5.2. BƠM CAO ÁP.
2.1. BCA c
ổ
đi
ể
n
(
Bosch
)
lo
ạ
i đơn
()
ạ
• a/ Cấutạovànguyênlýhoạt động:
•Bơm cao áp PF còn gọilàbơm đơn, vìmỗibơm cung cấp nhiên liệu
h
ột
lh
độ
c
h
om
ột
xy
l
an
h
độ
ng c
ơ
.
•Thiếtkế này có hai ưu điểm:
•+ ống dẫn nhiên liệutừ vòi phun ngắnvàcóchiềudàibằng nhau.
•+ cóthể tiếnhànhsửachữamộtbơm trong lúc các bơmcònlạivẫn
hoạt động .
1
thanh răng ;
1
.
thanh
răng
;
2. vành răng;
3. đầu nối ống; 4. lò xo;
5á6đế
5
. van cao
á
p;
6
.
đế
van;
7. xylanh; 8. gờ xả nhiên
li
ệ
u ;
ệ
9 và 11. vít; 10. piston ;
12. ống xoay; 13. đĩa trên ;
14 lò xo bơm cao áp;
14
.
lò
xo
bơm
cao
áp;
15. đĩa dưới
;16. bulông điều chỉnh ;
17 đội18 lă
17
. con
đội
;
18
. con
lă
n ;
19. cam.
a) Bơm cao áp;
Hình 2.1:BCA cổ điển loại đơn
a)
Bơm
cao
áp;
Cặp piston-xylanh của BCA Bosch cổ điển
Nguyê
n l
ý
l
à
m
v
i
ệc
của
B
C
A
cổ
đ
i
ể
n
bosc
h
:
Nguyê ý à v ệccủaCcổ đ ể bosc :
• BCA Bosch hoạt động theo kiểu chu kỳ, mỗi chu trình công tác
củanóứng với 2 hanh trình của piston BCA đượcgọilàhành
của
nó
ứng
với
2
hanh
trình
của
piston
BCA
,
được
gọi
là
hành
trình nạp và hành trình xả.
• * Hành trình nạ
p
:
p
•Nhiên liệu trong khoang bơm vừa dãn nỡ vừa thoát ra
khoang nạp qua rãnh dọc. Khi píton mở lỗ nạp nhiên liệu từ
khoang nạp tràn vào khoang bơm Sau khi đượclòxokhứ hồi
khoang
nạp
tràn
vào
khoang
bơm
.
Sau
khi
được
lò
xo
khứ
hồi
kéo về điểm cận dưới piston của BCA sẽ không chuyển động
trong một thời gian tuỳ thuộc vào cấu tạo của cam nhiên liệu và
ố
t
ố
c độ quay của động cơ. ( hình b)
Hà h ì h b
Hà
n
h
tr
ì
n
h
b
ơm:
Hành trình bơm được thực hiện nhờ tác dụng đẩy của cam
nhiên li
ệ
u
(
hình c
,
d
,
e
)
.
Ở
g
iai đo
ạ
n đ
ầ
u của hành trình bơm khoan
g
ệ (,,)g ạ g
nạp và khoang bơm được thông với nhau. Quá trình nén nhiên liệu trong
khoang bơm bắt đầu từ thời điểm piston đóng hoàn toàn lỗ nạp và lỗ xả
trên xilanh của BCA Nhiên liệubắt đàu được phun vào khoang cao áp
trên
xilanh
của
BCA
.
Nhiên
liệu
bắt
đàu
được
phun
vào
khoang
cao
áp
khi lực tác dụng lên kim van triệt hồi được tạo ra bởi áp trong khoang
bơm đạt tới trị số bằng lực căng ban đầu của lò xo van triệt hồi và áp suất
d ố á Q á ì h h hiê liệ àbồ đố bắ đầ khi
d
ư trong
ố
ng cao
á
p.
Q
u
á
tr
ì
n
h
p
h
un n
hiê
n
liệ
u v
à
o
b
u
ồ
ng
đố
t
bắ
t
đầ
u
khi
lực tác dụng lên mặt côn nâng kim phun được tạo ra bởi áp suất của
nhiên liệu tron
g
khoan
g
p
hun th
ắ
n
g
được lực cản ban đ
ầ
u của lò xo
ggp g
phun.
Quá trình phun nhiên liệu vào buồng đốt được kéo dài cho đến khi rãnh
chéo trên piston thông với khoang nạp
chéo
trên
piston
thông
với
khoang
nạp
.
+ Nguyên lý thay đổi lượng nhiên liệu cung cấp chu
trình (hình.2.1.c):
Xê dịch thanh răng để xoay piston bơm cho rãnh xiên củanómở
Xê
dịch
thanh
răng
để
xoay
piston
bơm
cho
rãnh
xiên
của
nó
mở
sớm hay mở trễ lỗ thoát dầu.
Khi xoay piston bơm qua trái cạnh xiên mở trễ lỗ thoát dầu, nhiên
liệ b đihiề N l iib hải h
liệ
u
b
ơm
đi
n
hiề
u;
N
gược
l
ạ
i
, xoay p
i
ston
b
ơm qua p
hải
, cạn
h
xiên piston bơm sẽ mở sớm lỗ thoát (b), nhiên liệu bơm đi ít.
Nếuxoaypistonbơmtận cùng phía phảirãnhđứng của piston sẽđối
diệnvớilỗ thoát b, lượng nhiên liệubằng 0, tắtmáy.
Vị trí tương đối của piston trong xylanh ở các chế độ
b/ Điều kiện làm việc:
-Làm việc trong môi trường áp suất nhiên liệu cao, thay đổi thường
xuyên và có chu kì
xuyên
và
có
chu
kì
.
-Chịu lực nén cao.
c/ Hư hỏng,kiểmtra,tháolắpbơm cao áp PF
c/
Hư
hỏng,kiểm
tra,
tháo
lắp
bơm
cao
áp
PF
*Bị ài ò d*Bị ài ò d
Hao mòn, hư hỏng, Hao mòn, hư hỏng,
*Bị
m
ài
m
ò
n
d
o:
*Bị
m
ài
m
ò
n
d
o:
Ma sát giữa cam và con đội làm cho lượng nhiên liệu cung cấpMa sát giữa cam và con đội làm cho lượng nhiên liệu cung cấp không còn được không còn được
chính xác.chính xác.
Ma sát giữacặp piston và xilanh bơm cao áp và do áp suấtdầulớnnêncũng bịMa sát giữacặp piston và xilanh bơm cao áp và do áp suấtdầulớnnêncũng bị
Ma
sát
giữa
cặp
piston
và
xilanh
bơm
cao
áp
,
và
do
áp
suất
dầu
lớn
nên
cũng
bị
Ma
sát
giữa
cặp
piston
và
xilanh
bơm
cao
áp
,
và
do
áp
suất
dầu
lớn
nên
cũng
bị
mòn khi nhiên liệu chảy qua.mòn khi nhiên liệu chảy qua.
*Lò xo BCA làm việc lâu ngày không còn đàn hồi tốt.*Lò xo BCA làm việc lâu ngày không còn đàn hồi tốt.
Sửa chữaSửa chữa
Đối với mòn do cam có thể nâng cao con đội để điều chỉnh lượng nhiên liệu cho Đối với mòn do cam có thể nâng cao con đội để điều chỉnh lượng nhiên liệu cho
đúng .đúng .
Lò xo có thể thayLò xo có thể thay
Đối với các cặp chi tiết trong BCA thường là các cặp chi tiết Đối với các cặp chi tiết trong BCA thường là các cặp chi tiết
siêu chính xác nên thường khi bị hư là thay mới,siêu chính xác nên thường khi bị hư là thay mới,
Tháo bơm cao áp PF cần lưu ý :
+
Mặt
bàn
thợ
và
bàn
kẹp
phải
được
bọc
kim
loại
mềm
như
nhôm
+
Mặt
bàn
thợ
và
bàn
kẹp
phải
được
bọc
kim
loại
mềm
như
nhôm
chì ,để tránh làm trầyxướcchitiếtbơm
+Rửasạch bên ngoài trước khi tháo bơm.
+
Cá
hi
tiết
thá
hải
â
t
dầ
h
+
Cá
cc
hi
tiết
thá
ora
phải
ng
â
m
t
rong
dầ
usạc
h
+ Không dùng các chi tiếtsắcbénnhư sắtthépđể cạosạch chi tiết
bơm.
+Trước khi lắpphải ngâm chi tiết trong dầusạch, không dùng vải
lau vì sợi bông trong vảicóthể làm kẹt piston, xilanh và các chi tiết
tinh
xác
khác
tinh
xác
khác
.
Đầu tiên tháo khoen chặn đáy bơm, lấy ống dẫn lò xo, piston bơm,
vòng răng, chặnrăng. Sau cùng tháo rắcco lấy van cao áp, vít chặn
il h
à
il h
b
á
x
il
an
h
v
à
x
il
an
h
b
ơm cao
á
p
- Quan sát, kiểm tra chi tiết bơm
Hì h 2 2 Chỗ ài ò ủ ặ it à ị tí
Hì
n
h
2
.
2
:
Chỗ
m
ài
m
ò
n c
ủ
a c
ặ
p p
i
s
t
on v
à
v
ị
t
r
í
mài mòn trên bề mặt công tác của van cao áp
+
Cặp
piston
và
xylanh
bơm
Dùng
kính
lúp
quan
sát
tình
trạng
sây
+
Cặp
piston
và
xylanh
bơm
.
Dùng
kính
lúp
quan
sát
tình
trạng
sây
sướtcủa piston nhấtlànơi vòng dầuvàrãnhxiên.Nếubị sây sướt
là do nhiên liệubẩn.
ế
ắ
Nế
u
p
iston và xylanh còn màu s
ắ
c khác thường thì trong nhiên
liệu còn lẫnnước hay axit
Nếu
sây
sướt
nhẹ
thì
xoáy
lại
với
mỡ
rà
đặc
biệt
tuyệt
đối
không
Nếu
sây
sướt
nhẹ
thì
xoáy
lại
với
mỡ
rà
đặc
biệt
,
tuyệt
đối
không
được dùng cát rà. Trầyxướcnặng thì phảiphụchồihoặcthaymới
cặp piston và xylanh.
b đế h đổi
a. van ;
b
.
đế
van; c t
h
ay
đổi
hình dáng các mặt công tác
A. rãnh thoát tải; B. đầu côn tì;
C đuôi van
;
D.
g
ờ côn
;
;g ;
Đ. mặt tiếp xúc với rãnh;
G. lỗ dẫn hướng
+ Van và đế van cao áp. Dùng kính lúp quan sát tình hình
tiếp xúc giữavanvàđế van. Trầyxướcnhẹ thì xoáy, nặng thì
tha
mới
cặp
an
à
đế
an
tha
y
mới
cặp
v
an
v
à
đế
v
an
.
+ Lò xo van cao áp, vòng răng, thanh răng.
Nếunếulòxovanthoátcaoápbị cong, rỉ phảithaymới.
Răng của vòng răng và thanh răng mòn thì làm sai lưulượng,
do đóphảithaymới.
Con đội BCA.
-Conđộicủa BCA khác vớiconđộidùngở cơ cấu phân phối
khí là nó còn thểđiềuchỉnh chiều cao bằng bulơng 4 và ốc
hãm
3
hãm
3
Nhờ
h
đổi
hiề
ủ
đội
ù
hể
h
Nhờ
t
h
ay
đổi
c
hiề
ucaoc
ủ
acon
đội
,taco
ù
t
hể
t
h
ay
đổithời điểm cung cấp, nghóa là nếu lượng nhiên liệu
cấp cho BCA không đủ, ta có thể vặn bulông 4 cao lên
1.con đội
Khi tăng chiều cao con đội, áp suấtcuốikỳ nén trong
ể
2.con lăn
3.ốc hãm
4.bulơng điềuchỉnh
BCA còn th
ể
tăng q giớihạncho
p
hép. Vì vậy
ở
BCA
loại đơnngườitavạch dấugiớihạntrênchosự dịch
chuyểncủa piston .
4.bulơng
điều
chỉnh
- Qui trình lắp chi tiết bơm.
Thứ tự ngượclạivới tháo. Lưuýmấy điểmsauđây:
+Rãnhđịnh vị xylanh bơmphảithẳng vớilỗ ren vít giữ.
+Trên
rãnh
kẹp
của
vòng
răng
có
đánh
dấu
Trên
một
ngạnh
+Trên
rãnh
kẹp
của
vòng
răng
có
đánh
dấu
.
Trên
một
ngạnh
chân piston cũng còn dấu. Khi lắp, hai dấunàyphảithẳng nhau.
Nếulắpngược180động cơ sẽ luôn luôn chạy ở mứctối đa
khô
iả
tố
độ
đ
ô
ù
hiể
khô
ng g
iả
m
tố
c
độ
đ
ược, v
ô
c
ù
ng nguy
hiể
m.
Cách hiệuquả nhấtlàcạnh xiên củatybơmphảihướng qua
phía
vít
giữ
xylanh
bơm
.
phía
vít
giữ
xylanh
bơm
.
+ Dấu ở thanh răng phải thẳng với dấu của vòng răng.
+Trước khi l
ắp
chún
g
p
hải nhún
g
chún
g
tron
g
d
ầ
usạch.
p
g
p
g
g
g
+Kiểmtraápsuấtcủabơmvàđộ kín van cao áp.
d/ Cân bơm cao áp PF
• Cân đồng lượng cấpcủacácbơm cao áp.Trênđộng cơ diesel nhiều
xylanh, nếu các bơm cao áp hoạt động không đồng lượng nghĩalàlượng
dầubơm đicủa các bơm không đồng đều nhau, động cơ sẽ gõ và bị nhiều
hậuquả khác. Vị vậytrướckhigắnbơmlênđộng cơ,phảitiếnhànhcân
đồ
l
á
b
PF
đồ
ng
l
ượng c
á
c
b
ơm
PF
.
+ Cân đồng lượng trên băng thử.
Ví dụ mọibơmbơm
ra được 10cc trong 100 hành trình của piston ở vậntốc 600
Ví
dụ
mọi
bơm
bơm
ra
được
10cc
trong
100
hành
trình
của
piston
ở
vận
tốc
600
vòng/phút.
*GắnbơmPFsố 1lênbăng thử.
*
Cho
băng
thử
quay
xả
gió
trong
bơm
chỉnh
vận
tốc
băng
thử
600
vòng/phút
Cho
băng
thử
quay
,
xả
gió
trong
bơm
,
chỉnh
vận
tốc
băng
thử
600
vòng/phút
.
*Dịch thanh răng để hứng 10cc trong 100 lần phun, ta thấymũichỉởvị trí 50
mm trên thanh răng.
*Tháo
b
ơmsố 1
,
g
ắn
b
ơmsố 2lên
b
ằn
g
th
ử
.Cho
b
ăn
g
th
ử
q
ua
y
ở
600
,
g
g
g
qy
vòng/phút, dịch thanh răng thế nào để hứng 10cc trong 100 lần phun.
* Điềuchỉnh mũichỉđếnmức 50 mm trên thanh răng.
Như vậytrêncả hai bơm PF1, PF2, lúc ta đặtthanhrăng của chúng ở mức50mm
ằ
ố
ấ
chúng sẽ
b
ơmramộtlượng nhiên liệu
bằ
ng nhau
ở
mộtt
ố
c độ nh
ấ
t định.
XEM QUI TRÌNH CÂN CHỈNH
BƠM CAO ÁP TRÊN BĂNG THỬ
BƠM
CAO
ÁP
TRÊN
BĂNG
THỬ
1 đế bă 2t để
1
.
đế
bă
ng;
2
.
t
ay quay
để
thay đổi số vòng quay
3. cụm nút bấm
4. tr
ụ
c dẫn đ
ộ
n
g
bơm
ụ ộ g
5. áp kế; 6. đĩa cố định
7. tốc kế; 8. các ống đo
9. bảng các cảm biến
10 bảng điềukhiển
10
.
bảng
điều
khiển
+ Cân đồng lượng trên động cơ không nổ.
* Tháo các vòi phun ra khỏi quy lát động cơ
*
Tháo
các
vòi
phun
ra
khỏi
quy
lát
động
cơ
.
* Gắn các ống nhiên liệu hứng dầu.
* Xả sạch gió trong hệ thống nhiên liệu và các bơm PF.
*
Dùng maniven quay trục khuỷu ở mộtvậntốcvàsố vòng quay nào đó
Dùng
maniven
quay
trục
khuỷu
ở
một
vận
tốc
và
số
vòng
quay
nào
đó
.
* Xê dịch điều chỉnh mối nối giữa các thanh răng PF1 và PF2 thế nào cho tăng
lượng nhiên liệu phun ra giữa hai bơm cho đồng đều.
+ Cân đồng lượng trên động cơ khi đang vận hành.
*Chođộng cơ chạycầmchừng để đạt đếnnhiệt độ vậnhànhsauđótăng đếnvận
tốc
bình
thường
còn
tải
tốc
bình
thường
còn
tải
.
* Dùng nhiệtkếđo nhiệt độ ống xả từng xylanh.
* Tùy theo nhiệt độ nơimỗi ống xả,tađiềuchỉnh thanh răng để nhiệt độ các ống
đồng
đều
Nếu
nhiệt
độ
cao
chỉnh
thanh
răng
bớt
lưu
lượng
Nếu
nhiệt
độ
thấp
điều
đồng
đều
.
Nếu
nhiệt
độ
cao
,
chỉnh
thanh
răng
bớt
lưu
lượng
.
Nếu
nhiệt
độ
thấp
,
điều
chỉnh thanh răng thêm nhiên liệu. Điềuchỉnh xê dịch thanh răng tạimốinối các
thanh răng.
- Cân bơm cao áp PF vào động cơ.
Cân bơm cao áp vào động cơ là gắn bơm với động cơ sao cho bơm phun nhiên
liệuvàobuồng đốt đúng thời điểmcầnthiết(vàocuối thì nén đúng góc phun
liệu
vào
buồng
đốt
đúng
thời
điểm
cần
thiết
(vào
cuối
thì
nén
đúng
góc
phun
sớm quy định).
Trên động cơ còn đánh sẵn dấu phun sơm cần thiết, bơm cao áp PF còn cửa sổ
cân bơm (1) ghi điểmkhởisự bơm. Trường hợpbơm không còn dấutacũng
cân
bơm
(1)
ghi
điểm
khởi
sự
bơm.
Trường
hợp
bơm
không
còn
dấu
ta
cũng
phải biết cách xử lý như sau:
+ Trường hợp còn dấu ở thân bơm PF.
* Chùi sạch các mặt lắp ghép bơm.
* Quay trục khuỷu đúng chiều cho đệm đẩy bơm cao áp xuống điểm chết dưới.
* Gắn bơm cao áp PF vào động cơ, xiết đều hai đai ốc,
* Quay bánh đà từ từ đúng chiều để tìm điểm phun dầu cuối thì nén, dấu phun
ầ ấ ố
d
ầ
u ghi trên bánh đà trùng d
ấ
u c
ố
định trên thân máy.
* Lúc này dấu vạch ở ống đẩy piston phải thẳng dấu ở cửa sổ cân bơm,
Nếu vạch ở ống đẩy cao hơn dấu trên cửa sổ cân bơm là phun dầu sớm phải
chỉnh vít đầuconđộixuống
chỉnh
vít
đầu
con
đội
xuống
.
Ngược lại, vạch ở ống đẩy piston bơm nằm dưới dấu cửa sổ cân bơm là phun
trễ, phải xoay vít lên.
Kiểmtrabằng cách quay bánh đà hai vòng đến điểmkhởi phun các dấu cân
Kiểm
tra
bằng
cách
quay
bánh
đà
hai
vòng
đến
điểm
khởi
phun
,
các
dấu
cân
bơm cao áp tại bơm cao áp phải thẳng nhau
.
+ Cân bơm theo phương pháp “ngưng trào”
N
hữn
g
bơmcaoá
p
cơ nhỏ thườn
g
khôn
g
còn
ổ
ấ
g
p
g
g
cửas
ổ
cân bơmhoặcd
ấ
ucânbơm không rõ, ta
áp dụng phương pháp ngưng trào. Nội dung của
phương pháp này là: Lúc piston mở các lỗ a, b
dầ
ẽ
tà
i
ắ
lắ
th át
á
(đã
dầ
us
ẽ
t
r
à
oranơ
i
r
ắ
cco
lắ
pvan
th
o
át
cao
á
p
(đã
tháo van ra). Khi piston tiếnlênbịtlỗ a,b đễ
khởisự bơm thì dầubắt đầungưng trào.
*
Qa
tr c
kh ỷ
đúng
chiề
cho
piston
(động
*
Q
u
a
y
tr
ụ
c
kh
u
ỷ
u
đúng
chiề
u
cho
piston
(động
cơ một xylanh) ở cuối thì nén cách điểmchết
trên khoảng 300.
*
Tháo
lò
xo
và
van
cao
áp
ra
khỏi
bơm
PF
gắn
*
Tháo
lò
xo
và
van
cao
áp
ra
khỏi
bơm
PF
,
gắn
thay vào đó ống nghiệmchữ U.
* Đẩy thanh răng đếnvị trí lưulượng tối đa, mở
van
thông
nhiên
liệu
(cấp
dầu
bằng
trọng
lực)
Cân BCA đơn vào
van
thông
nhiên
liệu
(cấp
dầu
bằng
trọng
lực)
,
dầusẽ trào ra khỏi ống U.
* Tháo ống U, lắplại lò xo và van cao áp.
Trong
trường
hợp
con
đội
bơm
cao
áp
không
có
động cơ theo
phương pháp
n
g
ưn
g
trào
Trong
trường
hợp
con
đội
bơm
cao
áp
không
có
vít điềuchỉnh, ta phảithêmhaybớt các miếng
chêm mỏng dưới đế gắnbơm.
g g
- Xả gió trong hệ thống nhiên liệu bơm PF
ế
ố
Nế
u trong hệ th
ố
ng nhiên liệ
u
động cơ diesel còn lẫn không khí
(gió),
động
cơ
không
vận
hành
(gió),
động
cơ
không
vận
hành
được. Không khí ứđọng trong
bình lọcthư cấp, bình lọcsẽ thiếu
nhiên
liệu
Nếu
còn
không
khí
còn
nhiên
liệu
.
Nếu
còn
không
khí
còn
trong bơm cao áp, trong ống dẫn
cao áp và trong kim phun, nhiên
Ph
ương pháp xả gió trong hệ thống
liệusẽ không
p
hun được. Vì vậy
phảitiếnhànhxả gió. Không khí
thường
vào
trong
hệ
thống
nhiên
Ph
ương
pháp
xả
gió
trong
hệ
thống
BCA đơn
A.Vít xả gió nơi bầu lọc
B
Rắcconối ống cao áp tại kim phun
thường
vào
trong
hệ
thống
nhiên
liệu trong các trường hợp: Hết
nhiên liệu trong thùng chứa, sau
khi
súc
rửa
các
thiết
bị
hệ
thống
B
.
Rắc
co
nối
ống
cao
áp
tại
kim
phun
2.vít xả gió nơi BCA
khi
súc
rửa
các
thiết
bị
hệ
thống
nhiên liệu.
Thao tác xả gió như sau:
Nạp đầy nhiên liệu vào bình chứa.
Nớilỏng vít xả gió a trên nắpbầulọcthứ cấp, nhiên liệutừ thùng
Nới
lỏng
vít
xả
gió
a
trên
nắp
bầu
lọc
thứ
cấp,
nhiên
liệu
từ
thùng
chứa sẽ chảy vào bầu lọc và thoát ra nơi vít này còn lẫn bọt
không khí.
Đế khi dầ th át ài khô ò b t khí t bầ l khó
Đế
n
khi
dầ
u
th
o
át
ra ngo
ài
khô
ng c
ò
n
b
ọ
t
khí
t
rong
bầ
u
l
ọc,
khó
a
vít xả gió.
Tiến hành xả gió tại bơm cao áp PF như sau:
ế
+ Kéo thanh răng đ
ế
n vị trí Stop.
+ Nới lỏng vít xả gió (2), dầu lên bọt trên ra đến khi hết bọt trong
bơmlsạch gió. Khóa vít xả gió.
bơm
l
sạch
gió.
Khóa
vít
xả
gió.
Xả gió ở vòi phun nhiên liệu bằng cách nới nới lỏng rắc co B của
vòi phun, kéo thanh răng bơm cao áp đến vị trí lưu lượng tối đa,
quay máy hoặcbơmtaybơm cao áp cho nhiên liệubơm lên vòi
quay
máy
hoặc
bơm
tay
bơm
cao
áp
cho
nhiên
liệu
bơm
lên
vòi
phun. Lúc đó nhiên liệu và gió trào ra chỗ rắc co đang nới lỏng,
hết bọt khí là được. Siết cứng rắc co.
ầ ế
Bơm tay hay via máy vài l
ầ
n, nghe ti
ế
ng máy”kít kít” là khởi
động được.
5.3.1.2. Bơm cao áp kiểu piston ngăn kéo loại cụm:
•Cấu tạo và nguyên lý hoạt động :
•
Bơm cao áp Bosch loại P E hay còn gọilàbơm piston ngănkéo
Bơm
cao
áp
Bosch
loại
P
.
E
hay
còn
gọi
là
bơm
piston
ngăn
kéo
• Đặc điểm cấu tạo của BCA ngăn kéo -loại cụm:
• Khôn
g
g
ian được hình thành
g
iữa mặt tron
g
xilanh và vùn
g
khoét sâu
gg g gg
thêm ở đầu piston được gọi là ngăn kéo của bơm.
Ở piston trên hình 2.8.a ngănkéobơm được thông với khoang trên
Ở
piston
trên
hình
2.8.a
ngăn
kéo
bơm
được
thông
với
khoang
trên
đỉnh piston nhờ lỗ khoan ngang và lỗ khoan chính tâm. Còn các piston
thì rãnh không được xẻ dọc phía ngoài. Nhờ còn ngăn kéo và đường
thông giữanóvới khoang đỉnh nên khi ngăn kéo thông vớicửaxả cung
thông
giữa
nó
với
khoang
đỉnh
nên
khi
ngăn
kéo
thông
với
cửa
xả
cung
cấp nhiên liệu được kết thúc và khi nó không còn thông với khoang
đỉnh của piston nữa, sự cung cấp mới được bắt đầu.
Hình 2.9: Dạng cắt điều chỉnh ở đầu piston BCA ngăn kéo và
q
u
y
lu
ậ
t tha
y
đ
ổ
i lư
ợ
n
g
cun
g
c
ấp
theo
g
óc xoa
y
của
p
iston.
qy ậ y ợ ggpg yp
a
-
Cắtxoắn ốc1/3Vòng;
b
-
1 Vòng;
c
-
Cắtthẳng;
a
Cắt
xoắn
ốc
1/3
Vòng;
b
1
Vòng;
c
Cắt
thẳng;
d-Đường g-CT=f(ϕ).