Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế bộ biến tần truyền thông ba pha điều khiển động cơ, chương 10 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.89 KB, 5 trang )

Chương 10: Tính toán thời gian đóng
ngắt
Xét trường hợp vectơ V
r
nằm trong vùng 1 như hình sau:
Hình 3-9: Vectơ không gian V
r
trong vùng 1
Giả sử tần số băm xung f
PWM
đủ cao để trong suốt chu kỳ điều
rộng xung T
s
, vectơ V
r
không thay đổi vị trí. Nhờ đó ta có thể phân
tích V
r
theo các vectơ V
1
, V
2
và vectơ V
0
hoặc V
7
như phương
trình sau:
1 1 2r s
s 1 2
2 0 7 0


0 7
7
V T V T V T V
T
T
TT T
 

    
 
 

(3-13)
V
ới: T
s
là chu kỳ điều rộng xung
T
n
là thời gian duy trì ở trạng thái V
n
Chuyển sang hệ tọa độ vuông góc, ta có phương trình sau – suy
ra t
ừ phương trình (3-11) và (3-12):
s 1 1 0 7
cos
cos
cos
2 2
m T T T .0

3 3
sin s
6
6
2
in
si
T
6 2
6
n

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
  
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 




 

 

(3-14)
Cân b
ằng phần thực và phần ảo, ta có:
s 1 1
s 1 1
2 2
mcos cos cos
3 3
2 2
ms
T T T
6 6 2
T T Tin sin sin
6 6 2
3 3


  
 

 

  

  
 


 
   
  
   
   
   
  
   
   

 

(3-15)
Giải phương trình trên để tìm T
1
và T
2
:

1 s s
1 s s s
2 s s
2 s
3 3
m m
T T cos
cos cos
6 6
T T T
2 2
3
cos
6
2
6
T cos T sin
3
m sin mcos
T m s
2 3 3
T T T sin
2 6 6 6
T cos cos
6
n
6
i
6
   


 
       
 
   
   
   
 

    
   
 
   
 
   
 
  
     
  
     
     
  
    
 
    


 
 
   

   


  
2 s s
T T msin
sin
6
6
T msin(
6
)
 
 
 
 
     

  
 

 
 

  
 
(3-16)
Suy ra:
1 s
2 s

0 7 s 2
T msin( / 3 )
T msin( )
T
T
T T
T 1 T

  
 

  




(3-17)
Trong đó:
m - tỷ số điều biên
T
s
- chu kỳ điều rộng xung
θ - góc lệch pha giữa V
r
và V
n
Ta nhận thấy việc giải phương trình (3-13) để tìm T
1
, T
2

và T
s
không phụ thuộc vào hai vectơ giới hạn vùng đó:
Hình 3-10:Vectơ không gian V
r
trong vùng bất kỳ
Dựa trên kết quả trên phương trình (3-17), ta xây dựng công
thức tổng quát trong phương trình (3-18) sau đây:
A s
s
0 7 s A B
B
msin( / 3 )
msi
T T
T T
T T
n( )
T T

 

 









(3-18)
4.1.2.2. Phân bố các trạng thái đóng ngắt
Vẫn xét trường hợp V
a
nằm trong vùng 1, với kết quả từ phương
trình (3-17):
1 s
2 s
0 7 s 1 2
T msin( )
T msi
T
T
T T
n( )
T T

    
 
 






(3-18)

×