Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/09
Tiết1 Ngày dạy : 17/08/09
PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS cần :
- Có hiểu biết căn bản về dân số và tháp tuổi.
- Nắm được dân số là nguồn lao động của một địa phương.
- Biết tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của sự bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số, bùng nổ dân số qua các biểu đồ
dân số.
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
3. Thái độ, tình cảm :
- Có ý thức tuyên truyền để hạn chế sự gia tăng dân số ở nước ta.
- Nhận biết vấn đề bảo vệ môi trường thông qua các chính sách dân số.
II. Thiết bị dạy học.
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050.
- Biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số H1.3 và H1.4
- Tranh vẽ 2 dạng tháp tuổi (H.11)
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn định tổ chức: GV hướng dẫn HS về cách thức học tập , cách sử
dụng SGK , các yêu cầu của môn địa lý 7 .
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
1
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
2.Giới thiệu: Các em đã được nghe nói tới “Điều tra dân số” . Người ta
điều tra dân số để làm gì ? … Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cần tìm
hiểu bài 1 .
3.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
H: Bằng cách nào người ta biết được
dân số của 1 địa phương ?
H :Trong điều tra dân số người ta tìm
hiểu những vấn đề gì ?
H :Dân số có ý nghĩa như thế nào đối
với sự phát triển kinh tế – xã hội ?
Cho HS quan sát H. 1.1 và hướng dẫn
HS cách đọc và nhận xét tháp tuổi .
H :Quan sát 2 tháp tuổi H1.1 cho ta biết
những đặc điểm gì về dân số ?
H :Trong tổng số trẻ em từ khi mơisinh
ra cho đến 4 tuổi mỗi tháp ước tính bao
nhiêu ?
-Học sinh nhận xét :
+T
1
số bé trai và số bé gái khoảng 5
triệu .
+T
2
số bé trai 4,5 triệu và bé gái gần 5
triệu .
1. Dân số , nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động của một địa
phương, một nước
- Dân số là nguồn LĐ quý cho sự phát
triển kinh tế , xã hội .
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
2
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
H :Quan sát 2 tháp tuổi màu sắc thể hiện
ở các độ tuổi như thế nào ?
+ Màu xanh lá cây : 0-14 tuổi dưới
tuổi LĐ .
+Màu xanh nước biển :15-59 tuổi
trong tuổi LĐ .
+ Màu cà rốt : 60 tuổi trở lên trên
tuổi LĐ .
GV tổng hợp, bổ sung và kết luận.
H : Nhận xét số người trong độ tuổi LĐ
hiện tại và nguồn LĐ tương lai ?
H : Quan sát hình dạng tháp tuổi khác
nhau như thế nào ? Tháp tuổi như thế
nào thì độ tuổi LĐ cao ?
- HS nhận xét : Tháp tuổi có đáy hẹp ,
thân rộng (T
2
) có số người trong độ tuổi
LĐ nhiều hơn tháp tuổi có đáy rộng ,
thân hẹp (T
1
) .
Hoạt động 2:
GV: Cho HS đọc các thuật ngữ tỉ lệ (tỉ
suất) sinh, tử, sau đó yêu cầu HS giải
thích các thuật ngữ.
Cho HS quan sát hình 1.3, 1.4 và so
sánh 2 biểu đồ về tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của các nước.
H : Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên ?
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế
kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế
kỉ gần đây nhờ những tiến bộ trong các
lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên cao.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
3
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
Phân biệt với gia tăng cơ giới ?
- Quan sát , so sánh 2 biểu đồ tỉ lệ gia
tăng DSTN của nước phát triển và nước
đang phát triển .
Hãy cho biết trong giai đoạn (1950 –
2000) nhóm nước nào có tỷ lệ gia tăng
DS tự nhiên cao hơn ? Tại sao ?
GV cho HS đối chiếu khoảng cách giữa
tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử ở các năm : 1950 ,
1980 , 2000 .
H : Quan sát H1.2 cho biết DS thế giới
bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ?
H : Nguyên nhân DS thế giới tăng nhanh
từ 1960 đến đây ?
H: Nhận xét về tình hình tăng dân số thế
giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ
XX ?
Hoạt động 3:
GV: Cho HS quan sát hình 1.3, 1.4
H: So sánh 2 biểu đồ và cho biết từ năm
1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
H: Tỉ lệ sinh, tử ở các nước đang phát
triển và phát triển diễn biến như thế
nào ?
H : Nêu nguyên nhân , hậu quả của sự
3. Sự bùng nổ dân số.
- Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến
bùng nổ dân số ở nhiều nước Châu Á,
Phi, Mỹ Latinh.
- Nguyên nhân : (SGK)
- Hậu quả : gánh nặng cả về ăn , mặc ,
ở , việc làm .
- Biện pháp :
+ Chính sách dân số .
+ Phát triển kinh tế , xã hội , giáo dục .
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
4
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
bùng nổ dân số , phương hướng giải
quyết ?
GV hướng dẫn HS trả lời, giải thích khái
niệm “Bùng nổ dân số” và hướng dẫn
cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. ≥
2,1 % = bùng nổ dân số.
H: Đối với các nước đang phát triển mà
tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế
nào ?
GV hướng dẫn HS trả lời và liên hệ với
thực tế ở Việt Nam.
⇒ GV kết luận toàn bài.
4.Củng cố : Cho HS đọc, phân biệt tháp tuổi. Nhận xét tình hình gia
tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050.Cách tính tỉ lệ gia
tăng tự nhiên. Nhận xét sự gia tăng dân số tự nhiên ở các nước đang phát
triển và phát triển.
5. Dặn do : GV hướng dẫn HS làm bài tập , chuẩn bị trước bài 2.
Tiết 2 Ngày soạn : 16/8/09
Tiết 2 Ngày dạy:19/8/09
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
5
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần:
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên
thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ :
- Hiểu được sự phân chia các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài.
- Thái độ bất bình phản đối những thành phần cá nhân có thái độ phân biệt
chủng tộc
- Có cái nhìn đúng đắn về việc các chủng tộc ngày nay đã chung sống và làm
việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới.
II. Thiết bị dạy học.
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới (nếu có) .
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn định tổ chức và KTBC : HS làm BT2/6
- Tháp tuổi biểu hiện đặc điểm gì về dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân – Hậu quả của bùng nổ
dân số ? Phương hướng giải quyết ?
2.Giới thiệu: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm .
Ngày nay con người đã sinh sống ở hầu hết mọi nơi trên thế giới . Tại sao có
nơi dân cư tập trung đông , có nơi dân cư thưa thớt Tìm hiểu bài 2 .
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
6
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
3.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV cho HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số”.
H : Mật độ dân số là gì ? Cách tính MĐ DS
Cho HS làm bài tập 2. GV hướng dẫn theo
công thức: DS / DT = MDDS (người / km
2
).
H : Phân biệt dân số với dân cư ?
H: Số liệu về mật độ dân số cho chúng ta biết
những gì ?
Cho HS quan sát lược đồ hình 2.1, GV hướng
dẫn HS đọc lược đồ phân bố dân cư .
H : Mật độ chấm đỏ trên lược đồ như thế nào ?
+ Nơi nhiều chấm đỏ dày đặc đông người .
+ Nơi ít hoặc không có nơi thưa vắng .
KL : Mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân
cư
GV cho lớp thảo luận nhóm: “ Tìm những khu
vực tập trung đông dân cư ? Hai khu vực có
mật độ dân số cao nhất ? “
Cho HS thảo luận. GV cho các nhóm lên trình
bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
1. Sự phân bố dân cư.
- Số liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân bố
dân cư của một địa phương, một
nước.
- Dân cư trên thế giới phân bố
không đều (do điều kiện sinh sống
và đi lại có thuận tiện cho con
người hay không) .
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
7
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức :
KV đông dân , thưa dân , ở vị trí gần hay xa
biển , là đồng bằng hay thung lũng sông lớn .
GV treo bản đồ địa hình thế giới và cho HS đối
chiếu xem những khu vực tập trung đông dân,
thưa dân nằm ở những nơi có địa hình như thế
nào ?
H: Vận dụng kiến thức lịch sử cổ đại, giải thích
tại sao vùng Trung Đông, Nam Á, Đông Á lại
tập trung đông dân?
Cho HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và
chuẩn xác.
GV chuẩn xác kiến thức.
H: Nhận xét về sự phân bố dân cư không đồng
đều trên thế giới ?
Cho HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng
hợp và kết luận.
GV hướng dẫn HS tìm ra nguyên nhân của sự
phân bố dân cư không đều.
Lưu y :Ngày nay phương tiện giao thông , kỹ
thuật hiện đại con người có thể sinh sống bất
kỳ nơi nào trên Trái Đất .
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “chủng tộc” .
2. Các chủng tộc
-Căn cứ vào hình thái bề ngoài
cơ thể (màu da , tóc ,mắt ,mũi… )
người ta chia dân cư thế giới
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
8
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
GV chia lớp thành nhiều nhóm. Các nhóm thảo
luận: “Dân cư thế giới gồm những chủng tộc
nào ? Căn cứ vào đâu để người ta chia như vậy
? Các chủng tộc sinh sống chủ yếu ở đâu ?”
GV tổ chức, quan sát, giúp đỡ HS thảo luận.
Cho các nhóm lên trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
H: Quan sát H. 2.2 hãy nhận xét sự khác nhau
về hình thái bề ngoài giữa 3 chủng tộc ?
+ Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình
thái bề ngoài , mọi người đều có cấu tạo cơ thể
như nhau .
+ Ngày nay sự khác nhau đó là do di truyền .
+ Nhận biết các chủng tộc dựa vào sự khác
nhau về màu da , tóc , mắt , mũi …
Cho HS trả lời. GV tổng hợp và chuẩn xác
kiến thức.
thuộc 3 chủng tộc chính:
+ Chủng tộc Môn - gô – lô - ít
sinh sống chủ yếu ở Châu Á.
+ Chủng tộc Nê - grô - ít sinh
sống chủ yếu ở Châu Phi.
+ Chủng tộc Ơ - rô – pê - ô - ít
sinh sống chủ yếu ở Châu Âu.
- Các chủng tộc ngày nay đã
chung sống ở khắp mọi nơi trên
Trái Đất.
4. Củng cố: HS trả lời câu hỏi SGK , hướng dẫn HS làm BT2/9
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
9
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
+ MĐ DS Việt Nam :238người/Km
2
+ MĐ DS Trung Quốc :133 người/Km
2
+ MĐ DS Inđônêxia :107 người/Km
2
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài 3.
Tuần 2 Ngày soạn : 20/8/09
Tiết 3 Ngày dạy:25/8/09
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần:
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
10
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các quần cư nông thôn và đô thị qua tranh ảnh.
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân trên thế giới.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, bản đồ, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường đang sống và trên toàn thế giới.
- Ý thức được quá trình đô thị hoá nhanh dẫn đến môi trường bị ô nhiễm nặng
nề.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới có thể hiện các đô thị
- Tranh ảnh về các đô thị ở Việt Nam và trên thế giới.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn định tổ chức và KTBC:
- MĐ DS là gì? Cách tính MĐ DS ?
- Làm BT 2 .
2.Giới thiệu : Trước đây con người sống hoàn toàn lệ thuộc vào thiên
nhiên sau đó họ sống tự lập quây quần bên nhau để tạo thêm sức mạnh
nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên .
3.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động cảu thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
GV cho HS đọc khái niệm quần cư ở
bảng tra cứu thuật ngữ.
GV trình bày cho HS thấy được tổ
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô
thị.
- Có 2 kiểu quần cư:
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
11
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
chức quần cư có tác động đến sự
phân bố, mật độ, lối sống…của dân
cư 1 nơi.
GV cho HS quan sát hình 3.1, 3.2 +
hiểu biết : MĐ DS ,nhà cửa,đường sá
,cách thức tổ chức sinh hoạt và hoạt
động kinh tế chủ yếu ở nông thôn và
đô thị.
H: Nêu những điểm giống và khác
nhau giữa quần cư nông thôn và
quần cư đô thị ?
H: Nêu sự khác nhau về hoạt động
kinh tế giữa nông thôn và đô thị ?
Cho HS trả lời, GV kết hợp với HS
so sánh sự khác nhau và rút ra những
đặc điểm cơ bản của 2 kiểu quần cư.
H: Cho biết xu thế ngày nay, dân cư
sống tập trung ở đâu ?
GV hướng dẫn ngày càng có nhiều
người sinh sống trong các đô thị và
chuyển ý.
Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Đô thị
hoá”
GV cho HS đọc đoạn “các đô thị đã
+ Quần cư nông thôn thường có mật
độ dân số thấp, nhà cửa quây quần
thành thôn xóm, làng bản. Hoạt động
kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư
nghiệp.
+ Quần cư đô thị có mật độ dân số rất
cao. Nhà cửa tập trung thành phố xá.
Hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp và dịch vụ.
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
12
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
xuất
hiện…trên thế giới”.
H: Đô thị xuất hiện trên thế giới từ
thời kì nào ? Phát triển mạnh nhất
khi nào ?
GV hướng dẫn : Thời kì cổ đại:
Trung Quốc, Ấ n Độ, Ai Cập, Hi
Lạp, La Mã… là lúc trao đổi hàng
hoá. Phát triển mạnh nhất vào thế kỉ
XIX là lúc công nghiệp phát triển.
H: Quá trình đô thị hoá gắn liền với
sự phát triển của ngành nào ?
GV hướng dẫn gắn liền với quá trình
phát triển thương nghiệp, thủ công
nghiệp và công nghiệp.
H: Siêu đô thị được hình thành như
thế nào ?
HS trả lời. GV chuẩn xác.
GV: Cho HS quan sát hình 3.3, giải
thích các kí hiệu.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm: “Nêu
tên các siêu đô thị trên thế giới ?
Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ
8 triệu dân trở lên ? Kể tên các siêu
đô thị đó ?”
GV cho HS thảo luận. Cho một số
- Quá trình phát triển đô thị đô thị
gắn liền với quá trình phát triển
thương nghiệp ,thủ công nghiệp,công
nghiệp.
- Trong những năm gần đây số siêu
đô thị tăng nhanh nhất trên thế giới là
ở các nước đang phát triển.
- Ngày nay số người sống trong đô
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
13
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
nhóm lên trình bày, nhận xét, bổ
sung.
H: Các siêu đô thị phần lớn ở các
nước có nền kinh tế như thế nào?
Nhận xét tỷ số siêu đô thị giữa nước
phát triển và đang phát triển?
GV: Hướng dẫn HS trả lời, cho HS
đọc đoạn “Năm 1950 đang phát
triển”
H: Tỉ lệ dân số ở đô thị trên thế giới
như thế nào ?
Cho HS trả lời, GV chuẩn xác kiến
thức :
+ 1950 trên thế giới có 2siêu đô thị :
Niu Oóc(12 triệu dân),Luân đôn (9
triệu dân).
+ Năm 2000 có 23 siêu đô thị rộng
khắp thế giới.
2001 tăng 46 % do sự di dân tự do
đến các thành phố lớn nên dân đô thị
tăng nhanh.
H :Sự phát triển nhanh và tự phát của
dân đô thị và các siêu đô thị đã để lại
hậu quả gì ?
GV nhấn mạnh sự phát triển các đô
thị dẫn đến hậu quả môi trường ô
thị đã chiếm khoảng gần một nửa dân
số thế giới và có xu hướng ngày càng
tăng
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
14
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
nhiễm, ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người và tổng kết
IV.Củng cố: - HS trả lời câu hỏi SGK.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
V.Dặn dò: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài 4 thực hành.
Tuần 2 Ngày soạn : 21/8/09
Tiết 4 Ngày dạy:27/8/09
Bài 4: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
15
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho HS:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết 1 số cách thể hiện dân số phân bố, mật độ dân số và các đô thị trên
lược đồ dân số.
- Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi,
nhận dạng tháp tuổi.
II. Thiết bị dạy học.
- Tháp tuổi địa phương (Nếu có)
- Lược đồ SGK.
- Lược đồ phân bố dân cư châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức và KTBC:Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô
thị và quần cư nông thôn ?
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết thực hành.
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Bài tập 1.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
16
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
GV hướng dẫn HS đọc lược đồ theo
trình tự:
- Đọc tên; bảng chú giải, tìm màu có mật
độ dân số cao nhất, thấp nhất trong bảng
chú giải. Đọc tên huyện, thị xã có mật
độ dân số cao nhất và thấp nhất.
Hoạt động 2:
Cho HS quan sát. GV hướng dẫn về
hình dạng tháp tuổi nên chia ra 3 phần:
Đáy, thân, đỉnh tháp để HS nhận xét.
HS thảo luận nhóm :
GV cho HS quan sát H4.2 Và H4.3
SGK. Lưu ý : 2 tháp tuổi không trình
bày trị số tuyệt đối (triệu người trong
tổng số dân) của các nhóm tuổi mà trình
bày trị số tương đối (% trong tổng số
dân)
H : Nhận xét hình dáng tháp tuổi sau 10
năm có gì thay đổi ?
- GV phát phiếu bài tập HS các nhóm
thảo luận . Đại diện nhóm trình bày –
GV bổ sung ,tổng kết.
GV hướng dẫn HS so sánh nhóm tuổi <
tuổi LĐ ở tháp tuổi 1989 và 1999 .
H : So sánh nhóm tuổi LĐ ở 2 tháp tuổi
cho biết độ tuổi nào đông nhất ?
- Mật độ dân số cao nhất là ở thị xã Thái
Bình > 3000 người/km
2
.
- Mật độ dân số thấp nhất là ở huyện
Tiền Hải < 1000 người/km
2
.
Bài tập 2.
- Tháp năm 1999 có đáy tháp hẹp hơn,
thân tháp phình to… Dân số “già đi”.
- Nhóm tăng tỉ lệ là các nhóm trong độ
tuổi lao động (từ 15 đến 59 tuổi)
+1989 độ tuổi đông nhất :15 – 19 tuổi.
+ 1999 độ tuổi đông nhất :20 – 24
tuổi,25 – 29 tuổi.
- Nhóm giảm tỉ lệ là nhóm ở dưới độ
tuổi lao động (từ 0 đến 14 tuổi)Độ tuổi
từ 0 – 4 tuổi từ :
+5 % nam giảm xuống 3,8 % nam.
+ 5 % nữ giảm xuống 3,5 % nữ.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
17
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
H :Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ,nhóm
tuổi nào giảm về tỷ lệ ? Chứng minh dân
số TP. Hồ Chí Minh “già đi”.
* Phiếu bài tập : (Phần cuối bài).
Hoạt động 3:
Cho HS quan sát hình 4.4 và yêu cầu HS
đọc tên lược đồ, đọc ký hiệu trong bảng
chú giải.
H: Tìm trên lược đồ những nơi tập trung
nhiều
chấm nhỏ dày đặc ? Xác định đó là
những khu vực nào ?
Cho HS trả lời, GV chuẩn xác.
H: Tìm những nơi có chấm tròn lớn và
xác định vị trí ở đâu ?
Cho HS trả lời, nhận xét. GV bổ xung và
chuẩn xác.
GV kết luận toàn bài thực hành.
Bài tập 3.
- Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á là
những nơi có mật độ dân số cao nhất.
- Các siêu đô thị ở dọc ven biển và ven
các con sông lớn ở Nam Á, Đông Á và
Đông Nam Á
IV.Củng cố:
GV tiến hành sau từng bài tập , đánh giá kết quả tiết thực hành.
V. Dặn dò : HS hoàn thiện bài tập , chuẩn bị trước bài 5.
Tuần 3 Ngày soạn: 25/08/09
Tiết5 Ngày dạy : 01/09/09
Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
18
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần:
- Xác định được vị trí của đới nóng và các kiểu môi trường trong đới nóng.
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ( nhiệt độ, lượng mưa
cao quanh năm, coa rừng rậm thường xanh quanh năm).
2. Kĩ năng:
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ
đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm
3. Thái độ, tình cảm:
- Có ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là các nguồn gien quý hiến ở đới nóng.
II. Thiết bị dạy học.
- Bản đồ các kiểu môi trường đới nóng.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Giới thiệu: GV sử dụng lời tựa đầu bài giới thiệu tổng quát về đới
nóng nhằm khêu gợi sự chú ý của HS vào bài học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV treo bản đồ các đới khí hậu.
? Em hãy xác định vị trí của đới nóng.
HS lên bảng xác định.
I. Đới nóng.
- Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến kéo dài
từ Tây sang Đông.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
19
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
? Xác định vĩ độ của đới nóng
(Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến hay còn
gọi là đới nóng "nội chí tuyến").
? So sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với
diện tích đất nổi trên Trái Đất.
(Nhiều hơn).
? Nhiệt độ ở đới nóng thế nào ?
(nóng, có nhiệt độ cao).
? Đới nóng có những loại gió nào ?
HS trả lời theo SGK và dựa vào lược đồ.
? Dựa vào lược đồ em hãy kể tên các
kiểu MT ở đới nóng.
- HSTL:
+ MT xích đạo ẩm.
+ MT nhiệt đới.
+ MT gió mùa.
+ MT hoang mạc.
GV: MT đới hoang mạc có cả ở đới
nóng và đới ôn hòa nên sẽ học riêng.
GV chuyển ý:
? MT xích đạo ẩm ở vĩ độ nào ?
(Từ lược đồ H5.1 hướng dẫn HS làm BT
hình 5.2)
- Quan sát biểu đồ nhiệt độ lượng mưa
của Singapo.
- Xác định vị trí của Xingapo trên lược
- Vĩ tuyến 30
0
B - 30
0
N
- Có nhiệt độ cao.
- Có gió Tín Phong ĐB và Tín phong ĐN
thổi quanh năm từ 2 dải cao áp chí tuyến về
Xích đạo.
II. Môi trường xích đạo ẩm.
1. Khí hậu.
- Nằm ở vĩ độ 5
0
B - 5
0
N.
- Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức
cao trên 25
0
C, nóng quanh năm.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
20
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
đồ.
? Quan sát đường biểu diễn nhiệt độ
trung bình các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì ?
- HS nhận xét.
+ Nhiệt độ.
+ Lượng mưa: - Cả năm ?
- Chênh lệnh hàng tháng
là bao nhiêu ?
GV nhận xét chung, ghi bảng:
Nhắc HS nhớ hình dạng biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa.
? Từ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
Singapo em nhận thấy môi trường Xích
đạo ẩm có đặc điểm gì ?
HSTL:
GV: Biểu đồ ngày cao hơn (hơn 10
0
C).
Mưa nhiều vào chiều tối có kèm theo
sấm chớp, độ ẩm, không khí rất cao: trên
80%, không khí ẩm ướt, ngột ngạt.
GV chuyển ý.
- HS quan sát H 53, 5.4
? Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt, rừng
rậm quanh năm cho biết:
? Rừng có mấy tầng chính.
? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng.
- Cột mưa tháng nào cũng có và ở mức >
170mm
* Nhiệt độ:
- TB năm từ 25
0
C - 28
0
C.
- Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và
mùa đông thấp: 3
0
C
* lượng mưa:
- Mưa nhiều quanh năm, TB từ 1500 -
2.500 mm.
- Lượng mưa hàng tháng từ 170 mm -
250 mm.
2. Rừng rậm quanh năm.
- Có 5 tầng chính.
1. Tầng cỏ quyết.
2. Tầng cây bụi.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
21
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
- Đặc điểm của rừng rậm quanh năm là
gì ?
HS trả lời theo phần cuối SGK.
3. Tầng cây gỗ cao TB.
4. Tầng cây gỗ cao.
5. Tầng cây vượt tán.
- Do nhiệt độ và độ ẩm cao
IV. Củng cố.
- Cho HS làm BT 4 (19 - SGK).
? Quan sát 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C.
Biểu đồ nào phù hợp với ảnh chụp rừng rậm kèm theo.
TL:
- Tranh vẽ rừng rậm quanh năm.
- Biểu đồ A: có mưa nhiều quanh năm.
V. Dặn dò:.
- Làm bài tập 2, 3 SGK (19).
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài sau: "Môi trường nhiệt đới".
Tuần 3 Ngày soạn: 30/08/09
Tiết 6 Ngày dạy : 03/09/09
BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
22
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và
có thời kì khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới.
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay
đồng cỏ cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ khí hậu thế giới. Ảnh xa van hay trảng cỏ nhiệt đới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. MT đới nóng phân bố giới hạn ở vĩ tuyến?
Nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV cho HS quan sát H6.1, 6.2 và bản đồ
khí hậu TG
- GV treo bản đồ khí hậu TG.
? MT nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ độ
bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí
của Malacan (Xu đăng) và Gia-mê-na
(Sát).
- Quan sát biểu đồ H 6.1, 6.2 để tìm ra sự
1. Khí hậu.
- Nằm ở khoảng từ VT 5
0
đến chí tuyển
ở cả 2 bán cầu.
* Nhiệt độ.
- Nhiệt độ TB các tháng đầu trên 22
0
C.
- Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến
càng cao: hơn 10
0
C.
- Có 2 lần nhiệt độ tăng cao là lúc MT đi
qua thiên đỉnh.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
23
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
khác biệt.
? Quan sát đường nhiệt độ ở 2 biểu đồ
dao động như thế nào ?
HS: Nhiệt độ dao động mạnh từ 22
0
C -
34
0
C và có 2 lần tăng cao trong năm vào
khoảng tháng 3, 4 và tháng 9, 10 (các
tháng có MT đi qua thiên đỉnh).
? Tháng nào có nhiệt độ cao nhất, tháng
nào có nhiệt độ thấp nhất ?
- HSTL:
? Em có nhận xét gì về các cột mưa ?
TL: Chênh lệch nhau từ 0 - 250 mm
giữa các tháng có mưa và các tháng khô
hạn.
- Lượng mưa giảm dần về phía 2 chí
tuyến và số tháng khô hạn tăng lên từ 3 -
9 tháng.
?Em có nhận xét chung gì về nhiệt độ,
lượng mưa ?
- Đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới.
TL: T
0
cao quanh năm, tuy vậy vẫn thay đổi
theo mùa.
? So sánh sự giống và khác nhau giữa
khí hậu của MT nhiệt đới với MT xích
đạo ẩm.
+ Giống: nóng nhiều quanh năm.
+ Lượng mưa.
- Mưa TB năm giảm dần về phía 2 chí tuyến
từ 841 mm (Ma-la-can) xuống 647mm
(Gamêna).
- Có 2 mùa rõ rệt: 1 mùa mưa và một
mùa khô hạn.
- Càng về phía 2 chí tuyến, thời kì khô
hạn càng kéo dài
(Từ 3 tháng lên 8- 9 tháng).
2. Các đặc điểm khác của môi trường.
- Xavan Kênia ít cây hơn xavan Trung
Phi.
Kênia ít mưa hơn TP nên cây cối ít hơn,
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
24
Giáo án:Địa lí 7-Năm học :2009-2010
+ Khác: MT xích đạo ẩm mưa nhiều
quanh năm.
MT nhiệt đới khô hạn.
Chuyển ý:
HS quan sát H6.3 và 6.4.
? Nêu sự khác nhau giữa xavan ở Kênia
à xavan ở CH Trung Phi.
(Trong ảnh xavan ở Trung Phi phía xa
có dải "rừng hành lang" dọc sông, suối.
? Qua đây em có thể kết luận gì về MT
nhiệt đới
GV: ở MT nhiệt đới, lượng mưa và thời
gian khô hạn có ảnh hưởng đến thực vật,
con người và thiên nhiên. Xavan hay
đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm thực vật
tiêu biểu của MT nhiệt đới.
? Thiên nhiên của MT nhiệt đới thay đổi
như thế nào ?
? Cỏ cây biến đổi như thế nào trong năm
? Mực nước sông thay đổi như thế nào ?
? Đất đai sẽ như thế nào khi mưa tập
trung vào một mùa ?
Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái
hóa.
? Cây cối sẽ như thế nào khi chúng ta đi
từ xích đạo về phía 2 chí tuyến ? GV: ở
cỏ cũng không xanh tốt bằng.
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
- Xanh tốt vào mùa mưa, khô héo hơn
vào mùa khô hạn.
- Càng gần chí tuyến đồng cỏ càng thấp
và thưa hơn.
- Mực nước: có lũ vào mùa mưa và cạn
khô vào mùa khô.
- Càng đi về phía 2 cực, cây cối càng
nghèo nàn, khô cằn.
TL: Khí hậu thích hợp với nhiều loại cây
lương thực, nếu đồng ruộng được tưới tiêu
nước.
Giáo viên:Đoàn Văn Hiệp
25