bµi, líp nhËn xÐt.
- Lắng nghe
- Làm bài, 2 HS chữa bài trªn b¶ng.
- Dßng 2 HS kh¸ giái lµm vµ tr×nh
bµy kÕt qu¶.
- Nêu yêu cầu
- Tính nhẩm, nêu kết quả
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở, chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài, giải thích cách
làm
- HS kh¸ giái.
- Lắng nghe.
- Về học bài.
Khoa học:
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
2. Kỹ năng: Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta, ích lợi của chúng.
3. Thái độ: Sử dụng tiết kiệm, hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên:
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là môi trường?
- Kể tên một số thành phần của môi trường nơi bạn
sống? Bạn đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, thảo luận và
cho biết: Tài nguyên thiên nhiên là gì? (Là những của
cải có sẵn trong môi trường tự nhiên)
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK để phát
hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong
mỗi hình và nêu công dụng của các tài nguyên đó
H1: Gió, nước, dầu mỏ
H2: Mặt trời, thực vật và động vật
H3: Dầu mỏ
H4: Vàng
H5: Đất
H6: Than đá
H7: Nước
- Chốt lại HĐ1
* Hoạt động 2: Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên
ở địa phương
- Cử hai đội chơi, yêu cầu học sinh các đội chơi thi
viết lên bảng tên các tài nguyên thiên nhiên ở địa
phương
- Yêu cầu học sinh nêu một số biện pháp khai thác,
- 2 học sinh
- Đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi
- Quan sát SGK, nêu các tài nguyên
trong các hình vẽ
- Lắng nghe
- Chơi trò chơi
- Học sinh nêu
Buæi chiÒu
s dng hp lớ, tit kim ti nguyờn thiờn nhiờn
- Gi hc sinh c mc: Bn cn bit (SGK)
4. Cng c : Cng c bi, nhn xột gi hc
5. Dn dũ : Dn hc sinh v hc bi, xem li bi.
- 2 hc sinh c
- Lng nghe
- V hc bi
Luyện toán
ôn luyện
ôn luyện về bốn phép tính
I. Mc tiờu:
Kin thc: - Học sinh biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
K nng : - Rèn kĩ năng tính toán cho HS, biết vận dụng vào tính toán có lời văn .
Thỏi : - Yờu thớch mụn hc, cú thỏi hc tp nghiờm tỳc.
II. Cỏc hot ng dy - hc :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Bài mới:
1 Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu bài học.
2. H ớng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- GV nêu bài toán.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng, cho điểm.
Bài tập 2:
- GV nêu bài toán.
- GV nhận xét, cho điểm, chốt lại bài làm
đúng.
Bài tập 3:
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4 :
- GV ghi bài trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Cng c bi, nhn xột gi hc.
- Dn hc sinh ghi nh kin thc ca bi v
thc hnh theo bi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở rồi
chữa bài.
- Đọc đề bài.
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở rồi
chữa bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lng nghe.
- V hc bi.
Đạo đức
HC LUT GIAO THễNG NG B
I) Mc tiờu:
1. Kin thc: Hc sinh hiu ý ngha, tỏc dng, tm quan trng ca bin bỏo giao
thụng.
- Hc thờm 5 bin bỏo giao thụng ng b
2. K nng: Nhn bit ni dung cỏc bin bỏo giao thụng ng b thng gp
3. Thỏi : Cú ý thc chỳ ý n bin bỏo giao thụng khi i ng. Tuõn theo lut
giao thụng v quy nh ca bin bỏo giao thụng
II) Chun b:
- Hc sinh:
- Giỏo viờn: 1 s bin bỏo giao thụng ng b thng gp, giy v 5 bin bỏo giao
thụng.
III) Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1) n nh lp: Hỏt
2) Kim tra bi c: Chỳng ta cn phi lm gỡ bo v
ti nguyờn thiờn nhiờn ?
3) Bi mi :
a) Gii thiu bi:
b) Ni dung
* a ra hỡnh v cỏc bin bỏo hiu s: 110a, 122 yờu
cu hc sinh nhn xột v hỡnh dỏng, mu sc, hỡnh v
ca bin bỏo, ý ngha ca bin bỏo. (Hỡnh trũn, vin
trng, nn , hỡnh v mu en => Bin bỏo cm, bin
122 cú ý ngha dng li)
- Tin hnh cỏc bc nh trờn i vi cỏc bin bỏo: 208;
209; 233 (bin bỏo nguy him)
+ Bin bỏo 208: Bỏo hiu giao nhau vi ng u tiờn
+ Bin 233: Bỏo hiu cú nguy him khỏc
+ Bin 209: Bỏo hiu ni giao nhau cú tớn hiu ốn
* a ra mt s bin bỏo hiu giao thụng ng b
thng gp, yờu cu hc sinh nờu xem ó gp cỏc bin
bỏo ú õu, nờu ý ngha, tỏc dng ca bin bỏo ú
4. Cng c : Cng c bi, nhn xột gi hc
5. Dn dũ : Dn hc sinh chp hnh tt lut giao thụng.
- 2 hc sinh
- Quan sỏt, nhn xột
- Quan sỏt nờu
- Lng nghe
- V hc bi
********************
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn - Trò chơi Lăn bóng
A. Mục tiêu
- Ôn tập phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng 2
tay (trớc ngực). bằng 1 tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác và tích
cực.
- Trò chơi Lăn bóng .Yêu cầu biết tham gia trò chơi và tham gia trò chơi tơng đối chủ
động.
B. Địa điểm Ph ơng tiện .
- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. 4- 6 quả bóng.
C. Nội dung và ph ơng pháp dạy học .
Tp c:
NHNG CNH BUM
I) Mc tiờu :
1. Kin thc: Hiu ý ngha: Cảm xúc tự hào của ngời cha, ớc mơ về cuộc sống tốt
đẹp của ngời con.
Nội dung Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu (7-8)
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học
Khởi động:
* Trò chơi: GV chọn
2. Phần cơ bản (20)
- Ôn tập và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc
đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay (trớc ngực).
bằng 1 tay (trên vai).
* Ném bóng (150 g)
- Ôn ném bóng bằng một tay và bắt bóng
bằng hai tay.
- Thi ném bóng vào rổ bằng hai tay (trớc
ngực)
* Trò chơi: Lăn bóng
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn cách
chơi.
3. Phần kết thúc:(7-8)
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh.
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Giao bài về nhà.
Củng cố dặn dò.
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối
- GV làm mẫu giải thích động tác.
HS tập theo nhóm 2, hoặc luyện tập cá nhân
theo khu vực đã quy định.
HS thực hiện theo tổ.
GV quan sát nhận xét đánh giá.
GV cho HS thi đua theo tổ.
O o o o o o o o
O o o o o o o o
1,5m 3-4 m
GV
O o o o o o o o
O o o o o o o o
GV
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả lỏng,
duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diên cảm bài thơ, học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên:
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát.
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Út Vịnh, trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc bài thơ.
- Sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh
hiểu nghĩa từ khó.
- Đọc theo nhóm
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo
chơi trên bãi biển;( Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi
biển như được gội rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm
hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát
như trắng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha
con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát.
Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con
trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái
bóng tròn chắc nịch)
- Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
- Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có
ước mơ gì? (Con ước mơ khám phá những điều chưa
biết về biển, về cuộc sống)
- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ tới điều gì? (Gợi
cho cha nhớ tới ước mơ thưở nhỏ của mình)
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
(Đại ý: Bài thơ nói về cuộc dạo mát trên bãi biển và
cuộc trò chuyện của hai cha con vào một sớm mai
- 2 học sinh.
- 1 học sinh đọc bài.
- Nối tiếp đọc các khổ thơ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm toàn bài.
- Miêu tả theo sự tưởng tượng.
- Đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5
- Quan sát tranh ở SGK.
Thuật lại.
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu nội dung bài.
hồng. Qua đó tác giả nói lên ước mơ của thế hệ trẻ và
hành trình tiếp nối giữa hai cha-con, hai thế hệ hành
trình đi tới tương lai.)
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm.
- Đọc đồng thanh.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi học sinh thi học thuộc lòng.
4. Củng cố :
- Gọi học sinh nêu lại ý chính của bài.
- Củng cố bài, liên hệ giáo dục học sinh .
5. Dặn dò : Dặn học sinh về tiếp tục học thuộc lòng.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm.
- 1 số học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1
lượt.
- Nhẩm học thuộc lòng từng khổ,
cả bài.
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả
bài.
- 1 học sinh ®äc.
- Lắng nghe.
- Về học bài.
To¸n
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về: tìm tỉ số phần trăm của hai số, thực hiện các phép tính
cộng, trừ các tỉ số phần trăm, giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên:
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Làm ý b của bài 1 (trang 164)
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của
hai số
- Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài
a) 2 và 5
2 : 5 = 0,4
0,4 = 40%
b) 2 và 3
2 : 3 = 0,6666…
0,6666 …= 66,66%
- 2 học sinh
- Nêu yêu cầu
- Nêu cách tính.
- Làm bài, chữa bài ở bảng lớp.
c) 3,2 và 4
3,2 : 4 = 0,8
0,8 = 80%
d) 7,2 và 3,2
7,2 : 3,2 = 2,25
2,25 = 225%
Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
a) 2,5 % + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 77% - 47,5 % = 29,5%
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su
và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê
và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666…
0,6666… = 66,66%
Đáp số: a) 150%
b) 66,66%
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
chiều làm bài tập 4
- Lắng nghe
- Làm bài, chữa bài
- Nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Chính tả: (Nhớ - viết)
BẦM ƠI
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên các cơ quan
2. Kỹ năng: Nhớ- viết 14 dòng đầu bài: Bầm ơi
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng BT
2
, bảng nhóm để học sinh làm bài tập
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc cho 2 học sinh viết ở bảng,
cả lớp viết vào nháp tên các danh hiệu, giải thưởng,
huy chương ở bài tập 3 (tiết chính tả trước)
- 2 học sinh.
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả
- Lưu ý học sinh một số từ ngữ khó viết chính tả,
cách trình bày bài viết: lâm thâm, chiều chiều, trăm
núi, ngàn khe…
- Yêu cầu học sinh gấp SGK, viết bài
- Chấm, chữa một số bài chính tả
c) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài tập 2: Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới
đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong
bảng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập, 1 số
học sinh chữa bài ở bảng lớp
* Đáp án:
- 1 học sinh đọc đoạn cần viết
chính tả, lớp theo dõi
- Gấp SGK, nhẩm HTL đoạn cần
viết chính tả
- Lắng nghe, viết vào bảng con
- Nhớ - viết bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào VBT, chữa bài
Tên các cơ quan đơn vị Bộ phận
thứ nhất
Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba
a) Trường tiểu học Bế Văn Đoàn Trường Tiểu học Bế Văn Đoàn
b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
c) Công ti Dầu khí Biển Đông Công ti Dầu khí Biển Đông
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết hoa tên các cơ
quan, đơn vị (Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các
danh từ riêng thì viết hoa theo quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lý Việt Nam)
Bài tập 3: Viết tên các cơ quan, đơn vị (nêu
trong SGK) cho đúng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, phát bảng nhóm
cho 1 số học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh dán bài ở bảng lớp, chốt lại
bài làm đúng
* Đáp án:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ cách viết hoa
tên các cơ quan, đơn vị.
- Nêu cách viết
- Nêu yêu cầu
- Làm bài
- Trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài, nhớ cách viết
Thø t ngµy 21 th¸ng 4 n¨m 2010.
Toán:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ nhân chia số đo thời gian
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên:
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 2 (trang 165)
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính
+ 12 giờ 24 phút
3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút
-
14 giờ 26 phút
5 giờ 42 phút
-
13 giờ 86 phút
5 giờ 42 phút
8 giờ 44 phút
b) 5,4 giờ + 11,2 giờ = 16,6 giờ
20,4 giờ - 12,8 giờ = 7,6 giờ
Bài 2: Tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
a)
×
8 phút 54 giây
2
16 phút 108 giây
= 17 phút 48 giây
38 phút 18 giây 6
2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
138 giây
18
0
- 2 học sinh
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con, chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở, chữa bài
Buæi s¸ng
b)
×
4,2 giờ
2
37,2 phút 3
8, 4 giờ 07 12,4 phút
12
0
- Củng cố lại cách nhân, chia số đo thời gian
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài
Bài giải
Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1 giờ 48 phút
Bài 4: ( Dµnh cho HS kh¸ giái)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút) = 2 giờ 16 phút
2 giờ 16 phút =
15
34
giờ
Quãng đường đi từ Hà Nội đến Hải Phòng dài là:
45 ×
15
34
= 102 (km)
Đáp số: 102 km
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Dặn học sinh về học bài, xem lại bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở, chữa bài
- Lµm xong bµi 3,HS lµm bµi 4.
- Làm bài vào vở, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài.
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập kiến thức về dấu phẩy
2. Kỹ năng: Sử dụng dấu phẩy trong văn viết
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên:
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài 1, bài 3 (tiết LTVC
trước) - 2 học sinh
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào
những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện SGK
- Gọi 1 học sinh đọc bức thư đầu và trả lời: Bức thư
đầu là của ai? (Là của anh chàng đang tập viết văn)
- Gọi 1 học sinh đọc bức thư thứ hai và trả lời: Bức
thư thứ hai là của ai? (Là thư trả lời của Bớc – na Sô)
- Yêu cầu học sinh đọc lại mẩu chuyện, thảo luận
nhóm 2, làm bài
- Gọi đại diện một số nhóm phát biểu
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Đáp án:
- Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới
ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa
kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc
và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.
Xin cảm ơn ngài.”
- Bức thư thứ hai: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng
giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả
những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào
phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh”
- Gọi học sinh đọc lại mẩu chuyện vui trên, nêu
khiếu hài hước của nhà văn Bớc – na Sô
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về
hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi. Nêu rõ tác
dụng của dấu phẩy được dùng trong các câu văn.
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn viết được, nêu rõ tác
dụng của dấu phẩy đã sử dụng.
- Khen học sinh làm bài tốt
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Dặn học sinh về học bài, xem lại bài.
- Nêu yêu cầu
- Đọc thư, trả lời
- Đọc thư, trả lời
- Đọc lại chuyện, thảo luận nhóm
làm bài
- Đại diện nhóm trả lời
- Theo dõi
- 1 học sinh đọc lại, nêu.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe, xác định yêu cầu
- Viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn, nêu tác dụng của
dấu phẩy
- Lắng nghe
- Về học bài
Lịch sử:
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm hiểu về chiến công của quân và dân tỉnh Tuyên Quang trong trận
địa lôi tại km7 – Trung Môn – Yên Sơn – Tuyên Quang , CÇu C¶ trong chiến dịch Việt
Bắc Thu đông năm 1947.
2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử qua sách báo, trên thực tế.
3. Thái độ: Yêu quý, tự hào về quê hương, đất nước
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Thông tin tư liệu (sưu tầm)
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu một số di tích lịch sử ở Tuyên
Quang mà em biết ?
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
- Yêu cầu học sinh nêu âm mưu của thực dân Pháp khi tấn
công lên Việt Bắc, Thu đông 1947
(Với âm mưu cướp lại nước ta và tiêu diệt đầu não kháng
chiến của ta, tháng 10 năm 1947, Pháp tấn công lên Việt
Bắc)
- Cung cấp cho học sinh thông tin về trận địa lôi tại km 7 –
Trung Môn – Yên Sơn – Tuyên Quang: Gọng kìm sông Lô
do tên Com-Muy-nan chỉ huy đánh thọc sâu vào trung tâm
Việt Bắc. Được nhân dân địa phương giúp đỡ, một tiểu đội
chiến đấu Tuyên Quang đã dùng địa lôi phục kích tại km 7 –
Trung Môn, dũng cảm đánh địch lập chiến công lớn.
Kết quả: Trận đánh này đã tiêu diệt được 105 tên địch)
- Cho học sinh thảo luận, nêu ý nghĩa của trận đánh này?
(Trận đại lôi ngày 22/10/1947 là một trong mười chiến công
lớn của nhân dân ta góp phần phá vỡ âm mưu đánh chiếm
Việt Bắc của thực dân Pháp)
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh thăm quan bia chiến thắng tại CÇu
C¶ - Yªn Nguyªn.
- Học sinh nªu.
- học sinh nêu
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận, nêu ý nghĩa
- Lắng nghe
- Về học bài
Khoa học:
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng tới đời sống con
người và ngược lại
2. Kỹ năng: Lấy được ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng tới đời sống
con người và ngược lại
3. Thái độ: Bảo vệ môi trường tự nhiên
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
- Nêu ích lợi và cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên?
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, thảo
luận và trả lời câu hỏi ở SGK trang 132
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng như mục: Bạn cần
biết (SGK)
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
- Chia nhóm, yêu cầu học sinh các nhóm liệt kê vào
giấy những gì môi trường cho và nhận từ các hoạt
động sống, sản xuất của con người
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Yêu cầu học sinh trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài:
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên
thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường
nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn
kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm)
- Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh có ý thức bảo vệ môi
trường.
- 2 học sinh
- Quan sát, thảo luận trả lời
câu hỏi
- Phát biểu ý kiến
- Theo dõi
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
……………………………………………………
«n LuyÖn tiÕng viÖtBuæi chiÒu
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết trình bày một bài văn viết theo mẫu.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả cho HS.
- Giáo dục cho HS có ý thức rèn văn viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS vở ôn luyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
A. kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết, dụng cụ học tập của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn học sinh.
- Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả ngời, đồ
vật, cây cối.
- GV ghi đề bài lên bảng, hớng dẫn HS xác
định yêu cầu bài văn.
- Tả cảnh nhộn nhịp của trờng em tr ớc buổi
học.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho hoàn chỉnh.
- Tuyên dơng bài viết hay.
4. Cng c : Cng c bi, nhn xột gi hc
5. Dn dũ : Dn hc sinh k li chuyn,
chun b bi sau.
- HS nêu, lớp bổ sung ý kiến.
- 2 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- HS thực hành viết bài.
- HS trình bày bài viết, lps theo dõi nhạn
xét, bổ sung.
- Lng nghe
- V hc bi, chun b bi
K chuyn:
NH Vễ CH
I) Mc tiờu:
1. Kin thc: Hiu ni dung cõu chuyn
2. K nng: Rốn k nng nghe - núi
3. Thỏi : Yờu quý nhõn vt Tụm Chớp vỡ nhng phm cht ỏng quý ca cu
II) Chun b:
- Hc sinh:
- Giỏo viờn: Tranh minh ha phúng to
III) Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1) n nh lp: Hỏt
2) Kim tra bi c: K v mt vic lm tt ca mt - 2 hc sinh
người bạn
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Giáo viên kể chuyện
- Kể chuyện lần 1: Kết hợp ghi tên các nhân vật ở
bảng lớp
- Kể chuyện lần 2: kết hợp chỉ tranh minh họa
c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu 1
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp, trao đổi cùng
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Gọi đại diện một số nhóm thi kể chuyện
- Gọi học sinh nêu yêu cầu 2, 3
- Yêu cầu từng cặp học sinh “nhập vai” nhân vật, kể
cho nhau nghe câu chuyện, trao đổi về chi tiết trong
truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích của Tôm
Chíp, ý nghĩa câu chuyện
- Gọi học sinh thi kể chuyện trước lớp, cùng các bạn
trao đổi, đối thoại.
- Cùng học sinh cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu truyện nhất.
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh kể lại truyện
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, quan sát
- Nêu yêu cầu
- Kể theo cặp, trao đổi
- Đại diện nhóm thi kể
- Nêu yêu cầu 2, 3
- Nhập vai, kể chuyện, trao
đổi
- Kể chuyện trước lớp
- Trao đổi, đối thoại
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Về kể lại chuyện
********************
Thø n¨m ngµy 22 th¸ng 4 n¨m 2010.
Toán:
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chu vi, diện tích một số hình đã học
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình
3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên:
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm ý b của bài tập 2
(trang 165)
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh giải bài.
Bài giải
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 ×
3
2
= 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80) × 2 = 400(m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 × 80 = 9600 (m
2
)
9600m
2
= 0,96ha
Đáp số: a) 400m
b) 9600m
2
; 0,96ha
Bài 2: ( Dµnh cho HS kh¸ giái)
- Yêu cầu học sinh tính độ dài thực rồi tính diện tích
mảnh đất
Bài giải
Đáy lớn là: 5 × 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3 × 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30 m
Chiều cao là: 2 × 1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30) × 20 : 2 = 800 (m
2
)
Đáp số: 800m
2
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự phân tích hình vẽ rồi làm bài
a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích
hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác
vuông có thể tích được theo hai cạnh:
Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 × 4 : 2) × 4 = 32 (cm
2
)
b) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng diện
tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD
- 2 học sinh
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách tính.
- Làm bài vào vở, chữa bài
- HS lµm xong bµi 1 lµm bµi 2.
- Làm bài vào vở, nêu bài làm
- Nêu yêu cầu
- Phân tích hình vẽ, làm bài
Diện tích hình tròn là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: a) 32cm
2
b) 18,24 cm
2
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Dặn học sinh ôn lại cách tính chu vi, diện
tích các hình đã học.
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về văn tả con vật thông qua giờ trả bài
2. Kỹ năng: Sửa lỗi và viết một đoạn văn cho hay hơn
3. Thái độ: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của
mình
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần sửa chung
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Nhận xét kết quả bài viết của học sinh:
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Nhận xét những ưu nhược điểm chính và chỉ ra những
hạn chế trong bài viết của học sinh
- Thông báo điểm số cụ thể
* Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- Gọi học sinh đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 ở SGK
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung ở bảng phụ
- Hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi ở bài của mình
- Đọc cho học sinh nghe những đoạn, những bài văn
hay, yêu cầu học sinh trao đổi để thấy cái hay của những
đoạn văn, bài văn đó
- Yêu cầu học sinh chọn viết lại một đoạn trong bài của
mình cho hay hơn.
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh về học bài, xem lại bài.
- 1 học sinh đọc đề
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc
- Chữa lỗi
- Tự sửa lỗi bài của mình
- Lắng nghe, trao đổi về cái
hay của đoạn văn, của bài văn
- Viết lại một đoạn trong bài
- Tiếp nối đọc các đoạn vừa
viết
- Lắng nghe
- Về học bài.
…………………………………………………
Địa lý:
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được vị trí địa lí, giới hạn của xã Yªn Nguyªn,
- Nắm được cách diện tích của xã Yªn Nguyªn và một số đặc điểm của các dân
tộc sinh sống trong địa bàn xã
2. Kỹ năng: Chỉ lược đồ
3. Thái độ: Yêu mến quê hương Yªn Nguyªn Anh Hïng.
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Lược đồ tự nhiên xã Yªn Nguyªn
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Tỉnh Tuyêng Quang giáp với
tỉnh nào?
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lý, giới hạn của xã
- 2 học sinh
Yªn Nguyªn
- Cho học sinh quan sát lược đồ; yêu cầu học sinh
xác định vị trí địa lý, giới hạn của xã Yªn Nguyªn
(xã Yªn Nguyªn thu c huy n Chiªm Ho¸ xã Yªnộ ệ
Nguyªn gi¸p víi X· Hoµ Phó, B×nh Xa-Hµm Yªn,
QuyÕt TiÕn - Yªn S¬n.)
- Cung cấp cho học sinh thông tin về diện tích đất tự
nhiên của xã Yªn Nguyªn (x· Yªn Nguyªn có diện
tích ………… ha (hay …….km
2
)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm các dân tộc
sinh sống ở xã Yªn Nguyªn
- Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu đặc điểm về dân
cư, các dân tộc sinh sống trên địa bàn xã
- Gọi học sinh trình bày
- Nhận xét, kết luận: Xã Yªn Nguyªn là một xã có số
dân đông. Dân cư phân bố tập trung. Ở địa bàn xã có
nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Tày, Dao,
H’Mông, … Người dân làm nghề chính là sản xuất
nông nghiệp.
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh về học bài.
- Quan sát, xác định vị trí địa lý,
giới hạn
- Lắng nghe
- Thảo luận, nêu đặc điểm dân cư
- Trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- Về học bài.
Thứ sáu ngày 23 th¸ng 4n¨m 2010
To¸n
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách tính chu vi, diện tích một số hình .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên:
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Bài 3
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh dựa vào tỉ lệ bản đồ tìm kích
- 1 học sinh
- Nêu yêu cầu
Buæi s¸ng
thước thật của sân bóng sau đó mới thực hiện yêu
cầu của bài
Bài giải
a) Chiều dài sân bóng là:
11 × 1000 = 11000 (cm)
11000 cm = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9 × 1000 = 9000 (cm)
9000 cm = 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) × 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 × 90 = 9900 (m
2
)
Đáp số: a) 400m
b) 9900m
2
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh từ chu vi hình vuông tính được
cạnh hình vuông rồi tính được diện tích hình vuông
Bài giải
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 × 12 = 144 (m
2
)
Đáp số: 144 m
2
Bài 3: ( Dµnh cho HS kh¸ giái)
- Hướng dẫn học sinh trước hết cần tính diện tích
thưở ruộng hình chữ nhật sau đó tính số thóc thu
được trên thửa ruộng đó
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 ×
5
3
= 60 (m)
Diện tích thưở ruộng là:
100 × 60 = 6000 (m
2
)
6000 m
2
gấp 100m
2
số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
55 × 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh làm bài tập 4 còn lại.
- Nghe hướng dẫn sau đó giải bài
và chữa bài
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu
cầu.
- Lắng nghe hướng dẫn sau đó giải
bài vào vở và chữa bài
- HS lµm xong bµi 2 lµm bµi 3.
- Nêu yêu cầu
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu
cầu
- Lắng nghe hướng dẫn sau đó giải
bài vào vở và chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh thông qua bài viết
2. Kỹ năng: Học sinh viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng,
đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có
hình ảnh, cảm xúc
3. Thái độ: Yêu mến cảnh được tả
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Dàn ý cho bài văn tả cảnh
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu dàn ý bài văn tả cảnh
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh viết bài:
- Gọi học sinh đọc 4 đề bài ở SGK
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu tiết học
c) Viết bài văn tả cảnh:
- Yêu cầu học sinh viết bài
4. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau
- 2 học sinh nêu
- Đọc đề bài
- Hiểu yêu cầu tiết học
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Về học bài, chuẩn bị bài
sau
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(dấu hai chấm)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm
2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Bảng phụ chép yêu cầu, nội dung bài tập 2
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc đoạn vănở bài tập
2 (tiết LTVC trước) - 2 học sinh
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Trong mỗi ví dụ ở SGK, dấu hai chấm
được dùng để làm gì?
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1
- Gọi học sinh nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm
- Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ ở SGK, suy nghĩ,
phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án:
a) Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật
b) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời
giải thích cho bộ phận đứng trước
Bài tập 2: Có thể đặt dấu hai chấm vào chỗ nào
trong các khổ thơ, các câu văn dưới đây
- Gọi 3 học sinh nối tiếp đọc các khổ thơ, đoạn văn
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 2, làm bài
- Gọi đại diện một số nhóm chữa bài ở bảng, giải
thích lí do đặt dấu hai chấm
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án:
a) Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít:
Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi
… khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
c) Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một
phong cảnh thiênnhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường
Sơn trùng điệp,…
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là
lời giải thích cho bộ phận đứng trước
Bài tập 3: Để người bán hàng (trong mẩu chuyện vui
ở SGK) khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì
vào tin nhắn của mình, dấu đó đặt sau chữ nào?
- Gọi học sinh đọc mẩu chuyện vui ở SGK
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh phát biểu
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Đáp án:
- Nêu yêu cầu
- 1 học sinh nhắc lại
- Đọc ví dụ, suy nghĩ, nêu ý kiến
- Theo dõi.
- Nêu yêu cầu
- 3 học sinh đọc
- Trao đổi, làm bài
- Đại diện nhóm chữa bài
- Theo dõi
- Nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc
- Làm bài
- Phát biểu ý kiến
- Theo dõi