1
ĐỘC QUYỀN
Topic 6
2
ĐỘC QUYỀN-Kiến thức cơ bản
1. Đặc điểm độc quyền
2. Tối đa hóa lợi nhuận trong độc quyền
3. Đánh giá độc quyền
4. Nguyên tắc độc quyền
5. Phân biệt giá cả
3
Đặc điểm của độc quyền
thuần túy
Người bán độc nhất
Rào cản gia nhập cao
Sản phẩm đơn nhất
4
Rào cản gia nhập
Rào cản gia nhập cao giải thích sự tồn tại
của độc quyền.
Trở ngại do đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
5
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô
Trong một số ngành đạt năng suất cao, nếu số
lượng SX lớn thì dẫn đến chi phí sản xuất thấp – độc
quyền tự nhiên (Natural monopoly)
Rào cản pháp lý
Quy định, Giấy phép và Giấy chứng nhận
Kiểm soát cung nguyên vật liệu
Rào cản gia nhập
6
Đường cầu độc quyền
Đường cầu của nhà độc quyền là đường
cầu của ngành và hướng dốc xuống
Nhà độc quyền là ‘Người tạo giá’ vì làm
ảnh hưởng đến tổng cung
7
$
Q
O
D
Đường cầu của một DN độc quyền
Copyright 2001 Pearson Education
Australia
8
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Q
Q
Dollars
Dollars
200
150
200
50
750
500
250
MR
MR
Co dãn
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Q
Q
D
D
TR
TR
Không co dãn
Co dãn đơn vị
Co dãn đơn vị
Cầu, Doanh thu biên, Tổng doanh thu
9
Cầu và MR
Đường cầu:
P= a - bQ
MR= a – 2bQ
D & MR xuất phát từ
cùng 1 điểm
Bất kỳ điểm nào
trên MR cũng cách
đều đường cầu D và
trục thẳng đứng (P)
10
Tối đa hóa lợi nhuận trong
độc quyền
Những nguyên tắc tối đa hóa LN giống
như trong trường hợp cạnh tranh hoàn
hảo
MR = MC (MC cắt MR)
Ngắn hạn: P ≥ AVC
Dài hạn: P ≥ ATC
11
Tối đa hóa LN trong độc quyền
$
Q
O
MC
Q
m
MR
AR
Copyright 2001 Pearson Education
Australia
12
$
Q
O
ATC
MC
AR
AC
Q
m
MR
AR
a
b
Copyright 2001 Pearson Education
Australia
Tối đa hóa LN trong độc quyền
13
$
Q
O
ATC
MC
AR
AC
Q
m
MR
AR
Copyright 2001 Pearson Education
Australia
Tối đa hóa LN trong độc quyền
14
Tối đa hóa LN
Tối thiểu hóa mất mát
Tối đa hóa LN trong độc quyền
15
Những điểm cần chú ý
Nhà cung cấp sẽ
không SX sản
phẩm trong khu
vực không co dãn
của đường Cầu.
Tại sao?
16
Nhà độc quyền sẽ không đưa ra mức giá cao
nhất (Nhà độc quyền tìm kiếm LN cao nhất, không
phải ở giá cả)
Nhà độc quyền không tối đa hóa LN trên từng
đơn vị sản phẩm mà là tổng LN.
Độc quyền không phải luôn luôn tạo ra được
LN
Có thể bị tổn thất
Độc quyền thuần túy không đảm bảo LN kinh tế.
Trong ngắn hạn, nhà độc quyền có thể bị tổn thất vì cầu
thấp hoặc chi phí sx cao.
Những điểm cần chú ý
17
Đánh giá độc quyền
So sánh với cạnh tranh hoàn hảo (không
có lợi thế kinh tế độc quyền nhờ quy mô)
Không có lợi thế kinh tế
nhờ quy mô: có nghĩa là
đường chi phí ( MC & AC)
thì giống nhau trong cạnh
tranh hoàn hảo và độc
quyền
Độc quyền: giá cao hơn,
sản phẩm ít hơn
Thằng dư TD giảm
Không có SP thay thế
Không có hiệu quả sản xuất
Tổn thất vô ích cho XH(ABE)
18
Lợi thế kinh tế nhờ
quy mô: Chi phí SX sẽ
thấp hơn khi độc quyền
Độc quyền: giá thấp
hơn, SP nhiều hơn
Thặng dư TD lớn hơn
Hiệu quả hơn vì tổng CP
sx thấp hơn so với trong
cạnh tranh hoàn hảo
Đánh giá độc quyền
So sánh với cạnh tranh hoàn hảo (có lợi
thế kinh tế độc quyền nhờ quy mô)
19
Đánh giá
các nhân tố khác
Phân phối thu nhập:
LN độc quyền có xu hướng tập trung vào nhóm có thu nhập cao.
Kém hiệu quả
Sự khác nhau giữa hành vi của DN trên lý thuyết với cách họ cư xử thực
tế
Độc quyền được so sánh là kém hơn cạnh tranh hoàn hảo bởi vì học ít
chịu áp lực để tăng năng suất và cắt giảm chi phí
Tiến bộ kỹ thuật-công nghệ:
Độc quyền có nguồn tài chính để hoạt động R&D tốt hơn DN cạnh tranh
20
Quản lý độc quyền
Từ trước đến nay, độc quyền được chính
phủ quản lý hoặc điều tiết chặc chẽ
Quy định về cạnh tranh & hoạt động pháp
lý:
Những hoạt động được thực thi để chống lại DN
nâng giá quá cao
Khuyến khích tìm hướng gia nhập mới
Giá trần
Tại điểm MC cắt đường cầu D (đạt được hiệu quả
phân phối)
21
Giá trần
-
Khi MC tăng-
•
Giá trần đưa ra tại P
C
•
Thặng dư TD tăng:
PmAEPc
•
Hiệu quả phân phối đạt
được (Price = MC)
•
Tổn thất vô ích ABE
được loại bỏ
•
Nhà độc quyền vẫn có
lợi nhuận: PcETPt
22
Giá trần
-
Khi MC giảm-
2 quy định về giá cả:
Giá trần đưa ra trong
cạnh tranh hoàn hảo
DN độc quyền gánh
chịu tổn thất P
A
P
c
EB
Cho phép nhà độc
quyền tính phí cố
định để bù đắp tổn
thất
23
Phân biệt giá cả
Điều kiện tiên quyết
Kiểm soát độc quyền
Phân khúc thị trường
được xác định rõ
ràng
Co dãn theo giá của
cầu giữa các phân
khúc thị trường thì
khác nhau
Có 3 mức phân biệt
giá cả
24
Mức độ phân biệt giá cả
Mức 1
Mỗi đơn vị sp được bán ở mức giá cao nhất mà người mua
sẵn sàng trả (Thặng dư tiêu dùng=0)
Mức 2
Giá khác nhau đối với mỗi nhóm sp, tốt hơn ở sự phân biệt
giá cả mức 1
Mức 3
Giá khác nhau đối với nhóm khách hàng khác nhau. Trong
mỗi nhóm tồn tại mức giá cố định bất kể số lượng đơn vị
HH tiêu dùng