Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - HÔ HẤP TẾ BÀO potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.3 KB, 6 trang )








1/ Kiến thức:
- Mô tả được các giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp. Phân
tích mối liên hệ của đường phân, chu trình Crep & chuỗi truyền electron hô hấp.
- Trình bày được quá trình phân giải c.h.c, mối quan hệ qua lại
giữa các vật chất trong tb.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc
lập & làm việc nhóm cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong
đời sống.
3/ Thái đo:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng
tuân theo các quy luật vật lí & hoá học.
-

I.
M

C TIÊU
:

I


I.
CHU

N
B

:
BÀI 24:
HÔ HẤP TẾ BÀO

1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi: Các sản phẩm NADH, FADH
2
sẽ đi
vào quá trình nào trong ti thể của tb?


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : Hô hấp tb là gì? Viết pttq. Đường phân : Nơi xảy ra, kq.
Chu trình Crep : Nơi xảy ra, kq.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu chuỗi truyền
electron hô hấp (hệ vận chuyển điện
tử) (10’).
3/ CHUỖI TRUYỀN
ELECTRON HÔ HẤP (HỆ VẬN

CHUYỂN ĐIỆN TỬ)
- Nơi xảy ra: Màng trong ti thể
(các enzim định vị trên màng).
- Nguyên liệu:NADH, FADH
2
,
khí oxi.



GV sử dụng sơ đồ
24.1 y/ c HS quan sát &
trả lời câu hỏi: chuỗi
truyền electron hô hấp
diễn ra ở đâu trong tb?
Cần những nguyên liệu
gì? Nêu tóm tắt chuỗi


-Nơi xảy ra:
Màng trong ti thể.
-Nguyên
liệu:NADH,
FADH
2
, khí oxi.


-Kết quả:
III. N


I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:

- Diễn tiến: (Sơ đồ 1) Electron
(điện tử) sẽ chuyển từ NADH &
FADH
2
qua 1 loạt pứ oxi hoá khử kế
tiếp nhau (các chất nhận điện tử là các
enzim định vị trên màng) đến oxi là
chất cuối cùng nhận điện tử. H
+
được
sinh ra kết hợp với oxi tạo thành H
2
O.
- Kết quả: Tạo ra ATP, H
2
O.
HĐ2: Tìm hiểu sơ đồ tổng
quát của quá trình hô hấp hiếu khí ở
tb (15’)
4/ Sơ đồ tổng quát: (Sơ đồ 1)







HĐ 3: Tìm hiểu quá trình phân
giải các chất hữu cơ khác (10’)
5/ Quá trình phân giải các chất
khác
(Sơ đồ 2)
truyền electron hô hấp ?
Sản phẩm của chuỗi
truyền electron hô hấp ?


GV y/c HS quan
sát sơ đồ (1) để phân
tích mối liên hệ giữa 3
gđ hô hấp tb: đường
phân, chu trình Crep, hệ
dẫn truyền điện tử.
Điều gì sẽ xảy ra
nếu như tb không được
cung cấp ôxi?
GV dựa vào sơ đồ
(2) thảo luận nhóm để
phân tích & nêu mối liên
hệ của sự phân giải các
chất hữu cơ trong tb.




Tạo ra ATP, H
2
O.




HS quan sát
sơ đồ (1) để phân
tích mối liên hệ
giữa 3 gđ hô hấp
tb: đường phân,
chu trình Crep, hệ
dẫn truyền điện tử.
Tb không
được cung cấp ôxi
=> chu trình Crep
không xảy ra.
- Phân tích
& nêu mối liên hệ
của sự phân giải
các chất hữu cơ
trong tb.



Glucôzơ
2 Đường phân

Axit pyruvic


Axêtyl – Co A

CO
2


2 Chu trình Crep


H
+
, e

NADH 34 Hệ dẫn truyền
điện tử
FADH
2


O
2
H
2
O

SƠ ĐỒ (1): CON ĐƯỜNG PHÂN GIẢI GLUCÔZƠ.


ATP


ATP

ATP














ATP










PRÔTÊIN


CACBOHIDRAT

LIPIT

AXIT AMIN

AXIT BÉO, GLYXÊRIN



NG 5 C, 6 C

AXIT PYRUVIC

AXÊTYL

CoA

CHU TRÌNH
CREP



Vận chuyển ADP
điện tử O
2
ATP (photphorin hoá)





SƠ ĐỒ 2: TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT HỮU CƠ
TRONG TẾ BÀO

4/ Củng cố (4’) : HS điền sản phẩm sơ đồ câm các giai đoạn hô hấp tb.
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK/ trang 82. Xem tiếp bài mới,
trả lời câu hỏi: Ở các loài SV tự dưỡng, ngược lại quá trình hô hấp tb là quá trình gì?





H
2
O

CO
2


NH
2

×