3/12/2009
CHƯƠNG
2
THỦY TĨNH HỌC
Nghiên cứu những vấn đề về chất lỏng ở
trạng thái cân bằng:
Không có chuyển động tương đối giữa
các phần tử chất lỏng.
Không có tính nhớt.
NỘI
DUNG
• Áp suất thủy tĩnh
• Tính chất cơ bản của áp suất thủy tĩnh
• Phương trình vi phân cơ bản của chất lỏng cân bằng
• Mặt đẳng áp
• Sự cân bằng của chất lỏng trong trường trọng lực
• Sự cân bằng của chất lỏng trong những bình chứa
chuyển động
1
3/12/2009
NỘI
DUNG
(tt)
• Áp lực chất lỏng lên thành phẳng có hình dạng bất kỳ
• Áp lực chất lỏng lên thành phẳng hình chữ nhật có đáy
đặt nằm ngang
• Áp lực của chất lỏng lên thành cong
• Định luật Acsimet
• Sự cân bằng của vật rắn ngập hoàn toàn trong chất lỏng
• Sự cân bằng của vật rắn nổi trên mặt tự do của chất lỏng
ÁP SUẤT THỦY TĨNH – ÁP LỰC
•
Lực
mặt:
lực
tác
động
lên
mặt
giới
hạn
bởi
khối
chất
lỏng
đang
xét
hoặc
lên
mặt
đặt
trong
khối
chất
lỏng.
•
Trong
chất
lỏng
tĩnh,
ứng
suất
của
lực
mặt
gọi
là
áp
suất
thủy
tĩnh.
p
=
lim
P
ω
→
0
ω
•
Lực
P
tác
dụng
lên
diện
tích
ω
gọi
là
áp
lực
thủy
tĩnh
lên
diện
tích
ấy.
2
à
3/12/2009
TÍNH
CHẤT
CƠ
BẢN
CỦA
ÁP
SUẤT
THỦY
TĨNH
1.
Áp
suất
thủy
tĩnh
tác
dụng
thẳng
góc
với
diện
tích
chịu
lực
và
hướng
vào
diện
tích
ấy.
-
Áp
suất
thủy
tĩnh
gồm
2
thành
phần:
p
n
theo
phương
pháp
tuyến
v theo
hướng
tiếp
tuyến.
-
Chất
lỏng
chỉ
chịu
nén p
n
hướng
vào
trong
TÍNH
CHẤT
CƠ
BẢN
CỦA
ÁP
SUẤT
THỦY
TĨNH
(tt)
2.
Trị
số
áp
suất
thủy
tĩnh
tại
một
điểm
bất
kỳ
không
phụ
thuộc
hướng
đặt
của
diện
tích
chịu
lực
tại
điểm
này.
3
3/12/2009
PHƯƠNG
TRÌNH
VI
PHÂN
CƠ
BẢN
CỦA
CHẤT
LỎNG
CÂN
BẰNG
Điều
kiện
cân
bằng
là
tổng
số
hình
chiếu
trên
các
trục
của
các
lực
mặt
và
lực
thể
tích
tác
dụng
lên
khối
đó
bằng
không.
PHƯƠNG
TRÌNH
VI
PHÂN
CƠ
BẢN
CỦA
CHẤT
LỎNG
CÂN
BẰNG
Gọi p là áp suất tại trọng tâm M.
Áp suất tại tâm các mặt ABCD và
A’B’C’D’ là:
Với X, Y, Z là các thành phần trên
các trục của lực thể tích tác dụng lên
một đơn vị khối lượng chất lỏng.
Điều kiện cân bằng của phân tố
hình hộp theo phương x:
4
3/12/2009
Phương
trình
vi
phân
cân
bằng
Euler
(phương
trình
Euler
tĩnh)
Phương
trình
vi
phân
cân
bằng
Euler
có
thể
viết
dưới
dạng
vi
phân
toàn
phần
của
p:
MẶT
ĐẲNG
ÁP
• Mặt đẳng áp là mặt có áp suất thủy tĩnh tại mọi điểm đều bằng
nhau, tức p = const, do đó dp = 0.
• Phương trình vi phân của mặt đẳng áp:
• Tính chất:
- Hai mặt đẳng áp khác nhau không thể cắt nhau.
- Lực thể tích tác động lên mặt đẳng áp thẳng góc với mặt
đẳng áp.
- Mặt đẳng áp đồng thời là mặt đẳng thế.
5
:
3/12/2009
SỰ
CÂN
BẰNG
CỦA
CHẤT
LỎNG
TRONG
TRƯỜNG
TRỌNG
LỰC
Xét
sự
cân
bằng
của
chất
lỏng
trong
trường
trọng
lực
Chọn
hệ
tọa
độ
vuông
góc
Oxyz,
trục
z
hướng
lên
trên.
Khi
đó:
X
=
Y
=
0 và Z
=
-
g
Từ
Ta
có: U
=
gz
+
c p
=
p(z)
SỰ
CÂN
BẰNG
CỦA
CHẤT
LỎNG
TRONG
TRƯỜNG
TRỌNG
LỰC
(tt)
Suy
ra: Áp
suất
giảm
theo
độ
cao
Hiệu
áp
suất
giữa
hai
độ
cao
z
và
z
0
Trong
trường
hợp
chất
lỏng
tĩnh,
đồng
nhất
và
không
nén
được
thì:
Nếu
đặt
z
0
=
0,
tức
p
0
là
áp
suất
tại
mặt
tự
do
z
=
0
6
3/12/2009
CÁC
LOẠI
ÁP
SUẤT
• Áp suất tuyệt đối: là áp suất toàn phần được xác định:
• Áp suất dư: khi có p
tuyệt
> p
a
(áp suất khí quyển) thì hiệu số
p
tuyệt
– p
a
được gọi là áp suất dư
• Áp suất chân không: khi có p
tuyệt
< p
a
(áp suất khí quyển) thì
hiệu số p
a
– p
tuyệt
được gọi là áp suất chân không:
BIỂU
ĐỒ
PHÂN
BỐ
ÁP
SUẤT
7
3/12/2009
Nguyên
tắc
bình
thông
nhau
• Nếu hai bình thông nhau chứa chất lỏng có trọng lượng riêng
khác nhau và có áp suất trên mặt thoáng bằng nhau thì độ cao
của chất lỏng ở mỗi bình tính từ mặt phân chia hai chất lỏng đó
đến mặt thoáng tỉ lệ nghịch với trọng lượng riêng của chất lỏng.
h
1
=
γ
2
h
2
γ
1
• Nếu chất lỏng chứa ở bình thông nhau cùng loại
tức
γ
1
=
γ
2
thì
h
1
=
h
2
Định
luật
Pascal
và
ứng
dụng
• Áp suất tĩnh do ngoại lực tác dụng lên mặt thoáng được
truyền đi nguyên vẹn tới mọi điểm trong chất lỏng.
• Điều kiện trên đúng khi chất lỏng cân bằng không bị phá
hoại khi có sự tăng hoặc giảm áp suất ∆p.
• Ứng dụng: máy nén thủy lực, các bộ giảm xóc, máy tính
năng kích các cơ cấu truyền động bằng thủy lực
8
3/12/2009
Ứng
dụng
định
luật
Pascal
Hãy tính áp lực P
2
theo
sơ đồ máy nén thủy lực
(hình bên), nếu biết:
F = 196,2N
a/b = 1/9
D/d = 10
Bỏ qua các ma sát.
SỰ
CÂN
BẰNG
CỦA
CHẤT
LỎNG
TRONG
TRƯỜNG
HỢP
TĨNH
TƯƠNG
ĐỐI
Khi
chất
lỏng
chuyển
động
liền
khối.
Giữa
các
phần
tử
chất
lỏng
không
có
chuyển
động
tương
đối
với
nhau,
nhưng
có
chuyển
động
đối
với
Trái
Đất.
9
3/12/2009
Bình
chứa
chất
lỏng
chuyển
động
thẳng
với
gia
tốc
a
không
đổi
Mỗi phần tử chất lỏng chịu tác dụng của hai lực khối:
Trọng lực G = m
g
Lực quán tính R = - ma
Chọn hệ tọa độ như hình bên dưới, hình chiếu của các lực
khối lên các trục là:
X = - a Y = 0 Z = -
g
Bình
chứa
chất
lỏng
chuyển
động
thẳng
với
gia
tốc
a
không
đổi
(tt)
Mặt đẳng áp:
Từ phương trình:
Với mặt đẳng áp p = const, ta có:
Suy ra: hay
10
3/12/2009
Bình
chứa
chất
lỏng
chuyển
động
thẳng
với
gia
tốc
a
không
đổi
(tt)
Sự phân bố áp suất:
Từ phương trình:
Ta có:
Lấy tích phân sẽ được:
Tại x = 0, z = 0 thì p = p
0
, do đó C = p
0
.Nên phân bố áp
suất có dạng:
Bình
chứa
chất
lỏng
quay
xung
quanh
trục
thẳng
đứng
với
vận
tốc
gốc
ω
không
đổi
Mỗi phần tử chất lỏng chịu tác dụng
của hai lực khối:
Trọng lực G = m
g
Lực quán tính ly tâm R = mω
2
r
Chọn hệ tọa độ như hình bên, hình
chiếu của các lực khối lên các trục
là:
X = ω
2
x Y = ω
2
y Z = -
g
11
3/12/2009
Bình
chứa
chất
lỏng
quay
xung
quanh
trục
thẳng
đứng
với
vận
tốc
gốc
ω
không
đổi(tt)
Sự phân bố áp suất:
Từ phương trình:
Ta có:
Lấy tích phân sẽ được:
hay
Tại x = 0, y = 0 thì z = z
0
và p = p
0
, nên
Vậy phân bố áp suất có dạng:
Bình
chứa
chất
lỏng
quay
xung
quanh
trục
thẳng
đứng
với
vận
tốc
gốc
ω
không
đổi(tt)
Phương trình mặt thoáng:
Trên mặt thoáng p = const, do đó:
Lấy tích phân sẽ được:
Tại r = 0 thì z = z
0
, do đó
Nên phương trình mặt thoáng:
hay
12
3/12/2009
ÁP
LỰC
CHẤT
LỎNG
LÊN
THÀNH
PHẲNG
Trị số áp lực:
Áp lực dP tác dụng lên vi phân diện
tích dω có trọng tâm đặt ở độ sâu h:
Áp lực P tác dụng lên toàn bộ diện
tích ω:
Với là mô men tĩnh của diện tích ω đối với trục Ox
nên:
Nếu mặt tự do của chất lỏng tiếp xúc với khí trời:
ÁP
LỰC
CHẤT
LỎNG
LÊN
THÀNH
PHẲNG
(tt)
Điểm đặt của áp lực:
Vị trí tâm áp lực:
trong đó: y
c
là trọng tâm của khối chất lỏng
J
c
của một hình phẳng lấy theo phụ lục 2.1
Trường hợp p
0
≠ p
a
thì:
13
3/12/2009
ÁP
LỰC
CHẤT
LỎNG
LÊN
THÀNH
CONG
Mặt cong trong kỹ thuật thường có
hình dạng xi lanh hoặc hình cầu và
nhận mặt phẳng thẳng đứng làm
mặt đối xứng
Xét mặt xi lanh AB và hệ trục tọa
độ có mặt xOy trùng với mặt thoáng
của chất lỏng như hình vẽ.
α là góc hợp bởi dP với đường nằm ngang.
ÁP
LỰC
CHẤT
LỎNG
LÊN
THÀNH
CONG
(tt)
Vì dω vô cùng nhỏ nên có thể coi là phẳng, gọi h là tọa độ
trọng tâm của dω, ta có:
Như vậy:
Trong đó: h
cx
– độ sâu trọng tâm diện tích hình chiếu của
ω
x
lên mặt vuông góc với Ox
Áp lực chất lỏng lên mặt cong:
14
3/12/2009
ÁP
LỰC
CHẤT
LỎNG
LÊN
THÀNH
CONG
(tt)
Với V là thể tích của hình trụ đứng có đáy dưới là diện tích
chịu lực ω và đáy trên là hính chiếu của diện tích ω lên
mặt thoáng của chất lỏng.
V gọi là vật thể áp lực
ĐỊNH LUẬT ACSIMET
Một
vật
ngập
hoàn
toàn
hoặc
từng
phần
trong
chất
lỏng
chịu
một
lực
đẩy
của
chất
lỏng
từ
dưới
lên
theo
phương
thẳng
đứng,
có
trị
số
bằng
trọng
lượng
của
thể
tích
chất
lỏng
bị
vật
chiếm
chỗ Lực
đẩy
Acsimet.
Điểm
đặt
của
lực
đẩy
Acsimet:
trọng
tâm
của
thể
tích
chất
lỏng
bị
vật
choán
chỗ tâm
đẩy D
15
v
v
v
g
3/12/2009
ĐIỀU KIỆN NỔI CỦA VẬT
Vật
có
thể
tích
V,
trọng
lượng
G
ngập
trong
chất
lỏng
có
trọng
lượng
riên ,
lực
đẩy
P
z
thì:
Khi ật
chìm
xuống
đáy
Khi ật
lơ
lửng
(bất
kì
vị
trí
nào
trong
chất
lỏng
vật
vẫn
giữ
trạng
thái
cân
bằng)
Khi ật
nổi
nhô
lên
mặt
chất
lỏng
B À I
1
:
BÀI TẬP
Xác định áp suất dư tại điểm A
trong ống dẫn nếu biết chiều
cao cột thủy ngân trong ống đo
áp h
2
= 25cm. Khoảng cách từ
tâm ống đến mặt phân cách
nước và thủy ngân h
1
= 40cm
Cho trọng lượng riêng của nước và thủy ngân lần
lượt là 9810N/m
3
và 133416N/m
3
16
3/12/2009
BÀI TẬP
B À I
2
:
Xác định áp lực và
điểm đặt của áp lực
nước lên cửa van của
một cống tháo nước
có chiều cao h = 1,5m
và chiều rộng b = 5m.
Cống nằm dưới đường giao thông. Biết chiều sâu
các mực nước là h
1
= 4m và h
2
= 2m.
BÀI TẬP
B À I
3
:
Van phẳng hình chữ
nhật có chiều rộng b =
2m được giữ ở phía
trên bằng các móc, phía
dưới bằng bản lề.
Ở thượng lưu mực nước h
1
= 3m và a = 0,5m. Hãy tính
phản lực cảu bản lề R
a
và phản lực của móc R
B
.
17