Chương 10 : ĐO CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CỦA TẢI
1. Công suất phản kháng của tải 1 pha (VAR-kế).
Theo đònh nghóa :
Q=VIsin
= VI cos (90
0
- )
Dùng Watt kế:
Cuộn áp mắc thêm cuộn cảm L
để gây ra lệch pha giữa cuộn áp
và cuộn dòng thêm một góc 90
0
.
Suy ra:
Ì
IV
P
2
2
2
1cos1Sin
P cho bởi watt kế.
V, I cho bởi Vôn kế, Ampe kế.
2. Đo công
suất phản
kháng tải 3
pha.
A. Trong
hệ thống 3
dây.
Mắc Watt kế
như hình vẽ.
W
A
: cuôn áp lấy ở V
BC
W
B
: cuôn áp lấy ở V
CA
W
C
: cuôn áp lấy ở V
AB
Vì :
BCA
VV
;
CAB
VV
;
ABC
VV
Và
AAAA
QVIP 3sin3
Vậy
3
A
A
P
Q
(P
A
đọc được trên W
A
)
Tương tự ta có Q
B,
Q
C
.
B. Trong hệ thống 3 dây.
a. Khi tải cân bằng và điện áp đối xứng.
Dùng 2
watt kế 1 pha
hoặc 1 watt kế
3 pha 2 phần
tử.
P
W
= P
W1
+ P
W2
= 2 P
W1
= 2P
W2
=2I
L
V
L
sin
sin32
L
VI
= Q32
=>
32
W
P
Q
a. Điện áp đối xứng, tải không cân bằng.
Xem tham khảo trang 142 sách giáo khoa.
§6-5: ĐO ĐIỆN NĂNG
1. Điện năng kế 1 pha.
Hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm ứng điện từ.
Cuộn áp B mắc // với tải
Cuộn dòng I mắc nối tiếp với tải.
Đóa nhôm D nằm trong khe hở của cuộn áp và cuộn
dòng.
Ngoài ra còn có một nam châm vónh cửu để cản dòu
Nguyên tắc làm việc: Dưới tác dụng của từ thông
VA
và
I
có dòng xoáy trên đóa nhôm i
’
A
và i
’
V
=> tác dụng
tương tác tạo ngẫu lực làm quay đóa nhôm.
sin
VA
ikfiM .
Trong đó : f là tần số vào
i
’
A
là dòng tải
i
’
V
là dòng cuộn áp.
là góc lệc pha giữa i
’
A
và i
’
V
Viết dưới dạng khác:
cos
*
*
t
A
IfVkM = k
1
.P
Do là góc lệc pha giữa V
a
và i
t
là góc lệc pha giữa i
’
VA
và i
’
t
Điện năng được tính bằng công thức : W=P.t = k
*
.n.t
(Do P=k
*
.n : nhiều khi P không đổi.).
2. Đo điện năng tải 3 pha.
a. Điện năng kế 3 pha 3 phần tử.
Xem
tài liệu tham
khảo
b. Điện năng kế 3 pha 2 phần tử.
Xem tài liệu tham khảo.
Hình 5
-
23 Điện năng kế 3 fa 3 phần tử dùng cho hệ thống 4 dây
c. Đo điện năng phản kháng của tải 3 pha. (WAR- Kế).