Tuần 18
Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1.
Đạo đức.
Bài : ôn tập cuối hk I.
I. Mục tiêu .
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học về môn đạo đức từ tuần 11 đến nay.
- HS biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; biết ơn thầy giáo, cô giáo ; yêu lao động trong
sinh hoạt hằng ngày.
II. Các hoạt động dạy học .
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mđ, yc của tiết học
2. Ôn tập.
H: Từ tuần 11 đến nay chúng ta đã đợc học thêm những bài đạo đức nào?
( Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo ;Yêu lao động )
*) Bài: Hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ.
H: Em nghĩ gì về tình thơng yêu, che chở của cha mẹ đối với mình ? Là ngời con trong
gia đình, em có thể làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng ?
- HS trả lời ,GV tiểu kết củng cố
- Gọi một số HS nhắc lại ghi nhớ.
*) Bài : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Cho HS hát một số bài hát ca ngợi thầy giáo, cô giáo.
- Gọi một số HS kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo hoặc cô giáo cũ của mình.
+ Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
H: Vì sao ta phải biết ơn thầy giáo, cô giáo ?
H : Các em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo ?
- Gọi một số HS nhắc lại ghi nhớ.
*) Bài : Yêu lao động
- Gọi HS đọc những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao
động.
GV nêu tình huống cho HS thảo luận và đóng vai.
+ Tình huống: Sáng nay Nam đang cùng mẹ nhổ cỏ ngoài vờn thì Hải sang rủ đi đá
bóng, Thấy Nam chần chừ, Hải bảo: Để đáy mẹ cậu nhổ cho cũng đợc có sao đâu, bọn
mình đi thôi.
Theo em, Nam sẽ ứng xử nh thế nào ?
H: Vì sao ta lại phải yêu lao động ?
- Gọi một vài HS nhắc lại ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay.
Tiết 2.
Toán
Bài : dấu hiệu chia hết cho 9.
I. Mục tiêu .
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- HS lên bảng thực hiện kiểm tra bài cũ.
- Lắng nghe.
2. H ớng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết
thành 2 cột.
- GV hớng sự chú ý của HS vào cột bên trái
để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.
Theo xu hớng của bài trớc, HS chú ý đến
chữ số tận cùng.
- 1HS lên bảng ghi các số chia hết cho 9.
- 1 HS lên bảng ghi các số không chia hết
cho 9.
- 1 HS tự nêu.
- GV cho HS tự nêu, có thể HS nêu ý kiến
nhận xét là : " Các số có chữ số tận cùng là
9; 8; 7; thì chia hết cho 9".
- GV có thể lấy các ví dụ đơn giản nh số 19;
28; 17 không chia hết cho 9 để bác bỏ ý kiến
đó.
- GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các
chữ số của các số ở cột bên trái.
- GV cho HS nhận xét về quan hệ của các
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9.
- HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số
ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét:" Các số
chữ số, HS bàn luận và đi đến kết luận.
- GV cho HS tìm các số lớn hơn co 3 chữ số,
thấy có tổng các chữ số chia hết cho 9 và đi
đến dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số
không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận
biết các số chia hết cho 2; cho 5; căn cứ để
nhận biết các số chia hết cho 9.
có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì
không hcia hết cho 9 ".
- Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay
cho 5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng
bên phải; muốn biết số có chia hết cho 9
không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số
đó.
3. Thực hành:
*)Bài 1.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và HS tự làm
bài.
- GV nhận xét chữa bài
*)Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu của bài tâp
- HS tự làm bài. Gọi HS nêu bài làm.
- GV nhận xét chữa bài.
- HS làm vào vở
- Số 99 có tổng các chữ số là 18 chia hết
cho 9, ta chọn số 99. Số 108 có tổng các
chữ số là 9 chia hết cho 9, ta chọn số 108
*) HS làm bài vào vở, một số HS nêu bài
làm, lớp nhận xét chữa bài.
- Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853;
5554; 1097.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS về nhà ôn bài cũ.
- Làm các bài tập rèn luyện thêm.
- Một số HS nêu lí do chọn số đó
*******************************************************
TiÕt 3.
TËp ®äc.
Bµi : «n tËp vµ kiÓm tra cuèi hk I ( TiÕt 1 ).
I. Môc tiªu .
-Đọc rành mạch, trôi chảy các bài ttaapj đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/
phút); bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đợc
3đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết đợc các nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy
điểm HK1.
2. Kiểm tra tập đọc.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Lần lợt từng HS gắp thăm bài, HS
về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi
1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1
HS lên bắt thăm.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS.
3. Lập bảng tổng kết.
- Các BT đọc là truyện kể hai chủ điểm Có chí thì
nên và Tiếng sáo diều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Những BT đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm
trên ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ BT đọc: Ông trạng thả diều/"Vua
tàu thủy" Bạch Thái Bởi/ Vẽ trứng/
Ngời tìm đờng lên các vì sao/ văn
các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học các bài tập và học thuộc lòng,
chuẩn bị tiết sau.
hay chữ tốt/ Chú Đất nung/ Trong
quán ăn " Ba các bống"/ Rất nhiều
mặt trăng/
- Chữa bài.
***********************************************************
TiÕt 4.
LuyÖn to¸n.
Bµi : dÊu hiÖu chia hÕt cho 9.
I. Môc tiªu . Cñng cè cho HS vÒ:
- Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*) Bài 1VBT: Gọi HS nêu yêu cầu, cho HS
làm vào VBT. Gọi HS giải thích lí do chọn
những số đó.
*) 1HS nêu yêu cầu, Cho HS làm bài vào
VBT, một số HS nêu bài làm.
Trong các số 79;999; 234; 9154; 2565
GV nhận xét chữa bài.
*) Bài 2 VBT: Cho HS làm vào VBT. Gọi HS
giải thích lí do chọn những số đó.
GV nhận xét chữa bài.
*) Bài 3 VBT: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập,
Các số chia hết cho 9 là: 999 ; 234 ; 2565.
*) HS tự làm bài vào VBT, một số HS nêu
bài làm, lớp nhận xét chữa bài.
- Trong các số 69; 702; 9257; 5452; 8720;
22050;
Các số không chia hết cho 9 là: 69 ; 9257 ;
5452; 8720.
*) 1HS nêu yêu cầu, lớp làm vào VBT, 1HS
cho HS làm vào VBT, 1HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét chữa bài.
*) Bài 4 VBT: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập,
cho HS làm vào VBT, 1HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét chữa bài.
lên bảng làm bài. Lớp nhận xét chữa bài.
- Viết vào chỗ chấm các số thích hợp vừa
chia hết cho 9 và sắp xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn.
63; 72; 81.; 99 ; 108.;.117
*) 1 HS nêu yêu cầu, cho cả lớp làm vào
VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.
Lớp nhận xét chữa bài.
Viết vào ô trống chữ số thích hợp để đợc số
III. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về ôn lại về dấu hiệu chia hết cho 9
chia hết cho 9.
34 ; 46 ; 618 ; 4 5
Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1.
Tập đọc.
Bài : ôn tập và kiểm tra cuối hkI ( Tiết 2).
I. Mục tiêu .
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2 ); Bớc đầu biết
dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trớc (BT3).
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giơí thiệu bài.
- GV nêu MĐ, YC của tiết ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Lắng nghe.
- Lần lợt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS.
3. Bài tập 2. Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài vào VBT.
- GV nhận xét chữa bài.
chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm
tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bắt thăm.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc thành tiếng. Lớp làm vào VBT
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình
đã đặt.
VD :a) Nguyễn Hiền rất có chí.