Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

bo giao an NV7 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.56 KB, 137 trang )

Thứ ngày tháng năm 200
Tuần 19
Bài 18
Tiết 73 Văn bản
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
I - Kết quả cần đạt
- Hiểu đợc sơ lợc khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức nghệ
thuật và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Tích hợp với Tiếng Việt ở bài ôn tập Tiếng Việt, với phần TLV ở bài:
Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
- Phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của tục ngữ.
- Vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày.
II - Chuẩn bị :
.
.
III - Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Tục ngữ là một thể loại văn hoá dân gian. Nó đợc ví là kho báu của KN và
trí tuệ dân gian, là Túi không dân gian vô tận. Tục ngữ là thể loại triết lý,
nhng đồng thời cũng là cây đời xanh tơi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học
này giải thích 8 câu tục ngữ cho chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động 2
Hoạt động của học sinh
(D ới sự h ớng dẫn của giáo viên)

Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)

Hớng dẫn học sinh đọc văn bản và


chú thích
Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
Khái niệm về tục ngữ:
Tục ngữ là 1 câu nói có đặc điểm:
gắn gọn, bền vững, có h/ả và nhịp điệu
và dễ nhớ.
Diễn đạt những kinh nghiệm của


1
Học sinh phát biểu, Giáo viên kết
luận, lấy dẫn chứng minh hoạ
nhân dân
- Tục ngữ thờng có nghĩa đen, hoặc
có cả nghĩa bóng.
Hoạt động 3
GV đọc mẫu, học sinh đọc
Phân loại chủ đề của 8 câu TN
H/S đọc câu 1
?Em hãy chỉ ra biện pháp nghệ
thuật
Và có nhận xét gì về vần, nhịp
trong câu tục ngữ
? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy
? Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa của
câu tục ngữ này là gì.
H/S đọc câu 2
Hớng dẫn đọc hiểu từng câu tục ngữ
1.Đọc

2. Giải nghĩa từ khó
Kết hợp khi tìm hiểu từng câu cụ thể
3. Phân tích
Câu 1: Đêm .tối
Nghệ thuật: phép đối : Đêm - ngày
Tháng năm- tháng mời, sáng - tối
Nói quá
Làm nổi bật s trái ngợc tính chất
đêm ngày giữa mùa hạ với mùa đông
Sử dụng thời gian làm việc sao cho
phù hợp với thời tiết mỗi mùa
Câu 2: Mau sao thì m a
? Câu này nêu nhận xét về hiện t-
ợng gì
- Mau: nhiều, dày
Từ mau, vắng ở đây định nghĩa với
từ nào
-Vắng: tha, ít
- Sao: Sao trên trời
? Tìm nghĩa của câu tục nghĩa => Đêm trớc trời đầy sao, ít mây,
hôm sao nắng. Trời ít sao => sẽ ma.
? Kinh nghiêm đợc đúc kết từ hiện
tợng này
Trông sao, đoán thời tiết nắng ma
? Em có nhận xét gì về NT diễn đạt
của câu tục ngữ
- Phép đối, cách nói gắn gọn dễ hiểu
? Đọc câu tục ngữ nãy sẽ giúp em Con ngời có ý thức nhìn sao để dự



2
điều gì ? đoán thời tiết chủ động công việc hôm
sau.
Câu 3: Ráng mỡ gà .giữ
? Em hiểu ráng mỡ gà là gì?
? Kinh nghiệm đợc đúc kết từ hiện
tợng này là gì
GV liên hệ với thực tế
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà
xuất hiện ở phía chân trời => điềm báo
sắp có bão phải lo giữ nhà tránh nhng
thiệt hại do bão gây ra.
Học sinh đọc câu tục ngữ Câu 4: Tháng bảy .lại lụt
? Tìm nghĩa của câu tục ngữ - Kiến ra nhiều vào tháng 7 =>sẽ
còn lụt
? Trông kiến để đoán lụt
Điều này cho thấy đặc điểm nào
của kinh nghiệm dân gian
=> Quan sát tỉ mỉ những biểu hiện
nhỏ nhất trong thiên nhiên để đa ra nhận
xét to lớn
? Bài học rút ra ở đây là gì. => Nhân dân có ý thức dự đoán lũ
lụt từ nhiều hiện tợng thiên nhiên để chủ
động phòng chống
* Tóm lại 4 câu tục ngữ vừa tìm
hiểu có đặc điểm gì chung?
* Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về
thời gian, thời tiết, bão lụt, cho thấy phần
nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc
nghiệt ở đất nớc Việt Nam.

H/S đọc câu tục ngữ Câu 5: Tấc đất , tấc vàng
? ý nghĩa của câu tục ngữ? - Nghệ thuật: ẩn dụ, phóng đại
? Thủ pháp nghệ thuật? - Nội dung: Đề cao tầm quan trọng,
giá trị của đất nớc với con ngời
Em có nhận xét gì về hình thức
diễn đạt của câu tục
Hình thức: ngắn gọn, dễ nghe, dễ
nhớ
Câu 6: Nhất canh trì canh điền
- Nuôi cá có lãi nhất rồi mới đến
làm vờn và trồng lúa.
? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm Cơ sở: giá trị kinh tế thực tế của các


3
nêu trong câu tục ngữ này là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ này là gì?
nghề.
=> giúp con ngời khai thác tốt điều
kiện hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải
vật chất
? Các chữ: Nhất, nhì, tam, tứ có

nghĩa là gì?
Câu 7: Nhất nớc tứ giống
Thứ nhất là nớc, thứ 2 là phân, thứ 3
là chuyên cần, thứ t là giống.
=> Các yếu tố của nghề trồng lúa
? Phép liệt kê này có tác dụng gì? => Nêu rõ thứ tự, nhấn mạnh vai trò
của từng yếu tố trong nghề trồng lúa, dễ

nói, nhớ
? Bài học từ kinh nghiệm này là gì? * Trong nghề làm ruộng: Đảm bảo
đủ bốn yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bồi
thụ.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục
? Nghĩa của thì và thục Thì: Thời vụ
- Thu: đất canh tác
? Nghĩa của câu tục ngữ ? * Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất
canh tác
? Kinh nghiệm đợc đúc kết trong
câu tục ngữ này là gì?
=>Trong trồng trọt, cần đảm bảo hai
yếu tố thời vụ, đất đai. Trong đó yếu tố
thời vụ là quan trọng hàng đầu
? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc
biệt ? Tác dụng .
Giáo viên liên hệ
Ngắn gọn, đối xứng => thông tin
nhanh, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
Hoạt động 4: Tổng kết luyện tập
- Học sinh thảo luận nhóm:


4
- Những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tợng thiên nhiên và lao động sản
xuất đã cho thấy ngời dân lao động nớc ta có những khả năng nổi bật nào.
- Để kinh nghiệm đó dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo ra câu tục ngữ
có cách diễn đạt độc đáo nh thế nào
Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc
sống hôm nay. Giáo viên cho các nhóm cử đại diện trình bày, gv nhận xét, kết

luận. Học sinh đọc ghi nhớ ( SGK )
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà
- Học sinh làm bài tập:
- Su tầm những câu tục ngữ có nội dung nh trên.
- Đọc bài đọc thêm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.



*&*
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 74 Chơng trình địa phơng
Phần Văn Tập làm văn
I - Nội dung thực hiện:


5
- Học sinh su tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lu hành ở địa phơng
mình, nhất là những câu đặc sắc mang tính địa phơng ( mang tên riêng địa ph-
ơng, nói về sản vật, di tích thắng cảnh.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng quê hơng mình.
II - Chuẩn bị :
.
.
III - Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Giáo viên nói rõ yêu cầu để học sinh su tầm ca dao, dân ca,
tục ngữ lu hành ở địa phơng đặc biệt là những câu nói về địa phơng mình. Mỗi
em su tầm 20 câu trong một tuần.

Hoạt động 2: Xác định đối tợng su tầm
Bớc 1: giáo viên cho học sinh ôn lại ca dao, dân ca, tục ngữ là gì?
Bớc 2 : giáo viên cho học sinh xác định thế nào là câu ca dao, su tầm các
dị bản đợc phép tính là một câu.
Bớc 3: Tìm nguồn su tầm
Hỏi cha mẹ, ngời địa phơng, ngời già, nghệ nhân, nhà văn
Lục tìm trong sách báo ở địa phơng
Hoạt động 4: Cách su tầm
Mỗi học sinh có sổ tay su tầm
Sau khi su tầm đủ về số lợng yêu cầu thì phân loại ca dao, dân ca chép riêng.
Các câu cùng loại sắp xếp theo thứ tự A,B,C của chữ cái đầu.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.

Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 75 76 Tìm hiểu chung về văn nghị luận
I - Kết quả cần đạt:
Giúp học sinh
- Bớc đầu làm quen với kiểu văn bản mới


6
- Hiểu đợc yêu cầu nghị luận trong đời sống là phổ biến và rất cần nắm đ-
ợc đặc điểm chung của văn nghị luận
kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tìm
hiểu kỹ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
II - Chuẩn bị :
.
.
III - Tiến trình lên lớp

Hoạt động 1:
Tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
Hoạt động của học sinh
(D ới sự h ớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
1. Nhu cầu nghị luận trong đời sống
GV nêu câu hỏi nh mục 1a để học
sinh thảo luận.
Học sinh nêu thêm các câu hỏi
khác về những vấn đề tơng tự
VD: Vì sao em thích đọc sách?
Làm thế nào để học giỏi môn văn
- Câu tục ngữ chọn bạn mà chơi
có ý nghĩa gì?
Giáo viên chốt => Đó là những vấn đề phát sinh
trong đời sống hàng ngày, cần phải
tìm cách giải quyết
? Để giải quyết các vấn đề trên có
thể dùng kiểu văn bản nh miêu tả,
tâm sự biểu cảm đợc không? Vì sao?
Không thể mà chỉ có văn bản
nghị luận mới giúp ta hiểu rõ ràng
vấn đề đợc( gv lấy một vd cụ thể )
? Những loại văn bản nghị luận
mà em biết trong đời sống( đài phát
thanh, vô tuyến truyền hình, báo chí)
* Văn bản nghị luận thờng gặp:
xã luận, bình luận thời sự, bình luận
thể thao

? Vậy em hiểu văn bản nghị luận
là gì?
2, Văn bản nghị luận là một văn
bản đợc nói( viết) nhằm nêu ra và
xác lập cho ngời đọc, ngời nghe một
t tởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị
luận phải có luận điểm rõ ràng, lý lẽ
và dẫn chứng xác thực.


7
Hoạt động 2:
II. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận
Gọi một học sinh đọc văn bản
Cả lớp chuẩn bị thảo luận
? Bác Hồ viết bài này nhằm
mục đích gì? Để thực hiện mục
đích ấy bài viết nêu ra những ý kiến
nào? Những ý kiến ấy diễn đạt
thành những luận điểm nào?
? Tìm câu văn mang luận điểm
1.Đọc văn bản: Chống nạn thất học.
Mục đích: Chống giặc dốt , hình tợng
tới đối tợng: toàn thể nhân dân Việt Nam
Luận điểm:
Nâng cao dân trí cấp tốc
Lý lẽ:
Chính sách ngu dân của thực dân
pháp, làm cho nhân dân ta mù chữ, lạc
hậu, dốt nát

Phải biết đọc viết thì mới có kiến thức
để tham gia xây dựng nớc nhà.
Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
Góp sức vào bình dân học vụ
Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ
- Công việc ấy quan trọng, to lớn, nhất
định làm đợc ( tạo niềm tin cho ngời đọc )
=> rất thuyết phục
Vậy với các mục đích trên ng-
ời viết có thể thực hiện bằng việc
kể chuyện, biểu cảm miêu tả đợc
không? vì sao?
Văn nghị luận có đặc điểm gì?
Học sinh đọc ghi nhớ.
Các loại văn bản ấy không thể thực
hiện đợc một cách đầy đủ, rõ ràng đầy sức
thuyết phục nh văn nghị luận đợc.
Văn nghị luận xác lâp cho ngời đọc,
ngời nghe một t tởng quan điểm nào đó
Văn nghị luận phải có đặc điểm rõ
ràng, có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục.
những t tởng quan điểm trong văn
nghị luận phải hớng tới giải quyết những
vấn đề đặt ra trong xã hộithì mới có ý
nghĩa.
Đặc điểm văn nghị luận ( ghi nhớ)


8

Hoạt động 3: III. Hớng dẫn luyện tập
H/s đọc văn bản và nhận diện
văn bản?
Trả lời câu hỏi ở SGK
Bài 1:
a, Đây là một văn bản nghị luận vì:
Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải
quyết là một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội, lối sống về
đạo đức
Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử
dụng nhiều lý lẽ lập luận và dẫn chứng để
trình bày.
b, Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt
thói quen tốt và thói quen xấu cần tạo
thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu
Những câu văn : có thói quen tốt và
thói quen xấu .cho xã hội =>lý lẽ
Dẫn chứng khá phong phú linh hoạt,
thuyết phục
Luôn so sánh thói quen tốt xấu để
nhắc nhở con ngời khẵc phục thói quen
xấu để thành ngời tốt.
Đây là vấn đề rất thực tế của xã hội
tán thành với ý kiến trên cần xây dựng
phong trào xây dựng nếp sống văn minh ở
moị nơi.
Bài 2: GV kiểm tra điểm văn nghị
luận do học sinh su tầm; lu ý các vấn đề
Đó có phải là văn bản nghị luận

không? Vì sao?
Vấn đề nêu ra và giải quyết là gì?
Nguồn của văn bản
Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản
Hai biển hồ
Đây là văn bản nghị luận đợc trình
bày một cách gián tiếp hình ảnh, bóng bẩy


9
Học sinh đọc văn bản
và kín đáo( lồng biểu cảm, miêu tả)
Nếu còn thời gian làm bài tập ở vở bài tập
Hoạt động 4:
IV: Tổng kết ghi nhớ
Giáo viên kiểm tra lại khái niệm văn nghị luận và đặc điểm văn bản nghị
luận
Học sinh đọc lại hai nghi nhớ
Hoạt động 5:
V- Hớng dẫn học ở nhà
Học sinh làm các bài tập còn lại
Soạn bài tiếp theo: Bài 19
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.


*&*
Thứ ngày tháng năm 200
Tuần 20: Bài 19
Tiết 77: Tục ngữ về con ngời và xã hội

I - Kết quả cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ,
nghĩa đen và nghĩa bóng ) của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
II - Chuẩn bị :
.
.
III - Tiến trình lên lớp


10
Hoạt động 1: ổn định lớp - Giới thiều bài mới
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của
nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản
xuất. Tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con ngời và xã
hội. Dới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, rất nhiều bài học bổ ích,
vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con ngời , trong cách học cách sống, ứng
xử hàng ngày.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh đọc văn bản
Hoạt động của học sinh
(D ới sự h ớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
GV đọc mẫu một lần
2 Học sinh đọc
? Em hãy chỉ ra cách ngắt nhịp
của các câu tục ngữ.
? Hãy xác định nội dung của các
câu tục ngữ.

Hoạt động 3:
Đọc hiểu nội dung văn bản.
Học sinh đọc câu tục ngữ
Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất
con ngời
Câu 4,5,6 : Tục ngữ về học tập tu
dỡng.
Câu 7,8,9 : Tục ngữ về quan hệ
ứng xử
Những kinh nghiệm và bài học về
phẩm chất con ngời.
Câu 1: Một mặt ngời .của
? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ
là gì?
* Nghĩa: Ngời quý hơn quả, quý
gấp bội lần
? Biện pháp, nghệ thuật đợc sử
dụng
* Nghệ thuật: Nhân hoá, so sánh
đối lập
? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy? Chỉ ra giá trị của kinh
nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
Tác dụng: Nhấn mạnh, đề cao giá
trị của con ngời
* ý nghĩa: Khẳng đinh t tởng coi
trọng con ngời, giá trị con ngời.
? Câu tục ngữ này đợc áp dụng
nh thế nào trong cuộc sống?
Tác dụng: Phân tích trờng hợp coi

của hơn bạn.
Động viên những trờng hợp của đi
thay ngời . Triết lý ấy đặt con ngời


11
lên trên mọi thứ của cải.
Câu 2: Cái răng .con ng ời
? Nghĩa củ câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ đợc ứng dụng
trong những trờng hợp nào.
Răng tóc: Thể hiện sức khoẻ con ngời
Răng tóc: Tính tình, hình thức , t
cách của con ngời.
Hình thức thể hiện nhân cách của
con ngời
Sử dụng: Khuyên nhủ nhắc nhở
con ngời phải biết gìn giữ răng, tóc
cho sạch đẹp
- Cách nhìn nhận đánh giá con
ngời.
Hình thức câu tục ngữ này có gì
đặc biệt?
Câu 3: Đói cho sạch thơm
- Đối lập ý trong mỗi vế: đói -
sạch , rách - thơm. hai vế đối nhau
? Tác dục của hình thức này là
gì?
Cho dù thiếu thốn vật chất nhng
vẫn phải giữ phẩm chất trong sạch.

Đói rách trong câu tục ngữ chỉ
hiện tợng gì của con ngời ?
Sạch thơm nghĩa chung là gì?
? Kinh nghiệm sống nào đợc đúc
kết trong câu tục ngữ này
Giá trị tác dụng: Làm ngời điều
cần giữ gìn nhất là phẩm giá trong
sạch. Không vì nghèo khổ mà làm
điều xấu xa có hại đến nhân phẩm
? Qua đó dân gian muốn khuyên
ta điều gì?
Hãy giữ gìn nhân phẩm, dù trong
bất kỳ hoàn cảnh nào cũng đừng để
xa ngã
Liên hệ? Những kinh nghiệm và bài học về
việc học tập tu dỡng.
Câu 4: Học ăn, học nói mở.


12
? Dân gian đã từng nhận xét về
việc ăn nói của con ngời bằng câu
tục ngữ nào?
? Câu tục ngữ dạy ta điều gì ?
Giải nghĩa các từ : thầy, mày,
Biết cách ăn, nói, gói, mở
Con ngời phải thành thạo mọi
việc, khéo léo trong giao tiếp , học
hành để thành giỏi giang, việc học
phải toàn diện, tỉ mỉ.

Câu 5: Không thầy nên
? Nghĩa của câu tục ngữ này là
gì?
* Không đợc thầy dạy bảo sẽ
không làm đợc việc gì thành công.
? Kinh nghiệm nào đợc đúc kết
từ câu tục ngữ
Muốn nên ngời Thành đạt cần
có thầy dạy bảo không đơc quên công
lao của thầy
? Nhận xét về cách nói trong câu
tục ngữ này
Cách nói dân dã, gần gũi dễ hiểu,
dễ nhớ
Câu 6: Học thầy bạn
Giải nghĩa các từ : Học thầy, học
bạn, không tày
* Trong học tập cần phải biết tự
mình học hỏi trong đời sống, bạn bè
là cách tốt nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ
? Tác dụng của kinh nghiệm này
là gì?
Phải tích cực chủ động trong học
tập. Muốn học tốt cần phải mở rộng
sự học ra xung quanh nhất là trong
bạn bè.
Mối quan hệ giữa câu 5,6 Hai câu bổ sung ý nghĩa cho nhau
để hoàn thiện một quan niệm dạy học
trong dạy học . Vai trò dạy của thầy,

tự học của trò đều rất quan trọng
3 Kinh nghiệm và bài học về ứng
xử
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
Câu 7: Thơng ngời thân
* Nghĩa: Thơng yêu ngời khác
nh chính bản thân mình.
? Lời khuyên từ kinh nghiệm
sống này là gì?Lấy dẫn chứng chứng
minh.
Tình thơng là một tình cảm rộng
lớn, cao cả. hãy sống bằng lòng nhân
ái vị tha


13
Câu 8: ăn quả .cây
? Nghĩa của câu tục ngữ Khi hởng thành quả nào đó, phải
nhớ đến ngời có công gây dựng nên,
phải biết ơn ngời đã giúp mình
? Bài học đợc rút ra qua câu tục
ngữ là gì?
Tác dụng: Cần tôn trọng sức lao
động của mọi ngời không đợc lãng
phí, biết ơn tổ tiên, ngời đi trớc,
không đợc phản bội qúa khứ.
Câu 9: Một cây cao
? Nghĩa của câu tục ngữ Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
Tinh thần tập thể trong lối sống
và làm việc.

- Tránh lối sống cá nhân
Hoạt động 3: III. Tổng kết luyện tập
- Từ những câu tục ngữ trên em hiểu những quan điểm nào của nhân dân
Đòi hỏi cao về cách sống cách làm ngời
Mong muốn con ngời hoàn thiện.
Đề cao tôn vinh giá trị làm ngời
? Về hình thức văn bản tục ngữ này có gì đặc biệt ? Vì sao nhân dân chọn
hình thức ấy
Dùng các hình ảnh so sánh ẩn dụ.
Tự nhiên gần gũi dễ nhớ.
Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này
Em thấm thía nhất là câu tục ngữ nào? Vì sao?
Hoạt động 4: Hớng dẫn đọc ở nhà
Học sinh đọc bài đọc thêm và làm bài tập
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.


14



*&*
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 78 : Rút gọn câu
I - Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Nắm đợc cách rút gọn câu
Hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn
II - Chuẩn bị :

.
.
III - Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hình thành khái niệm rút gọn câu
Hoạt động của học sinh
(D ới sự h ớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
* Học sinh đọc kỹ mục I 1 Bài tập
? Cấu tạo của hai câu a, b có gì
khác nhau
Câu a: Không có chủ ngữ, câu b:
có chủ ngữ


15
? Tìm những chủ ngữ có thể làm
chủ ngữ trong câu a
? Vì sao chủ ngữ trong câu a đợc
Chủ ngữ trong câu a: Chúng ta,
ngời Việt Nam
Câu a là câu tục ngữ dùng khuyên
chung cho moị ngời
a, Đã bị lợc bỏ " Việt Nam"
? Trong những câu in đậm thành
phần nào của câu đợc lợc bỏ? Vì
sao?
b, đã bị lợc bỏ nòng cốt câu
Lý do: làm cho câu gọn hơn nhng

vẫn hiểu đợc.
? Em hiểu câu rút gọn là gì? 2. Nhận xét:
* Câu rút gọn là nhng câu vốn
đầy đủ nòng cốt câu, nhng trong một
ngữ cảnh nhất định ta có thể rút gọn
một số thành phần câu mà ngời đọc
ngời nghe vẫn hiểu.
Học sinh lấy ví dụ:
Bạn làm gì đấy?
Đọc sách (CRG)
? Dùng câu rút gọn có tác dụng gì?
* Tác dụng: Làm cho câu gọn
hơn, thông tin đợc nhanh hơn, tránh
dùng lại những từ ngữ đã xuất hiện ở
câu trớc.
Giáo viên treo bảng phụ 3. Các kiểu câu rút gọn.
VD1: - Hôm nay bạn đã ăn cha?
- ăn rồi
- VD 1: Câu rút gọn chủ ngữ
VD 2:- ai đi lên thị xã ?
- Tôi
VD2 : Câu rút gọn vị ngữ
VD 3: Bạn làm bài tập cha
Rồi
Các câu trên có sử dụng câu rút
gọn không? Hãy chỉ ra CRG đã bị l-
ợc bỏ thành phần nào?
Theo em CRG có những kiểu nào?
VD3: Câu rút gọn cả chủ và vị
Hoạt động 2 II. Cách dùng câu rút gọn

Học sinh làm bài tập 1, 2 SGK
1- Bài tập


16
1, Không nên rút gọn câu nh vậy
vì nếu RGC nh vậy ngời đọc sẽ không
hiểu đợc
2, Rút gọn câu nh vậy không nên
vì cha thể hiện đợc sắc thái biểu cảm
của câu.
Giáo viên chiếu máy hai đoạn
văn ở trang 107 sách tham khảo
? Hãy chỉ ra câu đợc rút gọn trong
các đoạn đối thoại và đoạn văn trên
? Vậy khi cần rút gọn câu cần
chú ý điều gì?
Học sinh đọc ghi nhớ
2, Nhận xét: Câu rút gọn
Dùng trong văn đối thoại để tránh
lặp từ ngữ không cần thiết làm câu
văn thoáng hợp với tình huống giao
tiếp.
Dùng trong văn chính luận, miêu
tả biểu cảm để ý đợc súc tích cô đọng
Trong những văn cảnh không cho
phép ta rút gọn câu vì sẽ làm cho ngời
đọc, ngời nghe hiểu sai nội dung câu
nói.
Không biến câu nói thành một

câu cộc lốc, khiếm nhã
Hoạt động 3 : III Luyện tập
Bài tập 1: Câu rút gọn là :
+ b: rút gọn CN
+ c : rút gọn CN
+ d: rút gọn nòng cốt câu
Học sinh làm việc theo nhóm
Bài tập 2: Câu a: ( Tôi) bớc tới
Học sinh làm việc theo nhóm: ( thấy) cỏ cây .
( Tôi nh ) con quốc
( Tôi ) dừng chân
( Tôi cảm thấy chỉ có ) một mảnh
Bài tập 3: Cậu bé và ngời khách đã hiểu lầm nhau vì cậu bé và ngời khách
đã dùng câu rút gọn
Mất rồi ( tờ giấy mất => bố cậu bé mất)


17
Tha Tối hôm qua ( tờ giấy mất tối hôm qua =>bố mất )
Cháy ạ ( tờ giấy mất vì cháy => bố cậu mất vì cháy)
Khi dùng câu rút gọn phải cẩn thận, tránh gây hiểu lầm
Bài 4: Việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn có tác dụng gây cời
vì rút gọn đến mức không hiểu đợc và rất thô lỗ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập ở vở bài tập, soạn bài tiếp theo
Rút kinh nghiệm giờ dạy

Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 79 đặc điểm củavăn bản nghị luận

I - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản nghị luận: Bao giờ cũng có một hệ thống
luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản mẫu
- Biết xác định luận điểm, luận cứ, triển khai lập luận cho một đề bài
II - Chuẩn bị :
.
.
III - Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn bản nghị luận
? Làm lại bài tập 3
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm luận điểm
Giới thiệu bài
Văn nghị luận bao giờ cũng nhằm mục đích hớng tới giải quyết một vấn
đề cụ thể mà thực tế cuộc sống đặt ra, đồng thời cũng để xác lập cho ngời đọc
ngời nghe một t tởng tình cảm quan điểm nào đó chẳng hạn nh lòng yêu nớc
tình đoàn kết tơng thân tơng ái ý thức về lẽ sống, về đạo lý về cách c xử trong


18
cuộc sống .Vì h ớng tới mục đích ấy, môĩ văn bản nghị luận bao giờ cũng có
luận điểm, luận cứ, lập luận.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Học sinh đọc văn bản Chống


nạn thất học
1- Luận điểm
* Bài học
? Phát hiện ý chính của bài viết
và cho biết ý chính thể hiện dới dạng
nào?
- ý chính: Chống nạn thất học.
Trình bày dới dạng nhan đề
? Các câu văn nào đã thể hiện ý
chính đó?
Các câu cụ thể hoá ý chính:
+ Mọi ngời Việt Nam
+ Những ngời đã biết chữ
+ Những ngời cha biết chữ
? Vai trò của ý chính trong bài
văn nghị luận ?
- ý chính thể hiện t tởng của bài
văn nghị luận
? Những yêu cầu để ý chính có
tính thuyết phục ?
- ý chính có tính thuyết phục là
cần phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ
biến (vấn đề đợc nhiều ngời quan
tâm)
Giáo viên chốt: Trong văn bản
nghị luận ngời ta thờng gọi ý chính
là luận điêm.
Vậy luận điểm là gì?
Muốn luận điểm có sức thuyết
phục thì phải đảm bảo tính chân

thực, đúng đắn đáp ứng nhu cầu thực
tế. Việc xác định đó có tính chất
quan trọng đối với quá trình thể hiện
chủ đề. Văn bản làm thế nào
2 - Kết luận:
Luận điểm là ý kiến thể hiện t t-
ởng, quan điểm của bài văn nghị luận
- Về hình thức: Luận điểm thờng
đợc nêu kết quả bằng một câu văn ở
dạng khẳng định ( hay phủ định ) có
cấu trúc chặt chẽ, gắn gọn, đợc diễn
tả rõ ràng, dễ hiểu, nhất quán. Câu
văn này có thể là nhan đề hoặc ở đầu
đoạn văn hoặc cuối đoạn
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm về luận cứ
? Trong bài ngời viết triển khai - Triển khai luận điểm bằng những


19
luận điểm bằng cách nào? lý lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho
luận điểm giúp cho luận điểm đạt đến
sự sáng rõ, đúng đắn ( chân lý và có
sức thuyết phục)
? Vai trò của lý lẽ và dẫn chứng
nh thế nào?
- Luận điểm nh xơng sống, luận cứ
xơng sờn, xơng các chi, còn lập luận
nh da thịt, mạch máu của bài văn nghị
luận.
? Những yêu cầu để lý lẽ và dẫn

chứng có sức thuyết phục?
Lý lẽ phải chặt chẽ có tình có lý.
Dẫn chứng phải phong phú tiêu
biểu chính xác hoặc lấy từ thực tế hoặc
các tác phẩm văn học .
=> Muốn có tính thuyết phục luận
cứ cần phải có tính hệ thống và bám
sát luận điểm.
? Vậy luận cứ là gì? * Luận cứ là lý lẽ, dẫn chứng đa ra
làm cơ sở cho luận điểm, một luận
điểm có một hoặc nhiều luận cứ. Luận
cứ phải chân thực, đúng đắn tiêu biểu
thì mới khiến cho luận điểm có sức
thuyết phục
Hoạt động 4
Giáo viên yêu câu học sinh trả
lời câu hỏi mục I.3
Tìm hiểu khái niệm lập luận
3 - Lập luận
? Luận điểm và luận cứ thờng
đựơc diễn đạt dới những hình thức
nào và có tính chất gì?
- Luận điểm, luận cứ = diễn đạt =
bằng các lời văn cụ thể. Những lời văn
đó cần đợc lựa chọn, sắp xếp trình bày
1 cách hợp lý để làm rõ luận điểm
? Vai trò của những cách diễn
đạt ấy trong văn bản nghị luận nh thế
nào?
- Vai trò: Lập luận cụ thể hoá luận

điểm luận cứ bằng các câu văn có tính
liên kết về hình thức và nội dung để


20
đảm bảo cho một mạch từ nhất quán
có sức thuyết phục
? Vậy lập luận là gì?
Học sinh đọc lại ghi nhớ
* Lập luận là cách lựa chọn, sắp
xếp trình bày luận cứ sao cho chúng
làm cơ sở vững chắc cho luận điểm
Hoạt động 5: hớng dẫn luyện tập
Học sinh đọc lại bài: cần phải tạo ra thói quen tốt trong đối sử xã hội
Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đối xử xã hội
Luận cứ: 1, có thói quen tốt và thói quen xấu
2, Có ngời biết phân biệt tốt và xấu, những đã thành thói quen nên rất khó
bỏ, khó sửa
3, Tạo đợc thói quen tốt là rất khó. Nhng nhiễm thói quen xấu thì rất dễ.
Lập luận:
Luôn dậy sớm quen tốt
Hút thuốc lá xấu
Một thói quen xấu ta thờng gặp hàng ngày
Có nên xem lại mình ngay từ mỗi ngời.
Họat động 6: Hớng dẫn đọc ở nhà
Học thuộc ghi nhớ
Đọc bài đọc thêm: Học thầy, học bạn
Soạn bài tiếp
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.





21

*&*
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 80:
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghi luận
I - Kết quả cần đạt.
Giúp học sinh
- Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận, các bớc tìm
hiểu đề bài văn nghị luận, các yêu cầu chung của một bài văn nghi luận xác
định luận đề và luận điểm.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận
và tìm ý lập ý
II - Chuẩn bị :
.
.
III - Tiến trình lên lớp
Hoạt động1: ổn định lớp kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu đặc điểm của văn bản nghị luận
Hoạt động 2: I - Tìm hiểu đề văn nghị luận
1- Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Giáo viên chiếu hắt 11 đề

Học sinh đọc to một lần
? Các đề văn trên có thể xem là


22
đề bài, đầu đề đợc không?
? Nếu đem chúng làm đề bài cho
bài văn sắp viết có đợc không
? Căn cứ vào đầu đề nhận ra các
đề trên là đề văn nghị luận ?
Gợi ý: + Các vấn đề trong 11 đề
trên đều xuất phát từ đầu?
Có thể
Có thể
- Bắt nguồn từ cuộc sống ( hàm
chứa 1 vấn đề đem ra nghi luận )
+ Ngời ra đề đặt ra những vấn đề
ấy nhằm mục đích gì
- Bàn luận làm sáng rõ
Những vấn đề ấy trong văn nghị
luận còn gọi là gì?
Vấn đề ngời ra đề đặt ra trong bài
để bài viết giải quyết gọi là luận điểm
Giáo viên cho học sinh xác định
luận điểm của 11 đề
Vậy nội dung của một đề văn
nghị luận là gì?
* Nội dung: đề văn nghị luận bao
giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn
bạc và đòi hỏi ngời viết bày tỏ ý kiến

của mình đối với vấn đề đó.
Với từng đề tình độ, tình cảm
của ngời viết cũng không giống
nhau. GV lây ví dụ.
Đề 1, 2, 3: Ca ngợi biết ơn thành
kính, tự hào
- Đề còn lại: Phân tích vấn đề
một cách khách quan.
Đó là tính chất của đề nghị luận
? Tính chất của đề nghị luận là
gì?
* Tính chất: Ca ngợi, phân tích,
khuyên nhủ, phản bác , .đòi hỏi bài
làm phải vận dụng các phơng pháp
phù hợp
? Vậy tính chất của đề văn có ý
nghĩa gì với việc làm văn
ý nghĩa rất lớn với việc làm văn,
có tác dụng định hớng trong việc lựa
chọn các phơng pháp làm bài.
2- Tìm hiểu đề văn nghị luận
Học sinh đọc yêu cầu câu hỏi a
? Để nêu lên vấn đề gì?
? Đối tợng và phạm vị nghị luận
ở đây là gì?
a, Đề văn : Chớ nên tự phụ
* Vấn đề : Tác hại của tính tự
phụ, sự cần thiết của con ngời không
nên tự phụ
* Đối tợng - Phạm vi: Tính tự phụ

của con ngời và tác hại của nó.


23
? Khuynh hớng t tởng của đề là
khẳng định hay phủ định?
? Đề này đòi hỏi ngời viết phải
làm gì?
* T tởng: Phủ định việc con ngời
hay tự phụ ( từ chớ)
* Yêu cầu chung: Hình tợng nào
là tính tự phụ nhận ra biểu hiện của
tính tự phụ, phân tích đợc tác hại của
nó, từ đó khuyên răn con ngời không
nên tự phụ
? Từ tìm hiểu đề trên, hãy cho
biết: Trớc một đề văn, muốn làm bài
tốt, cần tìm hiểu gì trong đề?
Kết luận: Yêu cầu của việc tìm
hiểu đề. Xác định đúng vấn đề, phạm
vi tính chất của bài nghị luận để bài
làm khỏi sai lệch.
Hoạt động 3 II. Lập ý cho bài văn nghị luận
Giáo viên: Lập dàn ý là công
việc chính để xây dựng nội dung bài
viết, bởi vì cha có ý thức thì không
có cơ sở tạo thành bà. Việc lập ý có
vai trò quan trọng tác động trực tiếp
đến quá trình hình thành bố cục, đến
các hình thức trình bày hay cách thứ

diễn đat của bài viết. Nh vậy lập ý là
quá trình xây dựng hoàn thành các ý
kiến, quan niệm thuộc nhiều trờng
bậc khác nhau để làm rõ sáng tỏ cho
ý kiến, quan niệm chung một bài
toán nhằm đạt mục đích nghị luận
Cho đề văn chớ nên tự phụ
H/ sinh đọc, trả lời câu hỏi mục 1
1, Xác lập luận điểm
Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện
một trình độ đối với thói tự phụ bài
Học sinh đọc yêu cầu 3
Tìm luận cứ
Để lập luận cho t tởng chớ nên
tự phụ nêu các câu hỏi trên. Tác hại
của nó là :
+ Ngời có tính tự phụ thờng tỏ ra
chủ quan, tự đánh giá mình khá cao,
không khiêm tốn, không có nhu cầu
học hỏi ngời khác dẫn đến dễ thất baị
+ Thờng coi thờng ngời khác ,
không cần đến sự giúp đỡ của ngời
khác, không giúp đỡ ngời khác nên bị
mọi ngời xa lánh thất bại trong cuộc
sống.
Xây dựng lập luận
Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên


24

viết cần tỏ thái độ tán thành với t t-
ởng đó và luận điểm.
Khái niệm: Tự phụ: tự giác quá
cao tài năng, thành tích của mình, do
đó coi thờng mọi ngời
Học sinh đọc yêu cầu
Qua phân tích đề trên em hiểu
thế nào là lập ý cho bài nghị luận.
tự phụ bằng cách định nghĩa tự phụ
là gì? Rồi suy ra cái hại của nó.
Trật tự lập luận :
+ Tự phụ là gì?
+ Vì sao mà khuyên ngời ta chớ
tự phụ
+ Tự phụ có hại nh thế nào
+ Tự phụ có hại cho ai
+ Chớ nên tự phụ bằng cách nào?
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 4: III. Hớng dẫn luyện tập
Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn sau: Sách là bạn lớn của con ngời.
Vấn đề cần làm sáng tỏ: ích lợi của việc đọc sách
Luận điểm :
+ Đọc sách để nhận thức về thế giới
+ Đọc sách để nhận thực về quá khứ, tơng lai
+ Sách thoả mãn nhu cầu hởng thụ và phát triển tâm hồn
luận điểm nhỏ:
+ Giúp học tập, rèn luyện hàng ngày
+ Đọc sách để giải trí th giãn
+ Cần phải biết chọn và giữ gìn sách cẩn thận.
Luận cứ: Trong mỗi luận điểm đều có dẫn chứng

Lập luận: Trình tự lập luận của bài viết đợc sắp xếp theo thứ tự các luận
điểm đã nêu ở trên.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Rút kinh nghiệm giờ dạy



25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×