Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hinh hoc 7 duong trung truc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.53 KB, 5 trang )

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 60: Tính chất đờng trung trực của đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
Chứng minh đợc hai định lý về tính chất đặc trng của đờng trung trực của một đoạn
thẳng dới sự hớng dẫn của giáo viên.
Biết cách vẽ đờng trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng nh
một ứng dụng của hai định lý trên.
Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lý về sau và giải bài tập.
Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: Thớc thẳng, thớc đo góc, com pa.
Học sinh: Thớc thẳng, thớc đo góc, com pa, bút chì.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5

7

)
Thế nào là đờng trung trực của một đoạn thẳng? Hãy vẽ đờng trung trực của đoạn thẳng
AB.
Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu t/c của đờng trung trực vào bài mới
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu định lý về tính chất các điểm thuộc đờng
trung trực (5 7)
+ Một mép cắt là đoạn
thẳng AB
+ Gấp mảnh giấy sao cho
mút A trùng với mút B.
Nếp gấp 1 chính là đ-
ờng trung trực của


đoạn thẳng AB
+ Từ một điểm M tuỳ ý
trên nếp gấp 1 gấp
đoạn thẳng MA. Nhận
xét khoảng cách từ M
đến hai điểm A,B
+ Phát biểu định lý.
+ Học sinh thực
hành gấp giấy
theo hớng dẫn của
GV.
+ Trả lời: MA = MB
1. Định lý về tính chất của các điểm
thuộc đ ờng trung trực
a) Thực hành: gấp giấy
b) Định lý 1: SGK/ 74
Hoạt động 2: Định lý đảo (5 7)
+ M cách đều hai điểm
A, B xét xem M có
nằm trên đờng trung
trực của đoạn thẳng
AB?
+ Yêu cầu học sinh
chứng minh.
+ Học sinh trình
bày phần cm.
2. Định lý đảo
a) Bài toán: Cho điểm M cách đều hai
điểm A, B. Hỏi M có nằm trên đờng
trung trực của đoạn thẳng AB?

Chứng minh: SGK / 75
+ Yêu cầu phát biểu định
lý.
+ Kết hợp định lý 1 và 2
+ Phát biểu định lý.
b) Định lý: (SGK/ 75)
Nhận xét: Tập hợp các điểm cách đều
97
A
I
B
M
rút ra nhận xét. + Trả lời:
hai mút của một đoạn thẳng là đờng
trung trực của đoạn thẳng đó.
Hoạt động 3: ứng dụng (5 7)
+ Giới thiệu cách vẽ đ-
ờng trung trực bằng th-
ớc và compa
+ Yêu cầu học sinh thực
hiện.
+ Một học sinh lên
bảng thực hiện
cách vẽ đờng
trung trực, cả lớp
làm vào vở.
3. ứ ng dụng
Vẽ đờng trung trực bằng thớc và compa
Lấy M là tâm vẽ cung tròn bán kính lớn
hơn

2
1
MN, lấy N là tâm vẽ cung tròn có
cùng bán kính, hai cung tròn cắt nhau tại
A và B
Dùng thớc vẽ đờng thẳng AB, đó là đ-
ờng trung trực của đoạn thẳng MN
Chú ý:
+ Khi vẽ hai cung tròn phải lấy bán kính
lớn hơn một nửa đoạn thẳng MN
+ Trên đây là cách vẽ đờng trung trục
của đoạn thẳng bằng thớc và compa.
Hoạt động 4: Luyện tập (5 7)
Bài 46 (tr 76 - SGK)
+ Nhận xét, sửa chữa, bổ
sung.
+ Một học sinh lên
bảng, các học
sinh khác làm vào
vở
4. Luyện tập
Bài 46 (tr 76 - SGK)
ABC cân có đáy BC nên AB = AC
A nằm trên đờng trung trực của BC
Tơng tự D, E cũng nằm trên đờng trung
trực của BC
Vậy A; D; E thẳng hàng.
3. Luyện tập và củng cố bài học: (2

)


4. H ớng dẫn học sinh học ở nhà: (1

)
Nắm vững định lý thuận và đảo về t/c đờng trung trực của đoạn thẳng.
Bài tập 44,45,47,48 (Tr 76, 77 - SGK).
Rút kinh nghiệm giờ dạy:

M
A
B
98

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 61: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Học sinh đợc củng cố và khắc sâu các định lý về tính chất đờng trung trực của một
đoạn thẳng
Rèn kĩ năng áp dụng các định lý trên vào giải bài tập trong SGK.
Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL và trình bày lời giải cho một bài toán chứng minh
hình.
Thái độ : Say mê toán học, tò mò và khám phá.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: Thớc thẳng, thớc đo góc, com pa.
Học sinh: Thớc thẳng, thớc đo góc, com pa, bút chì.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5

7


)
Nêu vấn đề nh SGK
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 7)
+ Phát biểu tính chất đờng
trung trực của đoạn thẳng.
+ Chữa bài 48 (tr 77 - SGK)
+ Một học sinh lên
bảng, các học sinh
khác làm vào vở
Bài 48 (Tr 77 - SGK)
Xy ML = {H}
Và HM = HL
xy là đờng trung trực của
ML
Vì I nằm trên đờng trung trực
của ML
IM = IL
IM + IN = IL + IN > LN
Khi I P (P là giao điểm của
xy và LN) thì:
IM + IN = PM + PN = LN
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (5 7)
M
L
x y
H
N
IP

99
+ Yêu cầu học sinh làm bài
49 (Tr 102 - SGK)
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài,
suy nghĩ tìm hớng giải gv
hớng dẫn học sinh trình bày
lời giải.
+ Yêu cầu học sinh làm bài
50 (Tr 102 - SGK)
+ Yêu cầu học sinh làm bài
51 (Tr 102 - SGK)
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài,
suy nghĩ tìm hớng giải gv
hớng dẫn học sinh trình bày
lời giải.
+ Một học sinh lên bảng
làm bài, cả lớp làm
vào vở.
+ Một học sinh lên bảng
làm bài, cả lớp làm
vào vở.
+ Một học sinh lên
bảng, các học sinh
khác làm vào vở
Bài 49 (Tr 102 - SGK)
Dựa vào bài 48 ta có CA +
CB bé nhất khi C là giao
điểm của bờ sông và đoạn
thẳng BA trong đó A là
điểm đối xứng của điểm A

qua bờ sông
Bài 50 (Tr 102 - SGK)
Gọi hai điểm dân c là A,B
Gọi điểm cần tìm để xây
trạm y tế là C.
C cách đều A, B khi C nằm
trên đờng trung trực của A,B
Vậy Địa điểm cần tìm là giao
của đờng quốc lộ và đờng
trung trực của đoạn thẳng
AB.
Bài 51 (Tr 102 - SGK)
Đờng tròn tâm P cắt đờng
thẳng d tại hai điểm A, B nên
PA = PB, Do đó P nằm trên
đờng trung trực của đoạn
thẳng AB.
Hai đờng tròn tâm A, B có
bán kính bằng nhau cắt nhau
tại C nên CA = CB, do đó C
nằm trên đờng trung trực của
đoạn thẳng AB.
Vậy PC là đờng trung trực
của đoạn thẳng AB, suy ra
PC AB, hay PC d.
Cách 2:
+Từ điểm A bất kì trên đờng
thẳng d, vẽ đờng tròn tâm
A, bán kính AP.
+Từ điểm B bất kì trên đờng

thẳng d, vẽ đờng tròn tâm
B, bán kính BP.
+Hai đờng tròn này cắt nhau
ở P và Q. Đờng thẳng PQ
vuông góc với đờng thẳng
d.
3. Luyện tập và củng cố bài học: (2

)

100
4. H íng dÉn häc sinh häc ë nhµ: (1

)
− Bµi tËp 48 ®Õn 51 (Tr 29 - SBT).
− Rót kinh nghiÖm giê d¹y:………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
101

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×