- 51 -
Chương 2
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
Lưu đồ đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ tại các trạm đăng
kiểm Việt Nam.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH AN TỒN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN
CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM TRANG BỊ BÁN CƠ GIỚI
Phương tiện đăng
kiểm
Công đoạn I: KIỂM TRA TỔNG QUÁT
Kiểm tra số động cơ
Kiểm tra màu sơn
Kiểm tra số khung
Kiểm tra biển đăng ký
Kiểm tra những thay đổi
tổng
Kiểm tra ly hợp
Kiểm tra hệ thống di
ch ển
Kiểm tra hệ thùng vỏ
Kiểm tra động cơ
Kiểm tra phanh tay
Kiểm tra hệ thống lái
Kiểm tra trượt ngang
Kiểm tra phanh
Kiểm tra khí thải
Công đoạn II : KIỂM TRA CÁC HỆ THỐNG
Công đoạn III : KIỂM TRA CÓ SỬ DỤNG
THIẾT BỊ
- 52 -
Hạng mục kiểm tra Thiết bị, dụn
g
cụ
phương pháp
Yêu cầu
1. LÀM THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH
A. Kiểm tra các giấy
tờ xe
Chứng nhận kỹ thuật
biển số
Giấy phép lưu hành
Hồ sơ kỹ thuật
Đưa vào máy
tính
Có, hợp lệ.
Có đối với xe đã lưu hành.
+ Có đối với xe có sự thay
đổi về kết cấu so với lần
khám trước.
B. Thu tiền kiểm định Nộp đủ, viết biên nhận.
Xuất phiếu kiểm định.
2. KIỂM TRA KỸ THUẬT
A. Kiểm tra tổng quát
Biển số đăng ký
Số khung
Số động cơ
Màu sơn
5) Những thay đổi
về kết cấu, tổng thành
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Đúng vị trí, không nứt gã
y
,
định vị chặt.
Đúng.
Đúng.
Đúng màu.
Đúng với giấy phép cải tạo
và chứng nhận kiểm định
kỹ thuật
B. Kiểm tra tổng thành
1) Thân vỏ, buồng lái,
thùng hàng.
Sàn bệ
Khung xương
Quan sát,
dùng búa
chuyên dụn
g
,
dùng tay lắc
Quan sát,
dùng búa
chuyên dụng
Quan sát,
Đúng hồ sơ kỹ thuật.
Kích thước nằm trong giới
hạn cho phép.
Không thủng rách, mọt rỉ
sét, nứt gãy.
Định vị chắc chắn.
Định vị đúng chắc chắn.
Không thủng, mọt rỉ
Các dầm không được nứt
gãy
- 53 -
Tay vịn, cột chống, giá
để hàng
Chắn bùn
Lớp sơn
2) Kính chắn gió
Ghế người lái và ghế
hành khách
Hệ thống treo
Nhíp, lò xo, thanh
xoắn
Giảm chấn
Thanh giằng
Hệ thống truyền lực
Các đăng
Hộp số
dùng búa
chuyên dụng
Quan sát,
dùng tay lay,
lắc
Quan sát, búa
chuyên dụng
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát, búa
chuyên dụng
Không mọt rỉ, nứt gãy.
Đúng vị trí, chắc chắn,
đúng thiết kế.
Không bị rỉ, định vị chắc
chắn, đúng vị trí.
Định vị chắc chắn, không
thủng rách.
Không bong tróc.
Loại kính an tồn, không
nứt vỡ trong suốt.
Có kích thước tối thiểu đạt
TCVN 4461-87.
Định vị đúng, chắc chắn.
Đúng số lượng.
Đúng hồ sơ k
ỹ thuật, đủ số
lượng, không nứt gãy.
Định vị đúng, chắc chắn.
Làm việc tốt, định vị chắc
chắn.
Không nứt gãy, định vị
chắc chắn
Khớp quay không rơ.
Đúng hồ sơ KT, định vị
đúng.
Đủ đai ốc, được bắt chặt.
Có độ rơ nằm trong giới
hạn cho phép.
Không cong vênh rạn nứt
- Đúng hồ s
ơ kỹ thuật
- 54 -
Cầu xe
Bánh xe
Moay-ơ
Vành
Lốp
Lốp bánh xe dẫn
hướng
Dây dẫn điện
Độ kín khít của các hệ
thống có sử dụng chất
lỏng, khí, động cơ, ly
hợp, hộp số, cầu truyền
động, hệ thống lái,
phanh và làm mát
Hệ thống dẫn khí xả
Đường ống dẫn
Bầu gi
ảm âm
Hệ thống phanh
Cơ cấu dẫn động
phanh
Quan sát
Quan sát, clê
lực
Quan sát,
quay, lắc
bánh xe
Quan sát
Quan sát
Quan sát và
đo
Đo bằng áp
kế
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Định vị chắc chắn.
Không rạn nứt, định vị
chắc chắn.
- Đúng kiểu, đủ đai ốc,
định vị chắ
c chắn.
- Quay trơn, không bó kẹt,
không có độ rơ dọc trục và
hướng kính.
Không cong vênh, nứt.
Đúng cỡ, đồng nhất về
chủng loại, không nứt vỡ,
thủng.
Chiều cao hoa lốp còn lại
không nhỏ hơn:
1,6 mm đối với ôtô con.
1,0 mm đối với ôtô tải.
2,0 mm đối với ôtô khách.
Đúng áp suất.
Lắp cùng loại, hoa lốp có
độ mòn tương đươn
g
nhau,
không mòn tương đương
nhau, không phồng dộp và
không được sử dụng lốp
đắp.
Định vị chắc chắn, vỏ cách
điện không rạn nứt hoặc
lỏng.
Không rò rỉ (thành giọt đối
với chất lỏng).
Kín, định vị chắc chắn.
Kín, định vị chắc chắn.
- 55 -
Quan sát - Đủ, không rạn nứt, hoạt
động bình thường.
C. Kiểm tra hệ thống lái
Vô lăng
Vành vô lăng
Trục lái
Các khớp cầu và khớp
chuyển hướng
Ngỗng quay lái
Quan sát
Kiểm tra
bằng thiết bị
chuyên dụn
g
,
dùng tay lắc
qua lại, lên
xuống
Kiểm tra khi
lắc vô lăng.
Dùng thiết bị
tạo chấn độn
g
kết hợp quan
Không nứt vỡ, đúng kiểu
loại.
Đúng kích thước, có độ
bám tốt.
Không có độ rơ dọc trục.
Không có độ rơ ngang.
Định vị chắc chắn.
Không rơ, định vị chắc
chắn.
Đủ cơ cấu phòng lỏng.
- 56 -
Thanh dẫn động lái
Hệ thống lái trợ lực
(đối với xe có trợ lực
lái)
Hệ thống lái phương
tiện 3 bánh có một
bánh dẫn hướng
sát
Quan sát, búa
kiểm tra
Kích xe lên,
đạp phanh,
dùng tay lắc
bánh xe
Quan sát
Cho động cơ
làm việc,
quan sát và
quay vô lăng
Không có độ rơ, định vị
chắc chắn.
Không biến dạng, rạn nứt.
Ho
ạt động bình thường.
Không chảy dầu.
Không có độ rơ dọc trục,
điều khiển nhẹ nhàng.
Càng lái cân đối, không
nứt gãy, giảm chấn hoạt
động tốt.
D. Kiểm tra hệ thống chiếu sáng, tín hiệu, các thiết bị khác liên
quan đến an tồn, độ ồn, khí xả.
Kiểm tra tình trạng ắc
quy
Đèn chiếu sáng phía
trước
Đèn chiếu xa (pha),
đèn
chiếu gần (cốt)
Quan sát và
đo bằng vôn
kế
Đo bằng thiết
bị
Đủ điện áp định mức.
Cường độ chiếu sáng
không nhỏ hơn 10.000cd.
Đủ số lượng, đúng kiểu
loại.
Góc được tạo bởi tia phản
chiếu ngồi phía trên và
phía dưới của chùm sáng
theo mặt phẳng dọc tạo
thành với đường tâm của
chùm tia không nhỏ hơn 30
.
Tia phản chiếu ngồi, trên
cùng của chùm sáng khôn
g
vượt trên đường nằm
ngang song song với mặt
đường.
hoặc :
Dãi sáng xa (pha) không
nhỏ hơn 100 m, rộng 4 m.
- 57 -
Dãi sáng gần (cốt) không
nhỏ hơn 50 m.
Các loại đèn khác:
Đèn xin đường
Đèn soi biển số
Đèn kích thước
Đèn phanh
Gạt mưa
Hệ thống phun nước
rửa kính
Gương chiếu hậu
Còi điện
Độ ồn
Khí xả
Động cơ xăng
Động cơ Diesel
Quan sát, đo
đạc
Quan sát
Quan sát
kiểm tra
Quan sát
kiểm tra
Quan sát
kiểm tra
Nghe và kiểm
tra
Đo bằng thiết
bị
Màu vàng, đủ, hoạt động
tốt.
Tần số nháy từ 60 lần/phút
đến 120 lần/phút lần đầu,
từ thời điểm đóng công tắc
cho đến khi đèn sáng
không vượt quá 3 giây.
Soi rõ biển số.
Đủ số lượng.
Đủ độ sáng.
Đảm b
ảo độ sáng.
Đủ số lượng, định vị đúng.
Không làm sướt kính, hoạt
động tốt
Diện tích quét ít nhất là 2/3
diện tích kính chắn gió.
Hoạt động tốt.
Đủ số lượng, đúng loại
Quan sát được phần đườn
g
phía sau: khoảng nhìn rộn
g
4m ở cự ly ít nhất 20 m
Âm lượng tồn bộ không
lớn hơn 115 dBA và khôn
g
nhỏ hơn 65 dBA ở khoảng
cách 2 mét.
Đối với ôtô kéo rơ moóc và
sơ mi rơ moóc phải lắp đủ
hai còi có tần số âm thanh
khác nhau.
Không vượt quá giới hạn
quy định trong công văn số
1449/MTG ban hành ngày
23/6/1995 của Bộ Khoa học
- 58 -
Đo bằng thiết
bị
và Môi trường.
E. Kiểm tra hiệu quả phanh
1) Hiệu quả phanh chính: Đo quãng đường phanh hoặc gia tốc
phanh.
Điều kiện ban đầu: VO = 30km/h, xe không tải
Yêu cầu: Khi phanh, quỹ đạo chuyển động của ôtô không chênh
lệch quá 80 hoặc không chênh lệch khỏi hành lang 3,5 m.
Loại ôtô
SPmax (m)
Không lớn hơn
JPmin (m/s2)
Không nhỏ
hơn
Ô tô con và ôtô chuyên dùng cùng
loại
7,20 5,80
Ôtô tải hoặc đồn ôtô trọng lượng
tồn bộ < 8.000kg và ôtô khách có
chiều dài tồn bộ < 7,50m
9,50
5,0
Ôtô tải có trọng lượng tồn bộ >
8000kg và ôtô khách có chiều dài
tồn bộ < 7,50m
11 4,20
2) Hiệu quả phanh tay
Mặt dốc, cầu
kiểm tra
hoặc
Thử trên
đường
Dừng được ở độ dốc 23%
đối với ôtô con và ở độ dốc
31% đối với ôtô khách, ôtô
tải.
- V0 = 15 km/h (xe khôn
g
tải)
SPmax ≤ 6m
JPmin ≥ 2m/s2
3. LƯU TRỮ SỐ LIỆU
A/ Lưu kết quả kiểm
tra
B/ Thông báo kết quả
cho chủ phương tiện
- Đủ, đúng.
- Có chữ ký của ĐKV.
- Đúng như quy định.
II. QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH AN TỒN KỸ THUẬT PHƯƠNG
TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM TRANG BỊ CƠ GIỚI
- 59 -
1. LÀM THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH
Kiểm tra các giấy tờ xe
Hạng mục kiểm tra
Thiết bị dụng cụ,
phương pháp
Yêu cầu
Chứng nhận đăng ký
biển số
Đưa vào máy tính
Có, hợp lệ
Giấy phép lưu hành.
Đưa vào máy tính Có đối với xe đã lưu
hành.
Hồ sơ kỹ thuật
Đưa vào máy tính Có đối với xe có sự
thay đổi về kết cấu so
với lần khám trước.
Thu tiền kiểm định
Nộp đủ, viết biên nhận.
Xuất phiếu kiểm định.
2. KIỂM TRA KỸ THUẬT
A. Kiểm tra nhận dạng
Hạng mục kiểm tra
Thiết bị dụng cụ,
phương pháp
Yêu cầu
Biển số đăng ký Quan sát Đúng vị trí, không nứt
gãy, định vị chặt.
Chất lượng, nội dung,
màu sơn theo qui định
số 1549/C11.
Số khung Quan sát Đúng, dễ đọc, dễ xem,
bảo tồn lâu dài.
Số động cơ Quan sát Đúng, chiều cao chữ
số là 4,5mm.
Chữ và số dễ đọc.
- 60 -
Màu sơn Quan sát Đúng màu sơn, chất
lượng màu sơn tốt.
Các màu sơn trang trí
không vượt quá 50%.
Những thay đổi về
kết cấu, tổng thành
Quan sát Đúng với giấy phép
cải tạo và chứng nhận
kiểm định kỹ thuật.
B. Kiểm tra phần trên và bên ngồi
Thân vỏ, buồng lái,
thùng hàng.
Sàn bệ
Khung xương
Tay vịn, cột chống,
giá để hàng
Chắn bùn
Lớp sơn
Kính chắn gió
Ghế người lái và ghế
hành khách
Độ kín của các cụm
Quan sát, dùng búa
chuyên dụng, dùng
tay lắc
Quan sát, dùng búa
chuyên dụng
Quan sát, dùng búa
chuyên dụng
Quan sát, dùng tay
lay, lắc
Quan sát, búa
chuyên dụng
Quan sát
Quan sát
Quan sát, dùng tay
lắc
Đúng hồ sơ kỹ thuật.
Kích thước nằm tron
g
giới hạn cho phép.
Không thủng rách,
mọt rỉ, nứt gãy.
Định vị chắc chắn.
Định vị đúng chắc
chắn.
Không thủng, mọt rỉ.
Các dầm không được
nứt gãy.
Không mọt rỉ, nứt
gãy.
Đúng vị trí, chắc chắn,
đúng thiết kế.
Không bị rỉ, định vị
chắc chắn, đúng vị trí.
Định vị chắc chắn,
không thủ
ng rách.
Không bong tróc.
Loại kính an tồn,
không nứt vỡ trong
suốt.
Có kích thước tối
thiểu đạt TCVN-4461-
87.
Định vị đúng, chắc
chắn.
- 61 -
có sử dụng chất lỏn
g
,
khí đặt tại phần trên
của phương tiện
Dây dẫn điện quan
sát được ở trên
Bánh xe
Moay-ơ
Vành
Lốp
Quan sát
Quan sát
Quan sát, quay, lắc
bánh xe
Quan sát
Quan sát và đo
Đo bằng áp kế
Quan sát
Đúng số lượng.
Không rò rỉ (thành
giọt đối với chất l
ỏng).
Định vị chắc chắn.
Vỏ cách điện không
rạn nứt hoặc hỏng.
Đúng kiểu, đủ đai ốc,
định vị chắc chắn.
Quay trơn, không bó
kẹt, không có độ rơ
dọc trục và hướng
kính.
Không cong vênh, nứt,
biến dạng.
Đúng cỡ, đồng nhất về
chủng loại không nứt
vỡ, thủng.
Chiều cao hoa lốp còn
l
ại không nhỏ hơn:
1,6mm đối với ôtô con.
1,0mm đối với ôtô tải.
2,0mm đối với ôtô
khách.
Đúng áp suất.
Lắp cùng loại, hoa lốp
có độ mòn tương
đương nhau, không
phồng rộp và không
được sử dụng lốp đắp.
C. Kiểm tra trên băng tổng hợp
Kiểm tra sự trượt
ngang của bánh xe
Không quá 5m/1km.
- 62 -
dẫn hướng
Kiểm tra sai số của
đồng hồ đo tốc độ
Kiểm tra hiệu quả
phanh chính
Hiệu quả phanh
chính bánh xe trước
Kiểm tra hiệu quả
phanh tay
Không quá 10% tại
V= 40 km/h.
Hiệu quả phanh tổng
của các bánh không
nhỏ hơn 50% trọng
lượng phương tiện.
Sự chênh lệch về lực
phanh bánh phải và
bánh trái trên cùng
một trục phải nhỏ
hơn
8%.
Không nhỏ hơn 22%
so với trọng lượng
phương tiện đối với
ôtô con và không nhỏ
hơn 30% trọng lượng
phương tiện đối với
ôtô tải.
D. Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu, các thiết bị khác
liên quan đến an tồn, độ ồn, khí xả
Kiểm tra tình trạng
ắc quy
Đèn chiếu sáng phía
trước
Đèn chiếu xa (pha),
đèn chiếu gần (cốt)
Đo
Đo bằng thiết bị
Đủ điện áp định mức.
Không bị nứ
t vỡ.
Được cố định chắc
chắn.
Đủ số lượng, đúng
kiểu loại.
Cường độ ánh sáng
không nhỏ hơn
10.000cd.
Góc được tạo thành
bởi tia phản chiếu
ngồi phía trên và
dưới của chùm sáng
theo mặt phẳng dọc
tạo thành với đường
- 63 -
Các loại đèn khác
Đèn xin đường
Đèn soi biển số
Đèn kích thước
Đèn phanh
Gạt mưa
Quan sát, đo đạc,
đếm
Quan sát
Quan sát kiểm tra
tâm của chùm tia
không nhỏ hơn 3o.
Tia phản chiếu ngồi,
trên cùng của chùm
sáng không vượt lên
nằm n
g
an
g
, son
g
son
g
với mặt đường.
Hoặc:
Dãi sáng xa (pha)
không nhỏ hơn 100m,
rộng 4m.
Dãi sáng gần (cốt)
không nhỏ hơn 50m.
Màu vàng, đủ hoạt
động tốt.
Tần số nháy từ 60lần/
phút đến 120lần/phút
lần đầu, từ thời điểm
đóng công tắc cho đến
khi đèn sáng không
vượt quá 3 giây.
Phải thấy được tín
hiệu cách 20m khi
trời nắng.
Cường độ sáng:
Đèn tr
ước: 80 – 700cd
Đèn sau : 40 – 400cd
Đủ số lượng.
Đảm bảo độ sáng.
Đúng công suất qui
định.
Không làm sướt kính,
hoạt động tốt.
Diện tích quét ít nhất
là 2/3 diện tích kính
chắn gió.
Hoạt động tốt.
- 64 -
Hệ thống phun nước
rửa kính
Gương chiếu hậu
Còi điện
Độ ồn
Khí xả
Quan sát kiểm tra
Quan sát kiểm tra
Đo bằng thiết bị
Đo bằng thiết bị
Đo bằng thiết bị
Đủ số lượng, đúng
loại.
Quan sát được phần
dưới phía sau:
Kho
ảng nhìn rộn
g
4m
ở cự ly ít nhất 20m.
- Âm lượng tồn bộ
không lớn hơn 115dB
và không nhỏ hơn
65dB ở khoảng cách
2mét.
- Đối với ôtô kéo rơ
moóc và sơ mi rơ
moóc phải lắp đủ hai
còi có tần số âm
thanh khác nhau.
Phải nằm trong giới
hạn tối đa cho phép
của TCVN 5948-1999.
Không vượt quá giới
hạn quy định trong
công văn số
1449/MTG ban hành
ngày 23/6/1995 của
Bộ Khoa học và Môi
trường.
E. Kiểm tra phần dưới phương tiện
Khung
Hệ thống treo
Nhíp, lò xo, thanh
xoắn
Quan sát, búa chuyên
dụng, thước đo
Quan sát
Không cong vênh nứt
gãy.
Được bắt chắc với
dầm
Đúng hồ sơ kỹ thuật,
đủ số lượng, không
nứt gãy.
Định vị đúng.
Làm việc tốt, định vị
- 65 -
Giảm chấn
Thanh giằng
Hệ thống truyền lực
Các đăng
Hộp số
Độ kín khít của các
hệ thống có sử dụng
chất lỏng, khí, động
cơ, ly hợp, hộp số,
cầu truyền động, hệ
thống lái phanh và
làm mát
Hệ thống dẫn khí xả
Đường ống dẫn
Bầu giảm âm
H
ệ thống phanh
Cơ cấu dẫn động
phanh
Hệ thống phanh hơi
Bình chứa khí
Quan sát, dùng búa
chuyên dụng, dùng
tay lắc
Quan sát, dùng búa
chuyên dụng, dùng
tay lắc
Quan sát, dùng búa
kiểm tra
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát và đo bằng
áp kế
Quan sát
chắc chắn.
Không chảy dầu,
không nứt vỡ.
Các chụp che bụi,
đệm bạc cao su
không nứt vỡ.
Không làm nứt gãy,
định vị chắc chắn.
Khớp quay không rơ.
Đúng hồ sơ kỹ thuật
Đủ đai ốc, bắt chặt.
Có độ rơ nằm trong
giới hạn cho phép.
Không cong vênh rạn
nứt.
Các đỉnh răng khôn
g
quá mòn.
Lắp đặt đúng thiết
kế.
Không cong vênh rạn
nứt.
Đúng hồ sơ kỹ thuật.
Định vị chắc chắn.
Không rạn nứt, định
vị chắc chắn.
Không rò rỉ (thành
giọt đối với chất
lỏng)
Kín, định vị chắc
chắn.
Kín, định vị chắc
chắn.
Đủ không rạn nứt,
hoạt động bình
thườ
ng.
Không va chạm tiếp
xúc với các chi tiết
- 66 -
Aùp suất hơi của hệ
thống
Ống dẫn làm từ vật
liệu cứng
Ống dẫn làm từ vật
liệu mềm
Hệ thống lái
Vành vô lăng
Trục lái
Các khớp cầu và
khớp chuyển hướng
Ngỗng quay lái
Thanh dẫn động lái
Hệ trợ lực lái (đối
với xe có trợ lực lái)
H
ệ lái phương tiện 3
bánh có một bánh
dẫn hướng
Quan sát
Quan sát
Kiểm tra bằng thiết
bị chuyên dụng, dùn
g
tay lắc qua lại, lên
xuống
Kiểm tra khi lắc vô
lăng
Dùng thiết bị tạo
chấn động kết hợp
quan sát
Quan sát, búa kiểm
tra
Kích xe lên, đạp
phanh, dùng tay lắc
bánh xe
Quan sát
Cho động cơ làm việc,
quan sát và quay vô
lăng
Quan sát, kiểm tra
chuyển động.
Cơ cấu hãm của
phanh tay hoạt động
tốt
Kín, van an tồn hoạt
động tốt.
Theo đúng quy định
Đủ
đồng hồ chỉ áp
lực, đúng, định vị
chắc chắn.
- Không rạn nứt,
định vị chắc chắn.
Không sơ cứng, rạn
nứt.
Không được xoắn với
nhau quá nhiều.
Không nứt vỡ, đúng
kiểu loại
Đúng kích thước, có
độ bám tốt
Không có độ rơ dọc
trục.
Không có độ rơ
ngang.
Định vị chắc chắn.
Không rơ, định vị
chắc chắn.
Đủ cơ cấu phòng
lỏng.
Không có độ rơ, định
vị chắc chắn.
Không biến dạng,
rạn nứt.
Hoạt động bình
- 67 -
Dây dẫn điện quan
sát được ở bên dưới
phương tiện
Quan sát
Quan sát
thường.
Không chảy dầu.
Không có độ rơ dọc
trục, điều khiển nhẹ
nhàng.
Càng lái cân đối,
không nứt gãy, giảm
chấn hoạt động tốt.
Định vị chắc chắn, vỏ
cách điện không rạn
nứt hoặc hỏng
3. LƯU TRỮ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
A. Lưu kết quả
B. Thông báo kết quả
cho chủ phương tiện
- Đủ, đúng.
- Có chữ ký của
ĐKV.
- Đúng như quy định.
III. TIÊU CHUẨN Ô NHIỄM DO KHÍ THẢI
1. Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải Châu Âu của các nước
Tiêu chuẩn khí thải hiện nay có ba dòng tiêu chuẩn: tiêu chuẩn Châu
Âu, tiêu chuẩn Mỹ và tiêu chuẩn Nhật Bản. Trừ Mỹ, Nhật Bản và
một số nước áp dụng theo tiêu chuẩn của hai nước này đối với xe sản
xuất và nhập khẩu. Các nước còn lại hoặc là chưa áp dụng các tiêu
chuẩn nào hoặc nếu áp dụng thì đều theo tiêu chu
ẩn Châu Âu là EC
hoặc ECE. Và Nhật Bản cũng đã áp dụng tiêu chuẩn khí thải ECE
cho mô tô ở nước mình. Dưới đây là lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí
thải Châu Âu ở các nước.
Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải Châu Âu
Nước/
nhóm
nước áp
dụng
Loại xe
Lộ trình áp dụng (năm)
EURO 1 EURO 2 EURO 3 EURO 4
EC Xe máy 1999
(2003)(1)
2002
(2003)(1)
- -
Mô tô 2002
(2006)(1)
2006 -
Xe hạn
g
1992 1996 2000 2005
- 68 -
nhẹ (2001)(1) (2006)(1)
Xe hạn
g
nặng
1992 1996 2000 2005
Trung
Quốc
Mô tô - 2004 - -
Xe hạn
g
nhẹ
2001 2004 - -
Xe hạn
g
nặng
2000 2003 - -
Thái Lan Mô tô 2001
(tốt hơn
EURO 1)
2004
(không
bằng
EURO 2)
- -
Xe hạn
g
nhẹ
1997 1999 2001 2009
Xe hạn
g
nặng
1998 1999 2004 -
Indonesia Mô tô - 2005 - -
Xe hạn
g
nhẹ
- 2005 - -
Xe hạn
g
nặng
- 2005 - -
Singapore Xe tải 1993 1998 2004 -
Mô tô - 2003 - -
Malaysia Xe tải 1997 2000 2006 -
Mô tô - 2003
Philippine Xe hạn
g
nhẹ
2003 - - -
Xe hạn
g
nặng
2003 - - -
Việt Nam Xe tải 2006(khôn
g bằng
EURO1)
2008 - -
Mô tô 2006 2009 - -
Nhật Bản Mô tô - 2007 - -
India Xe tải 2001 2005 2010 -
Chú thích: (1) cho xe đã được phê duyệt kiểu loại và đang được sản
xuất trước ngày áp dụng tiêu chuẩn có hiệu lực.
- 69 -
Bảng trên thể hiện lộ trình của Châu Âu rất đều đặn với thời gian
trung bình của mỗi bước từ 3 – 4 năm và được công bố sớm ít nhất 2
năm để các nhà sản xuất có đủ thời gian cần thiết chuẩn bị như thay
đổi thiết kế, công nghệ, trang thiết bị. Trong khi đó các nước châu Á
cũng chỉ mới lập được lộ trình tới EURO 2 (trừ xe hạng nhẹ củ
a
Thái Lan) và chậm thua châu Âu nhiều năm. Kiểm sốt tốt hơn cả là
Singapore và Thái Lan với lộ trình đang cố theo sát Châu Âu, đặc
biệt là đối với mô tô của Thái Lan đã có giới hạn khí thải thấp hơn
châu Âu. Trung Quốc cũng chỉ mới áp dụng EURO 2 từ tháng
9/2003 và cũng chưa có kế hoạch áp dụng EURO 3. Riêng tại Việt
Nam ta thấy rằng lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải của Châu Âu
rất trễ so với các nướ
c trong khu vực, chậm hơn so với Singapore
đến 13 năm đối với ô tô và hiện cũng đã có lộ trình kiểm tra khí xả
cho mô tô và chậm hơn so với Singapore đến 6 năm. Chính vì điều
này mà Việt Nam là quốc gia bị ô nhiễm không khí nặng nhất.
Để làm rõ chỉ tiêu ô nhiễm của Việt Nam so với các tiêu chuẩn
EURO như thế nào, dưới đây trình bày điển hình các giá trị giới hạn
đối với CO, HC và NOx trong khí thải xe cơ giới.
2. Các tiêu chu
ẩn khí thải theo EURO
a. Các chỉ tiêu ô nhiễm của khí thải:
Các tiêu chuẩn EURO Đơn vị g/kWh
Norme
EUR
O 0
EUR
O 1
EUR
O 2
EUR
O 3
EUR
O 4
EUR
O 5
TCV
N
1988 1993 1996 2000 2005 2008 2006
Monoxyde de
carbone (CO)
11,2 4,5 4 2,1 1,5 1,5 4,5
Hydrocarbure
s (HC)
2,4 1,1 1,1 0,66 0,46 0,25 1,2
Oxydes
d’azote (NOx)
14,4 8 7 5 3,5 2 -
Particules - 0,36 0,15 0,1 0,02 0,02 -
b. Lộ trình áp dụng:
EURO 0: áp dụng giữa 1988 và 1992
EURO 1: áp dụng giữa 1993 và 1996
EURO 2: áp dụng sau năm 1996
- 70 -
EURO 3: áp dụng từ 1/10/2000 cho các xe mới và từ 1/10/2001 cho
các xe khác
EURO 4: áp dụng từ 2005 tới 2006
EURO 5: áp dụng từ 2008 tới 2009
Trong vòng bảy năm (1993 tới 2000), lượng hạt rắn đã giảm từ
0,36g/kWh (theo EURO 1) xuống 0,1g/kWh (theo EURO 3).
Từ hai bảng tiêu chuẩn ô nhiễm trên ta thấy rằng tiêu chuẩn mà ở
Việt Nam cho là EURO 2 thì thấp hơn so với tiêu chuẩn EURO 2 của
các nước đang áp dụng và không có chỉ tiêu đánh giá NOx và PM.
c. Quy trình kiểm tra khí thải tại Singapore:
Kiểm tra khí thải bằng ph
ương pháp thử không tải nhanh (đối với
động cơ xăng). Lắp các thiết bị ống đo vào pô xe và cảm biến số vòng
quay vào động cơ. Thử ở tốc độ vòng quay không tải trung gian
khoảng (2500 - 3000 v/p). Ở tốc độ này còn để đánh giá sự hoạt động
của bộ chuyển đổi khí thải.
Kiểm tra khói thải động cơ diesel bằng phương pháp theo chế độ gia
tốc tự do. 3. Tiêu chuẩn ô nhi
ễm môi trường tại Việt Nam
a. Tiêu chuẩn Việt Nam 22 TCVN 307- 06
Tiêu chuẩn Việt Nam 22 TCVN 307- 06
TT Thành phần khí thải Mức 1 Mức 2 Mức 3
1 CO (% thể tích) 4,5 3,5 3,0
2 HC (ppm thể tích):
- Động cơ 4 kỳ
- Động cơ 2 kỳ
- Động cơ đặc biệt
1.200
7.800
3.300
800
7.800
3.300
600
7.800
3.300
3 Độ khói (% HSU) 72 60 50
4 Hệ số hấp thụ ánh sáng
(m-1)
2,96 2,13 1,61
b. Lộ trình áp dụng:
a) Từ ngày 1/7/2006 : Áp dụng mức 1 cho các phương tiện mang biển
kiểm sốt thuộc 5 thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ.
Áp dụng mức 2, mức 3 cho các đơn vị lắp ráp, sản xuất xe trong
nước và ô tô nhập khẩu.
b) Từ ngày 1/7/2008: Áp dụng mức 1 cho tất cả các phương tiện vào
kiểm định trên phạm vi tồn quốc.
c) Cũng đã có lộ trình ki
ểm tra khí thải xe máy. Cụ thể là từ 25-
30/11/06 đã kiểm tra miễn phí 2.000 xe máy đang lưu hành tại Hà
- 71 -
Nội. Và từ 1/1/09 Hà Nội sẽ bắt đầu kiểm tra ô nhiễm trên mô tô, xe
máy.
c. Quy trình kiểm tra khí thải tại Việt Nam:
Kiểm tra khí thải động cơ xăng thực hiện theo chế độ không tải
chậm (chế độ cầm chừng). Kiểm tra khi động cơ ở chế độ vòng quay
không tải nhỏ nhất. Chế độ này thì lượng CO, HC được thải ra nhiều
nhất. Tuy nhiên, không đánh giá được giá trị của NOx.
Kiểm tra khí thải động cơ diesel bằng phương pháp động cơ ở chế độ
gia tốc tự do. Đây là chế độ phát thải lớn nhất của động cơ khi không
tải. Phương pháp này đòi hỏi động cơ phải đạt được gia tốc nhất
định (tùy theo từng loại xe) và chỉ cho kết quả đúng khi đăng kiểm
viên đạp ga nhanh đến hết hành trình bàn đạp ga. Lúc này động cơ ở
chế độ đặc tính nhả khói đen nhiều nhất. Đối với các động cơ diesel
lắp trên các loại ô tô thông dụng hiện nay quy định khả năng tăng
tốc không tải đến tốc độ vòng quay lớn nhất trong vòng 2 giây kể cả
những xe cũ có thời hạn sử dụng lâu năm.
IV. TIÊU CHUẨN TIẾNG ỒN
Qua kết quả thực tế về nạn ô nhiễm do tiếng ồn do v
ượt quá giới hạn
cho phép ở các thành phố tại Việt Nam là việc cơ quan chức năng
không kiểm sốt tiếng ồn đối với mô tô, xe máy và chưa thật xiết chặt
tiêu chuẩn về tiếng ồn đối với ô tô, xe máy.
Cụ thể theo quyết định số 1397/1999/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ
GTVT về việc áp dụng TCVN 6438-1998 đối với tiếng ồn của xe cơ
giới như
sau:
Giá trị mức ồn tối đa cho phép - TCVN 6438-1998
TT Loại phương tiện Mức ồn tối
đa cho phép
(dB)
1 Xe máy đến 125 cm3 95
2 Xe máy trên 125 cm3 99
3 Ô tô con 103
4 Ô tô các loại khác hạng nhẹ, G ≤
3.500 kg
103
5 Ô tô các loại khác hạng trung, G >
3.500 kg và công suất P ≤ 150 (kW)
105
6 Ô tô các loại khác hạng nặng, G >
3.500 kg và công suất P > 150 (kW)
107
7 Phương tiện đặc biệt 110
- 72 -
Thực tế việc kiểm tra độ ồn cho các loại xe máy chỉ áp dụng cho xe
mới sản xuất, lắp ráp và chưa có lộ trình cụ thể để kiểm tra cho các
phương tiện xe máy đang lưu hành. Chính vì vậy mà ta thấy rằng
những tình trạng sử dụng xe tùy tiện như: móc pô, đổi pô khác cho
tiếng máy nổ lớn hơn, đôn-zên, xốy nòng, nẹt ga,… vẫn còn đó và
được xem là cái mốt thời hiện đại trong lứa tu
ổi thanh thiếu niên.
Măïc khác tiêu chuẩn tiếng ồn mà Bộ GTVT quy định cho xe cơ giới
là quá cao so với TCVN 5849 – 1998 từ 20 – 35 dB và vượt qua mức
khả năng chịu đựng của con người. Đó là một trong những nguyên
nhân chủ yếu nhất dẫn tới tiếng ồn luôn vượt trên mức cho phép.
V. NHỮNG YẾU TỐ CHỦ QUAN, KHÁCH QUAN ẢNH HƯỞNG
TRỰC TIẾP ĐẾN TAI NẠN GIAO THÔNG VÀ Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG
1. Thống kê những tình trạ
ng kỹ thuật của phương tiện khi xảy ra
tai nạn giao thông.
Nhờ việc loại bỏ xe cũ quá niên hạn theo nghị định 92/CP, 23/CP của
chính phủ nên đến nay trên đường giao thông đã vắng bóng hẳn xe
già nua, cũ kỹ, thay vào đó là những xe ô tô mới chất lượng an tồn
cao, hình thức đẹp hơn. Qua thống kê về tuổi thọ của xe ta có được
kết quả như sau:
Bảng thống kê số lượng xe theo tuổ
i thọ qua các năm:
Năm
Số
lượng theo
tuổi thọ
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Ô tô dưới 10
năm tuổi
(chiếc)
88.787 231.201 217.500 267.908 318.859 378.093
Ô tô từ 10-15
năm tuổi
(chiếc)
62.956 102.276 117.992 124.453 129.180 142.005
Ô tô từ 15-20
năm tuổi
(chiếc)
17.039 35.678 53.787 55.803 71.729 98.310
Ô tô trên 20
năm tuổi
(chiếc)
41.754 60.008 74.015 75.345 81.761 37.345
Qua biểu đồ trên ta nhận thấy được rằng số lượng xe mới tuổi thọ
dưới 10 năm liên tục tăng cao qua các năm. Bên cạnh đó nhờ vào
- 73 -
việc áp dụng loại bỏ xe cũ của chính phủ từ năm 2003 mà lượng xe
cũ trên 20 năm giảm đi rất rõ rệt từ 74.015 ô tô năm 2003 xuống còn
37.345 ô tô trong năm 2006. Từ đó mà chất lượng của phương tiện
cũng dần được nâng cao. Bằng chứng là tai nạn giao thông có
nguyên nhân do lỗi kỹ thuật của xe liên tục giảm hẳn trong các năm
trước năm 1995 tỷ lệ tai nạn do lỗi kỹ
thuật trên 9%, năm 1999 còn
1,7%, năm 2002 còn 1,5% và năm 2004 còn 0,84% và đến năm 2006
lỗi do kĩ thuật phương tiện bằng 0,74%.
Trong đó, lỗi ở hệ thống phanh: 51,2%, hệ thống lái: 23%, hệ thống
gầm: 17%, hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các hệ thống khác: 8,8%.
Dù tỉ lệ tai nạn giao thông do lỗi kỹ thuật của phương tiện gây ra có
giảm đáng kể song vẫn còn tồn tại những chiếc xe bị
mất phanh gây
tai nạn. Lỗi do đăng kiểm viên không phát hiện ra được hư hỏng
chăng hay đăng kiểm viên không làm đúng chức trách của mình ư
hoặc do ý thức bảo dưỡng xe của chủ phương tiện kém. Đó cũng
chính là nỗi băn khoăn của những người làm công tác chuyên môn.
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
Duoi 10 nam
10-15 nam
15-20 nam
Tren 20 nam
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
10%
1995 1999 2002 2004 2006
Loi ky
thuat
- 74 -
Sau đây sẽ phân tích, tìm kiếm các nguyên nhân gây ra tai nạn giao
thông và ô nhiễm môi trường mà ở nước ta vẫn còn tồn tại.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tai nạn giao thông và ô nhiễm môi
trường.
2.1.Yếu tố mật độ xe và cơ sở hạ tầng:
Số lượng xe cơ giới ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đặc biệt tăng
đáng kể có khoảng 3 triệu xe máy và gần 200 nghìn ô tô các loại.
Trong khi đó, chiều dài đường b
ộ chỉ có khoảng 12.426 km thì trung
bình trên chiều dài 1km đường bộ (lòng đường rộng 16 mét) có
khoảng 250 xe máy và16 ôtô các loại lưu thông, đó là chưa kể đến xe
đạp, xích lô ba gác máy, làm tăng thêm mật độ giao thông lên đến
20%. Số liệu nêu trên chỉ có giá trị về mặt lý thuyết nhưng thực tế số
lượng xe thường tập trung tại một số trục giao lộ chính tạo nên mật
độ xe dày đặc hơn và vào giờ cao điểm thì mật
độ dày đặc nhiều hơn
nữa. Còn ở Hà Nội lưu lượng xe trong giờ cao điểm trên trục đường
chính đối với xe máy đạt tới 13.000-14.000 xe/giờ, xe ô tô là 1.650-
1.750 xe/giờ.
Qua những số liệu trên ta thấy mật độ lưu thông của xe rất cao, nạn
kẹt xe thường xuyên xảy ra trong rất nhiều giờ liền, điều này chứng
tỏ hệ thống đường xá ở Việt Nam không đáp ứ
ng nổi nhu cầu lưu
thông cho phương tiện. Chính vì vậy mà tỉ lệ tai nạn giao thông liên
tiếp tăng vọt trong những năm gần đây. Tuy Việt Nam liên tục cho
nâng cấp và mở rộng thêm nhiều con đường nhưng đó vẫn chưa phải
là giải pháp đột phá để giải quyết tình trạng giao thông hiện nay,
trong khi đó số lượng ô tô cứ liên tục tăng đều mỗi năm khoảng 10-
13% và đối với xe máy là 23-35%. Ta có th
ể thấy điều này qua đồ thị
sau:
Năm 2000 2001 2002 2003
Ô tô
(chiếc)
342.118 387.546 429.163 470.112
Xe máy
(chiếc)
6.478.954 8.925.835 10.273.000 11.379.000
Năm 2004 2005 2006 2007-Jun
Ô tô
(chiếc)
523.509 590.472 655.753 701.225
Xe máy
(chiếc)
13.375.922 16.086.644 19.500.000 20.911.168
- 75 -
Bảng số lượng phương tiện qua các năm:
Một yếu tố góp phần gây ra kẹt xe và ô nhiễm môi trường đó là chất
lượng của cơ sở hạ tầng. Việc các con đường xuống cấp, bị ngập
nước, bị đào xới, bị phân tuyến không hợp lý, cũng đã trở thành
nỗi khốn khổ thực sự cho người dân.
0
5000000
10000000
15000000
20000000
25000000
Oto
Xe may