1/ Kiến thức: 
- Nắm & phân biệt được các quá trình phân giải các đại phân tử chủ yếu ở VSV . 
- Biết được các ứng dụng nuôi cấy VSV có ích để thu nhận sinh khối & sản phẩm 
CHVC của chúng & phòng tránh các quá trình phân giải có hại. 
2/ Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân 
tích sơ đồ. 
- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm 
cho HS. 
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống. 
3/ Thái đo: 
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống. 
- Củng cố niềm tin vào khoa học. 
- - 
 
1/ GV: 
I.
M
C TIÊU
:
 
I
I. 
CHU
N 
B
:
B
À
I 35
: 
QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VSV & 
ỨNG DỤNG  
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. 
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. 
 - Tranh ảnh có liên quan.   
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 
2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Không KT bài cũ vì vừa thi HK I. 
3/ Tiến trình bài mới : 
NỘI DUNG HĐGV HĐHS 
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm các quá 
trình phân giải ở VSV (13’) 
I. Đặc điểm của các quá trình phân 
giải ở VSV.    
    1/ Phân giải axit nuclêic & prôtêin 
Quá trình phân giải ADN, ARN ở 
VSV thành các nuclêotit cần enzim 
nuclêaza & phân giải prôtêin thành 
VSV phân giải các chất 
hữu cơ gì ? Khi nào 
VSV phân giải các chất 
hữu cơ đó & phân giải 
để làm gì ?         
Quá trình phân giải 
ADN, ARN, prôtêin ở 
VSV phân giải các 
chất hữu cơ : axit 
nuclêic, prôtêin, 
cacbohidrat, 
lipit,… 
Khi tiếp xúc các 
đại phân tử có 
tronng mt, phân 
giải thành chất 
đơn giản hơn để 
VSV hấp thu hoặc 
tạo NL cho tb hoạt 
động (cần tiết 
enzim ngoại bào ). 
Phân giải ADN, 
III. N
I DUNG &TI
N TRÌNH BÀI D
Y: 
các a.a cần enzim 
prôtêaza
.  
2/ Phân giải pôlisaccarit 
VSV tiết ra enzim amilaza để phân 
giải tinh bột thành glucôzơ, enzim 
xenlulaza phân giải xenlulôzơ thành 
glucôzơ, kitinaza phân giải kitin thành 
N- axêtyl – glucôzamin.   
 3/ Phân giải lipit 
VSV phân giải lipit thành axit béo & 
glycerol nhờ enzim lipaza.   
HĐ 2: Tìm hiểu các ứng dụng & tác 
hại của các quá trình phân giải ở 
VSV (22’)  
II. Ứng dụng của các quá trình 
phân giải ở VSV 
1/ SX thực phẩm cho người & TĂ 
gia súc 
* SX một số thực phẩm cho con 
VSV cần có loại enzim 
gì ?   
Quá trình phân giải tinh 
bột, xenlulôzơ, kitin ở 
VSV cần có loại enzim 
gì ?      
Để phân giải lipit, VSV 
cần tiết ra enzim gì ? 
Em có nhận xét gì về sự 
tổng hợp & phân giải 
các chất ở VSV so với 
các SV khác ?   
GV y/c HS nêu các ứng 
dụng thực tiễn của sự 
phân giải của VSV để 
ARN ở VSV 
enzim nuclêaza. 
Phân giải prôtêin 
cần enzim 
prôtêaza. 
Amilaza để phân 
giải tinh bột thành 
glucôzơ. 
Xenlulaza phân 
giải xenlulôzơ 
thành glucôzơ. 
Kitinaza phân giải 
kitin thành N- 
axêtyl – 
glucôzamin. 
Lipaza.  
Cũng giống như 
sự CHVC & NL ở 
SV khác.    
HS liên hệ thực tế 
người : 
- Trồng nấm ăn trên các xác bã TV, 
phế phẩm nông nghiệp (Rơm rạ, bã 
mía, lõi ngô, ) 
- SX nước tương, tương chao, nước 
mắm dựa vào enzim của nấm & các 
VK tự nhiên. 
- Muối dưa cà, làm sữa chua nhờ các 
VK lactic. 
- SX rượu : sử dụng amilaza của nấm 
sợi để thủy phân tinh bột thành đường 
& nhờ nấm men lên men rượu. 
 Nấm sợi đường hóa Nấm men 
Tinh bộ
t Glucôzơ 
Êtanol 
 + 
CO
2 
* SX TĂ gia súc : Nuôi cấy men trên 
chất thải từ các nhà máy chế biến sắn, 
khoai tây, dong riềng để thu sinh khối 
làm TĂ cho gia súc.  
2/ Cung cấp chất dd cho cây trồng 
- Xác bã động , thực vật nhờ các VSV 
SX thực phẩm cho con 
người ở gia đình, địa 
phương. 
     * Mở rộng : Giải thích 
tại sao trái cây chín để 
lâu có mùi chua, hoặc 
mùi rượu ?      
SX TĂ gia súc từ các 
chất thải của các nhà 
máy chế biến sắn, khoai 
tây, dong riềng có lợi 
gì ?  
Tại sao nói VSV làm 
gia đình, địa 
phương & nghiên 
cứu phần 1/ SGK 
trang 120 – 121 để 
trả lời. 
- Làm nấm rơm, 
làm dưa kiệu, 
muối dưa rau quả, 
làm yaourt, nấu 
rượu, làm cơm 
mẻ,… 
Do VSV chuyển 
hóa đường trong 
quả chín thành 
dấm hoặc lên men 
rượu.     
Tận dụng phế 
phẩm, không gây 
ônhiễm mt.  
phân hủy thành chất dd (khoáng hóa) 
cây hấp thu được, tăng độ phì nhiêu 
của đất. Vận dụng SX phân bón từ rác 
thải. 
3/ Phân giải chất độc 
Một số VK, nấm có khả năng phân 
giải các hóa chất độc hại (thuốc trừ 
sâu, diệt cỏ) còn tồn động trong mt, 
làm giảm ô nhiễm.  
4/ Bột giặt sinh học : 
Để tăng tính tẩy sạch vết bẩn, bột giặt 
được thêm vào 1 số enzim như 
amilaza, prôtêaza, lipaza. 
5/ Cải thiện công nghiệp thuộc da 
Dùng enzim prôtêaza & lipaza để tẩy 
sạch bộ da cho ĐV, không ô nhiễm 
mt, đạt hiệu quả cao hơn. 
III. Tác hại các quá trình phân giải 
ở VSV 
- Gây hư hỏng thực phẩm. 
- Làm giảm chất lượng các loại 
lương thực, thực phẩm, đồ 
dùng, hàng hóa. 
tăng độ phì nhiêu trong 
đất ?    
Các VSV có khả năng 
phân giải các chất độc 
hại trong đất có lợi gì ?   
Thêm các enzim như 
amilaza, prôtêaza, lipaza 
có tác dụng gì ?      
Các vật dụng bằng gỗ để 
nơi ẩm mốc thì sao ? 
TĂ, thức uống không 
đậy để ngoài kk lâu 
ngày thì sao ? Ngô, thóc 
gạo ẩm ướt lâu dài thì ra  
VSV phân hủy xác 
bã hữu cơ thành 
chất khoáng dễ 
tiêu, cây sử dụng 
được.  
Tránh ô nhiễm cho 
mt, hạn chế ảnh 
hưởng của thuốc 
hóa học đến SV 
khác.  
Enzim thay cho 
việc sử dụng hóa 
chất tấy giặt gây ô 
nhiễm mt & tẩy 
giặt sạch hơn.     
- Dễ bị hư hỏng, 
mất phẩm chất do 
4/ Củng cố (3’) : HS đọc phần KL trang 122.Trả lời câu hỏi : Các quá trình phân giải ở 
VSV được con người ứng dụng , khai thác ra sao ? 
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Xem tiếp bài mới. Chuẩn bị bài mới : men nấu rượu, đường 
kính, nước trái cây.         
sao ?  
có sự xâm nhập 
của VSV từ mt.