Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Chương 6: Tín dụng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.38 KB, 28 trang )

Bộ môn tài chính doanh nghiệp
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
NỘI DUNG CHƯƠNG
Những vấn đề chung về tín dụng
31
Lãi suất tín dụng
32
Các hình thức tín dụng chủ yếu
33
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.1.2.1. Khái niệm
Theo nghĩa hẹp: tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người
đi vay và người cho vay về một lượng giá trị nhất định dưới
hình thái tiền tệ hay hiện vật.
Theo nghĩa rộng (Khái niệm): Tín dụng là hệ thống những
quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình chuyển quyền sử
dụng một lượng giá trị nhất định từ chủ thể này sang chủ
thể khác dựa trên nguyên tắc hoàn trả
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
A B
Cho vay 100 triệu
Lãi suất: 10%/năm
Thanh toán
Gốc: 100 triệu
Lãi: 10 triệu
Chuyển quyền sử dụng
Hoàn trả
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.1.2.2. Đặc điểm


Tín dụng mang tính hoàn trả

Trong quan hệ tín dụng quyền sở hữu và quyền sử
dụng vốn tách rời nhau

Lợi tức tín dụng là một loại giá cả đặc biệt
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.1.3. Phân loại tín dụng

Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng

Tín dụng hàng hoá

Tín dụng tiền tệ

Căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng

Tín dụng ngân hàng

Tín dụng Nhà nước

Tín dụng cá nhân

Tín dụng của các tổ chức tài chính quốc tế
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
Căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TD CÁC TỔ CHỨC TCQT

CHỦ
THỂ
CẤP
TÍN
DỤNG
Bộ môn tài chính doanh nghiệp

Căn cứ vào thời hạn của tín dụng

Tín dụng ngắn hạn

Tín dụng dài hạn

Căn cứ vào phạm vi phát sinh các quan hệ tín dụng

Tín dụng trong nước

Tín dụng quốc tế

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

Tín dụng sản xuất

Tín dụng tiêu dùng
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.1.4. Vai trò của tín dụng

Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng nền
kinh tế (sx - td)


Tín dụng là công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước

Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông của xã hội.

Tín dụng góp phần nâng cao đời sống nhân dân

Tín dụng góp phần mở rộng các quan hệ hợp tác quốc tế
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.2. Lãi suất tín dụng

6.2.1. Khái niệm

Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được với
tổng số tiền cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
Lợi tức thu được trong kỳ
Lãi suất TD = x 100%
Tổng số tiền cho vay trong kỳ
Đơn vị tính của lãi suất tín dụng là %/ năm (ngày, tháng)
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.2.2. Các loại lãi suất tín dụng

Phân loại nghiệp vụ tín dụng:

Lãi suất huy động

Lãi suất cho vay

Phân loại theo giá trị thực:

Lãi suất danh nghĩa


Lãi suất thực

Phân loại theo phương pháp tính lãi:

Lãi suất đơn

Lãi suất kép

Phân loại theo tiêu thức quản lý vĩ mô:

Lãi suất trần

Lãi suất sàn

Lãi suất cơ bản
Bộ môn tài chính doanh nghiệp

Lãi suất tái chiết khấu: áp dụng khi ngân hàng trung ương tái cấp vốn cho các ngân
hàng thương mại dưới hình thức chiết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn
hạn chưa đến hạn thanh toán cho các ngân hàng. Nó được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh
giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng trung ương cấp tiền vay cho
khách hàng

Lãi suất chiết khấu: áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết
khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng.
Nó được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi
ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng

Lãi suất thị trường liên ngân hàng: là lãi suất mà ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay

trên thị trường liên ngân hàng
Một số loại lãi suất khác
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
Lãi suất LIBOR và PIBOR là lãi suất trên thị trường
liên ngân hàng London và Paris, là lãi suất đối với tiền
gửi bằng đôla hay ngoại tệ khác mà theo đó các ngân
hàng lớn làm căn cứ để đi vay và cho vay trên thị
trường tiền tệ châu Âu. LIBOR phản ánh điều kiện thị
trường nên được các ngân hàng sử dụng rộng rãi làm cơ
sở để ấn định lãi suất các món vay.
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng

Quan hệ cung cầu về vốn trên thị trường

Lạm phát

Chính sách vĩ mô của chính phủ

Rủi ro và kỳ hạn tín dụng

Một số nhân tố khác
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
Chính sách vĩ mô của chính phủ

Chính sách tài khóa
Chính sách tài khoá sử dụng công cụ thuế và chi tiêu của
chính phủ để điều tiết nền kinh tế. Do vậy, nó có tác động
đến lãi suất tín dụng.


Chính sách tiền tệ

Dự trữ bắt buộc

Lãi suất tái chiết khấu

Nghiệp vụ thị trường mở
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
RỦI RO VÀ KỲ HẠN TÍN DỤNG

Rủi ro của các khoản cho vay càng cao thì lãi suất
cho vay càng lớn

Kỳ hạn tín dụng:

Lãi suất huy động

Lãi suất cho vay
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
MỘT SỐ NHÂN TỐ KHÁC
-
Mức độ phát triển của các thể chế tài chính trung gian
-
Mức độ cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dich vụ tín dụng
-
Sự phát triển thị trường tài chính cùng với phát triển mạnh mẽ
công nghệ thông tin thông tin góp phần giảm chi phí quản lý, giao
dịch…kéo theo lãi suất có xu hướng giảm xuống.
-
Tình hình về chính trị cũng như biến động của tài chính quốc tế

-
Khủng hoảng tài chính tiền tệ …
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.3 Các hình thức tín dụng chủ yếu

1 2 43
TÍN DỤNG
NGÂN
HÀNG
TÍN DỤNG
THƯƠNG
MẠI
TÍN DỤNG
NHÀ
NƯỚC
TÍN DỤNG
THUÊ
MUA
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
NỘI DUNG CẦN NẮM TRONG MỖI HÌNH THỨC
TÍN DỤNG

Khái niệm

Đặc điểm:

Đối tượng tín dụng

Chủ thể cấp tín dụng


Nguồn vốn tín dụng

Mục đích

Phạm vi

Thời hạn

Quy mô vốn

Giá cả tín dụng
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
Khái niệm: Tín dụng thương mại là quan hệ tín
dụng được biểu hiện dưới hình thức mua - bán chịu
hàng hóa.
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
Đặc điểm tín dụng thương mại

Đối tượng tín dụng: là hàng hóa

Chủ thể cấp tín dụng: là các doanh nghiệp, các tổ chức cung ứng
hàng hóa, dịch vụ

Nguồn vốn cho vay: Là nguồn vốn đang trong quá trình sản xuất,
kinh doanh

Mục đích: Nhằm thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá và thoả
mãn nhu cầu tiêu dùng


Phạm vi: Diễn ra ở khâu trao đổi của quá trình tái sản xuất xã hội

Thời hạn: Thường là ngắn hạn

Quy mô vốn: Bị giới hạn bởi khối lượng hàng hoá, dịch vụ cung
ứng

Giá cả của tín dụng thương mại được ẩn chứa trong giá bán hàng
hoá
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.3 Các hình thức tín dụng chủ yếu

6.3.2. Tín dụng ngân hàng
Khái niệm: tín dụng ngân hàng là các quan hệ tín dụng giữa các
tổ chức tín dụng với các chủ thể trong nền kinh tế.
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
Đặc điểm tín dụng ngân hàng

Đối tượng tín dụng: là tiền tệ

Chủ thể cấp tín dụng: là ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác

Nguồn vốn cho vay: Là nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được
huy động

Mục đích: Kinh doanh tiền tệ để kiếm lời

Phạm vi: Diễn ra ở tất cả các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội

Thời hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn


Quy mô vốn: Đáp ứng được mọi nhu cầu xin vay của khách hàng

Giá cả của tín dụng ngân hàng được biểu hiện thông qua lãi suất, là
một yếu tố độc lập trong hợp đồng tín dụng
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
6.3 Các hình thức tín dụng chủ yếu

6.3.3. Tín dụng nhà nước

Khái niệm: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với
các chủ thể trong và ngoài nước
Bộ môn tài chính doanh nghiệp
Đặc điểm tín dụng nhà nước

Đối tượng tín dụng: là tiền tệ

Nhà nước vừa là người cho vay vừa là người đi vay

Mục đích: nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ
của nhà nước trong từng thời kỳ

Phạm vi: Rộng

Việc huy động và sử dụng vốn có sự kết hợp giữa
nguyên tắc tín dụng và các chính sách tài chính - tiền
tệ của nhà nước

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×