Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án Mĩ thuật 6 HKI chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 41 trang )

Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 1. Vẽ trang trí
chép họa tiết trang trí dân tộc
I.Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức: - HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền núi và miền xuôi.
2- Kỹ năng: - HS vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
3- Thái độ: - HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và bảo vệ di tích lịch sử văn hóa.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên:- Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết dân tộc.
- Các họa tiết dân tộc ở quần áo, khăn, túi, váy
Học sinh: - Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo.
2.Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp: (1 )
2.Kiểm tra. (1 )
3.Bài mới
Hoạt động của Thày và Trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS quan sát, ghi bài
Hoạt động 2:H ớng dẫn HS quan
sát, nhận xét.
GV. Giới thiệu một số họa tiết trang
trí ở kiến trúc, trang phục để HS
thấy sự phong phú của nền văn hóa
Việt Nam.
HS nghe và quan sát họa tiết của


GV đa ra.
GV. Cho HS xem vài học tiết khác
nhau và đặt câu hỏi
? Tên họa tiết, họa tiết này trang trí
ở đâu.
? Hình dáng chung của họa tiết.
? Bố cục sắp xếp nh thế nào.
? Hình vẽ là gì.
? Đờng nét giữa các họa tiết có gì
2
7
- Để biết đợc và vận dụng các họa tiết vào
trang trí hôm nay thày giáo giới thiệu với
các em bài học chép học tiết trang trí dân
tộc.
I. Quan sát, nhận xét họa tiết trang trí
dân tộc.
1. Nội dung: hoa lá, chim muông
2. Đờng nét: mềm mại, khỏe khoắn.
3. Bố cục: đối xứng, xen kẽ
4. Màu sắc: rực rỡ, tơng phản
- ở đình chùa, trang phục
- Hình tròn, tam giác, vuông
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 1
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
khác nhau.
- HS trả lời câu hỏi
Sau khi HS trả lời GV kết luận
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS cách
chép họa tiết.

- GV giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH
lớp 6.
- HS theo dõi GV hớng dẫn cách
chép họa tiết trên bảng


7
- Đối xứng, không đối xứng
- Mềm mại, uyển chuyển, giản dị, chắc
khỏe ( miền núi)
II. Cách chép họa tiết dân tộc.
Gồm 4 bớc :
B1- Quan sát nhận xét họa tiết để tìm ra
đặc điểm.
B2 - Phác hình dáng, kẻ đờng trục.
B3 - Vẽ phác hình bằng các đờng thẳng.
B4 - Hoàn thiện hình và tô màu .
4. Luyện tập:( 20 )
GV - Nhắc HS sinh làm bài theo từng bớc nh đã hớng dẫn ở trên, tự chọn họa tiết và bố cục
sao cho vừa với trang giấy
- Góp ý, động viên HS làm bài
HS làm bài thực hành
5. Củng cố:(2 )
GV củng cố lại nội dung chính của bài học.
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, BTVN.(5)
- GV hớng dẫn HS nhận xét về bô cục, đờng nét, màu sắc.
- GV động viên , khích lệ HS và cho điểm một số bài đã hoàn thiện.
- HS tự nhận xé đánh giá bài vẽ của mình.
- HDVN . - Su tầm họa tiết trang trí và cắt dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài học sau.

- HS về nhà đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 2
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6

Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật việt nam
thời kỳ cổ đại
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: - HS đợc củng cố thêm về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
2- Kỹ năng: - HS hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các tác phẩm mỹ
thuật.
3- Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ về mỹ thuật thời cổ đại
- Bộ ĐDDH lớp 6
Học sinh: - Bài viết về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại trên báo chí.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp.(1)
2.Kiểm tra. .(1)
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS lắng nghe, ghi vở
Hoạt động 2. Tìm hiểu một vài nét

về lịch sử.
GV đặt câu hỏi:
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt
Nam.
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt
Nam.
HS trả lời câu hỏi theo sự nhận biết
của mình.
HS nghe và ghi chép
- GV gợi ý để HS nhận thấy:
- GV kết luận: các hiện vật do các nhà
khảo cổ học phát hiện đợc cho thấy
Việt nam là một trong cái nôi phát
triển của loài ngời, Nghệ thuật cổ đại
Việt Nam có sự phát triển liên tục trải
2
8
MTVN phát triển phong phú, đa dạng, trải
qua nhiều thời kì.để tìm hiểu về nguồn gốc
MT chúng ta học tiết 2
I. Sơ lợc về bối cảnh lịch sử.

+Thời kỳ đồ đá chia thành: đồ đá cũ và
đồ đá mới.
+Thời kỳ đồ đồng chia làm 4 giai đoạn kế
tiếp là: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun
và Đông Sơn.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 3
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
dài qua nhiều thế kỷ và đã đạt đợc

nhiều đỉnh cao trong sáng tạo.
Hoạt động 3. Tìm hiểu vài nét về
MTVN thời kì cổ đại.
* Thời kỳ đồ đá.
- GV hớng dẫn HS quan sát các hình
vẽ trong SGK chú ý các nội dung:
- HS quan sát hình vẽ và trả lời các
câu hỏi.
Sau khi HS nhận xét GV kết luận:
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn
năm là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật
nguyên thủy đợc phát hiện ở Việt
Nam
- Trong nhóm hình vẽ mặt ngời có
nam và nữ, đợc phân biệt của nét mặt
và kích thớc. Các mặt ngời đều có
sừng cong ra 2 bên.
- Các hình vẽ khắc sâu 2cm. Hình mặt
ngời đợc diễn tả ở góc đọ chính diện,
đờng nét dứt khoát rõ ràng, bố cục
cân xứng, tỷ lệ hợp lí tạo đợc cảm
giác hài hòa
- HS nghe và ghi chép.
* Thời kỳ đồ đồng.
GV lu ý các điểm sau:
GV cho HS quan sát tranh ảnh và đặt
câu hỏi.
? Có những đồ vật nào làm bằng
đồng.
? Đặc đIểm chung của đồ vật bằng

đồng.
GV kết luận: đồ đồng thời kỳ này đợc
trang trí đẹp và tinh tế, phối kết hợp
nhiều hoa văn, phổ biến là sóng nớc,
thừng bện và hình chữ S.nh rìu,
thạp, dao găm
- GV cho HS quan sát hình mặt trống
đồng Đông Sơn.(Thanh Hóa)
? Bố cục Mặt trống.
? Nghệ thuật trang trí.
? Hoa văn diễn tả.
22 II- Sơ lợc về MTVN thời kì cổ đại
* Thời kỳ đồ đá.( hình mặt ngời trên vách đá
hang đồng nội - Hòa Bình)
- Nội dung:
+ Hình vẽ.
+ Vị trí các hình vẽ.
+ Nghệ thuật.

* Thời kỳ đồ đồng.
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản thay đổi
xã hội Việt Nam, từ hình thái nguyên thủy
sang xã hội Văn minh.
- Thời kì văn hóa Tiền Đông sơn có 3 giai
đoạn văn hóa kế tiếp nhau: Phùng Nguyên,
Đồng Đậu và Gò Mun.
- Đợc coi là trống đồng đẹp nhất đợc tim thấy
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 4
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
- HS trả lời câu hỏi.

GV kết luận: Đặc điểm quan trọng
của nghệ thuật là hình ảnh con ngời
chiếm vị trí chủ đạo trong thế giới của
muôn loài.
- HS nghe và ghi chép.
ở VN
- Các hình trang trí trên trống đồng; giã gạo,
chèo thuyền, các chiến binh và vũ nữ

4.Củng cố: (6 )
GV đặt những câu hỏi ngắn để HS nhận xét và đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào.
? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam thời kỳ cổ đại.
HS trả lời câu hỏi.
GV kết luận chung: MT Việt Nam thời kì cổ đại có sự phát triển liên tục suốt hàng chục
nghìn năm. Mỹ thuật Việt nam thời kỳ cổ đại là nền mỹ thuật mở, giao lu cung với các nền
mỹ thuật khác cùng thời nh Hoa Nam, Đông Nam á lục địa và hải đảo
HS nghe và ghi nhớ.
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, BTVN.( 5)
GV: Nhận xét tinh thần học tập của học sinh, khích lệ những học sinh hăng hái xây dựng
bài.
HDVN:
- Học bài và xem kĩ các tranh minh học trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau
- HS chuẩn bị tranh ảnh, hình trụ, quả bóng
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 5
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
Ngày soạn: : Ngày giảng:

Tiết3. Vẽ theo mẫu

Sơ Lợc về luật xa gần
I.Mục tiêu bài học
1-Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản của luật xa gần
2-Kỹ năng: - Học sinh biết vận dụng luật xa gần để áp dụng quan sát, nhận xét trong bài vẽ
theo mẫu, vẽ tranh.
3-Thái độ: - Hs thêm yêu thích môn học
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ảnh có lớp cảnh xa, cảnh gần. Một vài đồ vật hình trụ, hình cầu
- Hình minh họa về luật xa gần ở ĐDDH 6
Học sinh: - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, vấn đáp, quan sát
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp(1)
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra đồ dung học tập
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. H ớng dẫn HS tìm hiểu
về khái niệm xa-gần
GV cho HS quan sát tranh và đặt câu
hỏi:
? Hai hình cùng loại vì sao hình này lại
to và rõ hơn hình kia.
? Vì sao con đờng chỗ này to, chỗ kia
lại nhỏ dần.

HS quan sát và trả lời.
GV đa ra một số đồ vật, để ở vị trí khác
nhau và đặt câu hỏi.
? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình
vuông, lúc là hình bình hành.
? Vì sao miệng cốc là hình tròn , bầu
dục, đờng cong, hay thẳng.
2
10
Luật xa gần là bài học áp dụng xuyên
xuốt từ lớp 6 đến lớp 9 nh trong vẽ
tranh, vẽ theo mẫu`
I. Quan sát, nhận xét.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 6
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
HS quan sát và trả lời.
GV hớng dẫn HS quan sát hình minh
họa trong SGK.
? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột và
hình đờng ray của tàu hỏa.
? Hình các bức tợng ở gần, ở xa khác
nhau chỗ nào.
HS quan sát và trả lời.
GV kết luận:
HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3. tìm hiểu những điểm cơ
bản của luật xa gần.
GV giới thiệu hình minh họa và đặt câu
hỏi:
? Các hình này có đờng nằm ngang

không, vị trí nh thế nào.
HS quan sát và trả lời.
GV kết luận
HS nghe và ghi nhớ
HS quan sát, nhận xét hình minh họa.
GV giới thiệu hình minh họa để HS
nhận ra:
- Các đờng song song với mặt đất nh:
các cạnh hình hộp, tờng nhàhớng về
chiều sâu càng xa, càng thu hẹp và cuối
cùng tụ lại một điểm tại đờng tầm mắt.
- Các đờng song song ở dới chạy hớng
lên đờng tầm mắt, ở trên thì chạy hớng
xuống.
17
Kết luận:
- Vật cùng loại, cùng kích thớc khi
nhìn theo xa-gần ta thấy:
+ Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+ Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
+ Vật ở trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi ta
thay đổi vị trí nhìn, trừ hình cầu.
II- Đờng tầm mắt và điểm tụ
1- Đờng tầm mắt (đờng chân trời)
- Đờng tầm mắt còn gọi là đờng chân
trời, nằm ngăn cách giữa trời và đất
hay trời và nớc, đờng tầm mắt thay
đổi khi ngời vẽ thay đổi vị trí.
2- Điểm tụ:

ĐTM
Đ.tụ Đ.tụ
KN: - Điểm tụ là điểm gặp nhau của
các đờng thẳng song song với mặt đất
hớng về đờng tầm mắt.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 7
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
4- Luyện tập (8 )
GV. Giao bài tập cho HS theo nhóm và nêu các yêu cầu:
+ HS phát hiện ở các hình ảnh những kiến thức đã ghi nhớ.
+ Tìm đờng TM và ĐT ở các hình minh họa.
+ Vẽ một số hình trên bảng theo luật xa gần: hình hộp, hình trụ
HS làm bài tập theo nhóm.
GV nhận xét và đông viên HS.
5- Củng cố (2 )
GV chốt lại nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, BTVN (4 )
Gv đánh giá các phần trả lời của học sinh, về thái độ của học sinh trong tiết học, khích lệ
những học sinh hăng hái tham gia xây dựng bài.
HDVN:
- Quan sát con đờng, hàng cây, cột điện ven đờng theo luật xa gần.
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 4. Vẽ theo mẫu
cách vẽ theo mẫu
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 8
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:- Học sinh hiểu đợc khái niệm Vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo

mẫu.
2- Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo
mẫu.
3- Thái độ: - Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - ĐDDH mỹ thuật 6. Tranh hớng dẫn cách vẽ mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật; chai, cốc, hộp
Học sinh:- Giấy vẽ, chì, tẩy
2.Phơng pháp dạy học: Minh họa, Vấn đáp, Luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. H ớng dẫn tìm hiểu
khái niệm vẽ theo mẫu
- GV đặt mẫu lên bàn: một cái ca,
một cái cốc yêu cầu học sinh theo dõi
GV vẽ trên bảng.
? Thầy vẽ cái gì trớc.
? Vẽ từng đồ vật, từng bộ phận nh vậy
có đúng không.
- Học sinh quan sát hình minh họa, và
trả lời câu hỏi.
GV kết luận:
Học sinh nghe và ghi nhớ.

GV hớng dẫn HS quan sát hình (SGK)
? Đây là hình vẽ cái gì.
? Vì sao các hình lại không giống
nhau.
Học sinh quan sát hình minh họa, và
trả lời câu hỏi.
GV kết luận: ở mỗi vị trí ta nhìn, mỗi
2
11
Xung quanh chúng ta có rất nhiều vật
mẫu có thể đa vào thành những bức tranh
đẹp.Và để vẽ đợc chúng hôm nay chúng
ta học tiết 4
I. Thế nào là vẽ theo mẫu
KN: Vẽ theo mẫu là vẽ mẫu có ở trớc
mặt, thông qua suy nghĩ và cảm xúc của
mỗi ngời để diễn tả đợc đặc điểm, cấu
tạo, hình dáng đậm nhạt và màu sắc của
vật mẫu
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 9
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
đồ vật có hình dáng khác nhau.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách vẽ theo
mẫu.
GV hớng dẫn HS tìm đợc bố cục đẹp,
sau đó đặt câu hỏi để hớng dẫn HS
từng bớc.
? Hình vẽ nào có bố cục đẹp.
? Hình vẽ nào có góc độ đẹp.

? Thế nào là khung hình chung.
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thế nào.
? Vẽ đậm nhạt nh thế nào.
Học sinh quan sát hình minh họa, và
trả lời câu hỏi.
GV kết luận: cách vẽ gồm những bớc
sau:
Học sinh nghe và ghi nhớ
20
II. Cách vẽ theo mẫu.
1 2
Gồm 5 bớc:
1. Quan sát, nhận xét
2. Vẽ khung hình (so sánh chiều cao,
ngang để vẽ hình cho chuẩn)
3. Vẽ phác nét chính ( phác bằng các nét
thẳng mờ)
4. Vẽ chi tiết
5. Vẽ đậm nhạt ( thể hiện đợc 3 độ đậm
nhạt chính: đậm, nhạt, trung gian )
4- Luyện tập (5 )
GV cho HS quan sát, nhận xét một số mẫu và các bớc vẽ
5- Củng cố (3)
GV đặt câu hỏi để củng cố kiễn thức cho học sinh
? Nêu khái niệm vẽ theo mẫu.
? Cách tiến hành vẽ theo mẫu.
Học sinh trả lời câu hỏi
GV nhận xét kết luận.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 10
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6

V- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, BTVN (2 )
GV đánh giá ý thức xây dựng bài của lớp và khích lệ những học sinh hăng hái giơ tay phát
biểu xây dựng bài đồng thời động viên những học sinh cha thực sự tích cực
HDVN.
+ Làm bài tập trong SGK
+ Chuẩn bị bài học sau: Giấy, chì, màu
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 5. Vẽ tranh
cách vẽ tranh đề tài
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 11
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:- Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản.
2- Kỹ năng: - Học sinh hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
3- Thái độ: - Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Tranh của các họa sĩ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh vẽ ĐDDH mỹ thuật 6
Học sinh: - bút chì, màu, vở vẽ.
2.Phơng pháp dạy học:Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp(1 )
2.Kiểm tra (1 ): GV kiểm tra đồ dùng học tập của hs
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS tìm và chọn nội

dung đề tài.
GV cho học sinh xem một số tranh đề
tài khác nhau, sau đó phân tích đặt câu
hỏi.
? Tranh vẽ gì, hình tợng nào là chính.
? Màu sắc trong tranh thể hiện nh thế
nào.
? Em hiểu thế nào là tranh đề tài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
GV giới thiệu một số tranh có thể loại
khác nhau; tranh sinh hoạt, tranh phong
cảnh, tranh chân dung, tranh tĩnh vật
-HS quan sát tranh và nghe GV giới
thiệu về các loại tranh khác nhau.
GV giới thiệu về:
+ Nội dung đề tài
+ Bố cục sắp xếp hình mảng
+ Hình tợng chính, phụ
+ Màu sắc thể hiện trong tranh.
- HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3. HDHS cách vẽ tranh
2
10
14
Đề tài trong cuộc sống rất phong phú và
đa dạng, và để vẽ đợc hôm nay chúng ta
học bài mới
I.Tranh đề tài.
Tranh vẽ đề tài là tranh vẽ theo một đề tài
cho trớc, mỗi đề tài lại có các chủ đề khác

nhau.
1. Nội dung tranh: Thể hiện một đề
tài mà mình yêu thích.(chọn hình
ảnh a thích)
2. Bố cục: Sắp xếp mảng chính, mảng
phụ
3. Hình vẽ: Ngời hoặc cảnh vật
4. Mầu sắc: hài hòa thống nhất, có thể
êm dịu hoặc rực rỡ Vẽ màu theo ý
thích.
II. Cách vẽ tranh đề tài.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 12
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
GV giới thiệu 3 bố cục trên bảng, gọi
HS nhận xét: bố cục nào đợc, bố cục
nào cha đợc.
GV hớng dẫn cách vẽ ở hình minh họa.
HS nghe và quan sát hình minh họa
cách vẽ gồm 4 bớc:
Gồm 4 bớc:
1.Tìm và chọn nội dung đề tài
2. Tìm bố cục: Sắp xếp mảng chính, mảng
phụ: to, nhỏ, cao, thấp, xa gần khác nhau.
3. Vẽ hình: Hình dáng ngời, vật nên có sự
khác nhau: có dáng tĩnh, dáng động
4. Vẽ màu: Màu sắc phù hợp với nội
dung, vẽ theo cảm xúc và phảI có sự ảnh
hởng qua lại với nha
4. Luyện tập (10 )
GV cho HS tìm bố cục một đề tài.

HS làm bài tập tìm bố cục (Mỗi HS làm 2 bố cục)
5.Củng cố (1 ) GV chốt lại nội dung bài học
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, BTVN (6 )
GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là tranh vẽ đề tài.
? Tranh gồm những nội dung gì.
? Cách vẽ tranh đề tài.
HS trả lời câu hỏi
GV cho HS nhận xét về hình ảnh, màu sắc, cảm nhận của HS về tranh đó.
HS quan sát tranh theo cảm nhận riêng
HDVN - Hoàn thành bài ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau: Giấy, ê-ke, màu chì, thớc
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 6. Vẽ trang trí
cách sắp xếp bố cục trong trang trí
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 13
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
2. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng
dụng, học sinh biết cách làm bài trang trí
3. Thái độ: - HS yêu thích nghệ thuật trang trí
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - Một số đồ vật có họa tiết trang trí
- Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
- Hình vẽ phóng to ở sách giáo khoa.
Học sinh: - Giấy, ê-ke, thớc, bút chì.
2.Phơng pháp dạy học Vấn đáp, trực quan, luyện tập
III. Tiến trình dạy học

1.Tổ chức, ổn định lớp (1 )
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu nội dung bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét.
GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về
cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí
hội trờng, nhà, chén và đặt câu hỏi
để HS trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách trang trí
cái khăn, gạch, đĩa
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống
nhau không.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Hoạt động 3. HDHS một số cách
sắp xếp trong trang trí.
? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại,
Xen kẽ, Đối xứng, Mảng hình không
đều.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
GV kết luận:Một bài trang trí phải có
bố cục hợp lý, màu sắc hài hòa Có 4
cách sắp xếp họa tiết nh sau:
- Cách sắp xếp nhắc lại
2

6
9
Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều
công việc cần trang trí. Và để trang trí đợc
cho đẹp chúng ta học tiết 6
I.Thế nào là cách xắp xếp trong trang
trí.
Là cách xắp xếp bố cục, hình mảng, đờng
nét, màu sắc, đậm nhạt trong trang trí.
II. Một vài cách sắp xếp trong trang trí
1.Nhắc lại. Một hoặc một nhóm họa tiết đ-
ợc vẽ lặp lại nhiều lần, ngợc chiều theo
một hớng nhất định.
2. Xen kẽ: Hai hay nhiều họa tiết sắp xếp
xen kẽ nhau và lặp lại nhiều lần.
3. Đối xứng: Họa tiết đợc vẽ giống nhau
qua một hay nhiều trục.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 14
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
- Cách sắp xếp xen kẽ
- Cách sắp xếp đối xứng
- Cách sắp xếp mảng hình không đều.
HS nghe và ghi nhớ 4 cách sắp xếp
họa tiết:
Hoạt động 4. H D HS cách trang trí
hình cơ bản.
- GV gợi ý HS cách tìm và sắp xếp
các mảng hình khác nhau ở một vài
hình vuông
-HS làm bố cục mảng hình ở hình

vuông
- GV hớng dẫn ở hình minh họa cách
tiến hành
- HS quan sát và ghi nhớ
10
4. Mảng hình không đều:Sắp xếp tự do: có
mảng lớn, mảng bé
III. Cách làm bài trang trí cơ bản.
Gồm 4 bớc:
1- Vẽ khung hình kẻ đờng trục
2- Tìm các mảng hình chính, hình phụ:
trong 1 bài có thể tìm đợc nhiều bố cục,
mảng hình với cách sắp xếp khác nhau.
3-Tìm và chọn các họa tiết (Dựa vào các
mảng tìm họa tiết)
4- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )
4. luyện tập(10 ): GV cho hs tập sắp xếp mảng hình cho 2 hình vuông cạnh 10cm và tìm
học tiết
5. Củng cố (3 ): - GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh những ND chính
? Nêu các cách sắp xếp họa tiết ? Cách làm bài trang trí.
- HS trả lời câu hỏi củng cố - GV kết luận
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, btvn(3 )
GV kiểm tra phần luyện tập của học sinh, đánh giá tiết học
HDVN. - Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau ( một số hình hộp, hình cầu, giấy, chì )
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
(Vẽ hình)
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 15

Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: - Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng,
kích thớc của chúng khi nhìn ở vị trí khác nhau.
2.Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ hình hộp, hình cầu và vận dụng vào đồ vật có dạng tơng
đơng
- Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu.
3.Thái độ:- HS thêm yêu những đồ vật xung quanh mình
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình minh họa ở ĐDDH lớp 6
- Mẫu vẽ hình hộp và quả tròn.
Học sinh: - Một số hình hộp và quả dạng hình cầu.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1 )
2.Kiểm tra (1).GV kiểm tra BTVN, đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát, nhận
xét.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau, để
học sinh nhận xét tìm ra bố cục hợp lý.
Hình hộp sau hình cầu nhìn chính
diện.
Hình hộp, hình cầu cách xa nhau
nhìn chính diện.

Hình hộp nhìn thấy 3 mặt, hình
cầu phía trớc
Hình hộp đặt chếch, hình cầu đặt
trên hình hộp.
HS quan sát tìm ra bố cục đẹp.
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình (c)
và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và đẹp hơn.
GV cho học sinh quan sát và nhận xét
mẫu:
? Tỷ lệ của khung hình.
2
7
- Các em đã đợc học bài cách vẽ theo
mẫu ở tiết 4. Để làm quen với bài vẽ
theo mẫu ở dạng đơn giản nhất chúng ta
học tiết 7
I. Quan sát, nhận xét.
- Mẫu gồm hình hộp và hình cầu
a b
c c
c d
- Mẫu nằm trong khung hình chữ
nhật hay hình vuông.
- Hình hộp đậm hơn quả bóng
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 16
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.
Học sinh ớc lợng chiều cao, rộng của
mẫu chung, và từng mẫu.
Hoạt động 3. HDHS cách vẽ.

GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Học sinh quan sát giáo viên hớng dẫn
từng bớc
9
II. Cách vẽ.
Gồm 4 bớc:
1. Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ
khung hình riêng của từng vật
mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận của
mẫu
3. Vẽ nét chính bằng những đờng
thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
4. Luyện tập (20 )
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ:
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận. Cách vẽ nét vẽ hình.
HS - Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
5. Củng cố (1) GV củng cố nội dung chính của bài học
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (4 )
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ,
nét vẽ
- Học sinh nhận xét theo ý mình về:
+ Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục bài vẽ.
+ Hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN.

- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 8. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lý ( 1010 1225 )
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mỹ thuật thời Lý
2. Kỹ năng: HS có thể tự nhận biết đợc về những vẻ đẹp của Mĩ thuật
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 17
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
3. Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng,
yêu quý những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của
nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Hình ảnh một số tác phẩm, công trình mỹ thuật thời Lý
Học sinh: - Tranh ảnh liên quan đến thời Lý.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, Minh họa, Vấn đáp
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1 )
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra BTVN, đồ dùng học tập
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2.HDHS tìm hiểu vài nét về
bối cảnh lịch sử.
GV đặt câu hỏi hớng HS vào bài học:
? Thông qua các bài học về môn lịch sử,

em hãy trình bày đôi nét về triều đại nhà
Lý.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của
mình qua học các bài lịch sử.
GV trình bày khái quát về hoàn cảnh xã
hội thời Lý, sau khi HS trả lời:
- Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3.Tìm hiểu khái quát về Mỹ
thuật thời Lý.
GV vừa thuyết trình, vừa kết hợp với
chứng minh, giảng giải thông qua
ĐDDH, đặt câu hỏi gợi ý:
? Mỹ thuật thời Lý gồm có những loại
hình nghệ thuật nào.
? Tại sao lại đề cập nhiều đến kiến trúc
thời Lý.
- Học sinh trả lời câu hỏi
GV nhận xét, bổ sung:
2
6

22
- Nhà Lý là triều đại đầu tiên xuất hiện
nền Mĩ thuật sau thời kì cổ đại
I. Vài nét về bối cảnh lich sử
Nhà Lý dời đô Hoa L ra Đại La
và đổi tên là Thăng Long, sau đó
Lý Thánh Tông đặt tên nớc là
Đại Việt.
Thắng giặc Tống xâm lợc, đánh

Chiêm Thành.
Có nhiều chủ trơng, chính sách
tiến bộ, hợp lòng dân nên nền
kinh tế xã hội phát triển mạnh và
ổn định, kéo theo văn hóa, ngoại
thơng cũng phát triển.
II. Sơ lợc về mĩ thuật thời Lý.
Nghệ thuật thời Lý gồm: Kiến
trúc; điêu khắc và trang trí; nghệ
thuật Gốm.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 18
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
- GV đặt câu hỏi:
? Kiến trúc chia làm mấy loại chính.
- HS trả lời: gồm:- KT cung đình
- KT phật giáo
GV: Trong kinh thành có nhiều công
trình KT nổi tiếng trong đó có Quốc Tử
Giám.
GV giới thiệu:
- Đạo phật rất thịnh hành ở nớc ta, do đó
có nhiều công trình đợc xây dựng với
quy mô to lớn, bao gồm; Tháp và Chùa.
- GV:? Điêu khắc và trang trí có liên
quan gì tới kiến trúc.
- HS: - Nghệ thuật điêu khắc và trang trí
phát triển phục vụ cho kiến trúc.
- GV: ?Em hãy kể tên một số pho tợng
mà em biết
? Nêu những hoạ tiết dùng để trang trí

? Rồng thời Lý có đặc điểm gì.
KL: Điêu khắc và trang trí có liên quan
chặt chẽ tới kiến trúc, vách tháp, mái
nhà, cung điện . đều đ ợc trang trí bằng
hình vẽ, chạm khắc hay tợng tròn.
1. Kiến trúc:
a- Kiến trúc cung đình:
Kinh thành Thăng Long là một quần
thể gồm hai lớp: Hoàng Thành là nơi ở
và làm việc của vua và hoàng tộc. Kinh
Thành là nơi ở và sinh hoạt của các
tầng lớp xã hội .
b- Kiến trúc Phật giáo:
+Tháp phật:
VD: Tháp Phật tích (Bắc Ninh), Tháp
Chơng Sơn ( Nam Định)
+ Chùa: Chùa Một cột, Chùa Dạm,
chùa Phật tích
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí
a- Tợng: - Phật Thế Tôn, Kim Cơng,
Ngời chim, Tợng các con thú
b- Chạm khắc:
- Hình hoa lá, mây, sóng nớc, hình tợng
con Rồng và hình hoa văn móc câu
- Rồng nhìn hiền lành, mềm mại đợc
coi là hình tợng tiêu biểu cho nghệ
thuật trang trí dân tộc.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 19
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
? Nghệ thuật gốm phát triển nh thế nào,

đặc điểm của gốm.
- Gốm thời Lý là những di sản nghệ thuật
đặc biệt quý giá.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đặc điểm
của mĩ thuật thời Lý
GV? Mĩ thuật thời Lý có những đặc điểm

HS: trả lời
GVKL: MT thời Lý là thời kỳ phát triển
rực rỡ của MT Việt Nam.
6
3. Nghệ thuật Gốm:
là sản phẩm chủ yếu phục vụ đời sống
con ngời, gồm có: bát, đĩa, ấm chén,
bình hoa Gốm thời Lý có đặc điểm
sau:
Chế tác đợc gốm men ngọc, da l-
ơn, lục, men trắng ngà.
Xơng gốm mỏng, nhẹ, nét khắc
chìm, men phủ đều. Hình dáng
thanh thoát, trau chuốt và mang
vẻ đẹp trang trọng.
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Lý
1. KT: Có quy mô lớn đều đợc đặt ở
nơi có địa hình đẹp
2. ĐK, Trang trí và đồ Gốm: Phát
huy đợc nghệ thuật truyền thống,
kết hợp nt các nớc láng giềng nh-
ng vẫn giữ đợc bản sắc dân tộc.
5. Củng cố(2). GV củng cố lại nội dung chính của bài học

IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- GV đặt câu hỏi để học sinh nhận xét chung về mỹ thuật thời Lý
? Các công trình mỹ thuật thời Lý có quy mô nh thế nào.
? Vì sao kiến trúc Phật giáo phát triển.
? Đồ gốm thời Lý đã đợc sáng tạo nh thế nào.
- HS trả lời, GV nhận xét bổ xung, nhận xét tiết học
HDVN - Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK.
Tìm và su tầm tranh ảnh liên quan đến mỹ thuật thời Lý.
Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 9. Vẽ tranh
đề tàI học tập ( Kiểm tra 1 tiết )
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề
2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ đợc tranh về đề tài học tập
3. Thái độ: - Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng lớp
II. Nội dung kiểm tra
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 20
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
1- Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài học tập
2- Đáp án, biểu điểm:
+ Đáp án: HS vẽ đợc 1 bức tranh về đề tài học tập ( hình ảnh, màu sắc, bố cục sắp
xếp theo ý thích ).
Yêu cầu:
- Về bố cục: Sắp xếp cân đối hợp lý
- Về hình ảnh: Chọn hình ảnh thể hiện dúng nội dung chủ đề, hình rõ, đẹp, thể hiện đ-
ợc luật xa gần.
- Màu sắc: Rõ ràng, có đậm nhạt xa gần
- Đờng nét: Rõ ràng có đậm nhạt
+ Biểu điểm: Từ 0 10 điểm

3- Kết quả:
- Số học sinh cha kiểm tra: em.
- Tổng số bài: bài; Trong đó:
Điểm 0: bài; Điểm 1: bài; Điểm 2: bài; Điểm 3: bài; Điểm 4: bài;
Điểm 5: bài; Điểm 6: bài; Điểm 7: bài; Điểm 8: bài; Điểm 9: bài;
Điểm 10: bài;
Loại Giỏi: bài, Tỉ lệ %; Loại Khá: bài, Tỉ lệ %;
Loại Trung bình: bài, Tỉ lệ %; Loại Yếu: bài, Tỉ lệ %;
4- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Giờ kiểm tra:
- GV: + Nhận xét học sinh làm bài nghiêm túc hay cha
+ HS có thực hiện đúng theo yêu cầu của Thầy giáo hay không
- Bài làm của học sinh:
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại:
+ Bài làm có tính sáng tạo độc đấo:
+ Lỗi phổ biến: .
+ Những học sinh có bài làm xuất sắc: .
5- Hớng dẫn học tập ở nhà.
- Về nhà đọc SGK và tự nghĩ vẽ một bức tranh về đề tài học tập
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 10. Vẽ trang trí
màu sắc
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng
của màu sắcđối với cuộc sống con ngời.
2. Kỹ năng: - Học sinh hiểu đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để áp dụng
vào bài trang trí và vẽ tranh.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 21

Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
3. Thái độ: - Học sinh yêu thiên nhiên, con ngời cuộc sống xung quanh.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - ảnh màu: cỏ cây hoa lá
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng, màu
lạnh
Học sinh: - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1 )
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bìa mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận xét.
GV cho HS xem tranh và gợi ý học sinh
nhận ra:
+ Sự phong phú của màu sắc.
+ Màu sắc trong thiên nhiên
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn
Học sinh quan sát tranh
GV hớng dẫn học sinh quan sát hình trong
SGK để học sinh nhận ra:
- Màu sắc của thiên nhiên.
- Màu sắc ở cầu vồng và gọi tên các màu:
đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
GV tóm tắt: Màu sắc làm cho mọi vật đẹp

hơn, làm cho cuộc sống vui tơI, phong phú
hơn cuộc sống không thể không có màu
sắc.
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt đông 3. HDHS cách pha màu.
GV giới thiệu hình trong SGK để học sinh
nhận ra:
- Màu vẽ do con ngời làm ra và có nhiều
loại màu nh: Màu cơ bản, màu nhị hợp,
màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng,
màu lạnh
2
6
20
- Màu sắc trong thiên nhiên rất phong
phú và có tác dụng rất lớn trong đời
sống con ngời
I. Quan sát nhận xét.
- Màu sắc trong thiên nhiên rất phong
phú.
- Màu sắc do ánh sáng mà có và luôn
thay đổi
II. Màu vẽ và cách pha màu
1. Màu cơ bản
Gồm: Đỏ- Vàng Lam ( hay còn gọi
là màu gốc hoặc màu chính )
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 22
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
- Khi pha trộn các màu cơ bản ta sẽ đợc
nhiều màu khác nhau

HS quan sát nghe giảng
GV hớng dẫn trên đồ dùng trực quan
GV? Màu nhị hợp là màu nh thế nào, lấy
ví dụ
- Tùy theo liều lợng ít hay nhiều của
mỗi màu mà màu thứ 3 có độ đậm
nhạt khác nhau.
- HS theo dõi Gv pha các màu nhị hợp
- GV pha màu trực tiếp cho hs quan
sát.
GV hớng dẫn trên hình vẽ
? Em hãy kể tên các cặp màu bổ túc
KL:
- Cặp màu bổ túc đứng cạnh nhau sẽ tôn
nhau lên, tạo cho nhau rực rỡ
GV giới thiệu các cặp màu tơng phản
- Cặp màu tơng phản đặt cạnh nhau sẽ làm
cho nhau nổi bật, rõ ràng
- GV gt: Màu nóng là màu của lửa, tạo
cảm giác ấm nóng. Thờng dùng trong
trang phục mùa Đông, mùa Thu
GT: Ngời ta thờng dùng gam màu lạnh
trang trí cho phòng ở, trâng phục màu hè
Hoạt động 4. Giới thiệu một số loại màu
vẽ thông dụng
GV giới thiệu qua hình ảnh thật và hình vẽ
một số loại màu thờng vẽ
HS quan sát và tìm hiểu
5
2. Màu nhị hợp

- Là màu do pha trộn giữa 2 màu khác
nhau mà thành
VD: Đỏ + Vàng = Da cam
Đỏ + Lam = Tím
Vàng + Lam = Lục ( xanh lá cây)
Vd: Đỏ + Tím = Đỏ tím ( huyết dụ )
Đỏ + Da cam = Đỏ cam
Da cam + Vàng = Vàng cam
Lục + Vàng = Xanh non lá mạ
Lục + Lam = Xanh đậm
Lam + Tím = Chàm
3.Màu bổ túc
Đỏ và Lục; Vàng và Tím; Da cam và
Lam
Cặp màu bổ túc thờng dùng trong
trang trí quảng cáo, bao bì .
4. Màu tơng phản
Đỏ và Vàng; Đỏ và Trắng; Vàng và
Lục
- Cặp màu tơng phản thờng dùng để kẻ
vẽ, cắt khẩu hiệu
5. Màu nóng
Đỏ, Vàng, Da cam
6. Màu lạnh
Lam, Lục, Tím
Màu lạnh tạo cảm giác mát dịu
III. Một số loại màu vẽ thông dụng
- Màu nớc, màu bột, sáp màu, chì
màu, bút dạ
- Các loại màu này thờng pha chế

sẵn từ 6 12 24 màu
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 23
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
4. Luyện tập (4 )
GV yêu cầu học sinh quan sát và gọi tên một số loại màu ở tranh, ảnh
HS thực hành
5.Củng cố (1 )
GV củng cố lại nội dung chính của bài học
IV. Nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
GV Đa ra một số ảnh và yêu cầu HS tìm ra các loại màu
GV yêu cầu HS gọi tên một số màu
HS quan sát và gọi tên các loại màu, cặp màu
Gv nhận xét đánh giá tiết học, động viên khích lệ những học sinh hăng hái tham gia xây
dựng bài.
HDVN
- Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài học sau
Ngày soạn: : Ngày giảng:
Tiết 11. Vẽ trang trí
màu sắc trong trang trí
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống của con ngời và
trong trang trí
- Học sinh phân biệt đợc cách sử dụng màu sắc khác nhau trong một số
ngành trang trí ứng dụng
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 24
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 6
2. Kỹ năng: - Học sinh làm đợc bài trang trí bằng màu sắc hoạc xé dán giấy.
3. Thái độ: - HS yêu thích các hình thức trang trí và yêu thích môn học hơn
II.Chuẩn bị

1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - ảnh màu: cỏ cây hoa lá
- Một số đồ vật có trang trí: lọ hoa, khăn, thổ cẩm
Học sinh: - Đồ dùng vẽ màu, chì, tẩy, giấy thủ công, kéo, hồ gián
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1 )
2.Kiểm tra (1 ) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét.
GV cho HS quan sát ĐDDH sau đó
GV nhấn mạnh vai trò của màu sắc
Học sinh quan sát tranh
GV gợi ý để HS trả lời bằng sự hiểu biết
của mình về màu sắc ở:
- ? Trang trí ấn loát, sách, báo
- ? Trang trí kiến trúc
- ? Trang trí y phục
- ? Trang trí gốm, sứ
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3. HDHS thực hành
GVGT dùng màu sắc để trang trí cho
mọi vật thêm đẹp và hấp dẫn
- Tùy từng đồ vật và ý thích của mỗi
ngời mà có cách dùng màu khác

nhau trong trang trí.
- HS quan sát H3 a,b,c,d,e trong
SGK
2
8
15
- Màu sắc rất phong phú và đa dạng, nh-
ng để áp dụng vào trang trí thì hết sức
cần thiết trong cuộc sống của chúng ta
I. Màu sắc trong các hình thức trang
trí
- Sách báo trang trí phong phú, đa dạng
phù hợp với nội dung
- Gốm sứ trang trí màu sắc trang nhã
- KT trang trí phù hợp với đk thiên nhiên
- Trên y phục trang trí tùy thuộc vào ý
thích của mỗi ngời.
II. Cách sử dụng màu trong trang trí
- Dùng màu trong trang trí cần hài hòa,
thuận mắt, rõ trọng tâm
Vd: dùng màu nóng hoặc lạnh
- Dùng màu hài hòa nóng và lạnh
- Dùng màu tơng phản
- Dùng màu bổ túc
- Dùng màu trầm
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 25

×