Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Cấu trúc một chương trình lập trình đơn giản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.4 KB, 5 trang )

CHƯƠNG 2 CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN

BÀI 3 : CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Giáo viên :
Ngày soạn :
Ngày giảng :
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Về kiến thức :
 Giúp HS hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập
trình .
 Biết được cấu trúc chung của một chương trình .
 Giúp HS nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản .
2. Về tư tương , tình cảm :
 Giúp HS hình dung ra cách viết một chương trình từ đó có tư duy để viết được
những chương trình khó hơn . Có nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ lập trình
bậc cao .

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN :
1. Phương pháp :
 Kết hợp các phương pháp dạy học chủ yếu là thuyết trình và vấn đáp .
 Kết hợp những liến thức SGK và những ví dụ thực tế .
2. Phương tiện :
a. Giáo viên : SGK tin học 11 , giáo án tin học 11 , một số phương trình mẫu viết ,
máy tính máy chiếu phông chiếu .
b. HS : SGK tin học 11 , vở ghi bài .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP VÀ NỘI DUNG BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : (2’)
Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số .
2. Gợi động cơ :(1’)
Ứng dụng của tin học trong đời sống là sử lý thông tin , bổ sung và tìm kiếm thông
tin . Các công việc này chỉ có thể thực hiện thông qua các chương trình mà con người đã


lâp trình sẵn . Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu xem một chương trình có cấu trúc như thế
nào .
3. Nội dung bài học :
STT Nội dung Hoạt động của thầy và trò Thời
gian
1 Cấu trúc chung của chương trình :
Cấu trúc chung của chương trình
GV :
Một bài tập làm văn các em thường
(10’)
gồm 2 phần :
Phần khai báo , phần thân .
Được mô tả :
[<phần khai báo>]
<phần thân>
Thành phần có thể có , có thể không
được đặt trong cặp ngoặc dấu [ và ] .
Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên
được đặt trong cặp dấu ngoặc < và > .
viết có mấy phần ? gồm những phần
nào ? có kể thứ tự hay không ? vì sao
phải chia ra như vậy?
HS :
Gồm 3 phần , có thứ tự :mở bài
thân bài kết bài .Chia ra để dễ đọc dễ
hiểu .
GV :
Trong tin học chương trình được
viết bằng một ngôn ngữ lập trình bậc
cao thường gồm phần khai báo và

phần thân .
Thành phần có thể có , có thể
không được đặt trong cặp ngoặc dấu
[ và ] . Các diễn giải bằng ngôn ngữ
tự nhiên được đặt trong cặp dấu
ngoặc < và > .
HS : Nghe giảng và ghi chép .
2
Các thành phần của chương trình :
Phần khai báo :
Các loại khai báo :
 Khai báo tên chương trình :
Trong Pascal :
Program <tên chương chình> ;
VD :
Program bai_tap_2 ; dung’
Programtinh-tong ; sai
 Khai báo thư viện : Mỗi ngôn
ngữ lập trình cung cấp một số
chương trình thông dụng đã
được lập trình sẵn .
 Trong pascal :
Ues <tên thư viện> ;
Ví dụ : ues crt ;
 Trong ngôn ngữ C++:
#include<tên tệp thư viện> ;
VD : #include <conio.h>
lệnh khi sử dụng thư viện :
pascal : clrscr ;
C++ : clrscr() ;

 Khai báo hằng :Thừơng áp
dụng cho những hằnh được sử
dụng nhiều lần .
Const tên_hằng = giá_trị ;
 Trong pascal :
VD1 : const N = 100 ;
VD2 : const A = 4 ;
GV : Phần khai báo sẽ báo cho máy
biết chương trình sẽ sử dụng những
tài nguyên nào của máy .
Chúng ta có thể khai báo tên
chương trình , hằng được đặt tên ,
biến , thư viện , chương trình con …
Khai báo chương trình có thể có
hoặc không , Tên chương trình do
người lập trình tạo nên theo đúng
quy tắc đặt tên .
HS :
Nghe giảng và ghi chép .
GV :
Thư viện chương trình thường
chứa ngững đoạn chương trình lập
sẵn , các đoạn chương trình này cực
kì hữu ích cho người lập trình , nhất
là trong ngôn ngữ lập trình tiên tiến
hiện nay .
HS :
Nghe giảng và ghi chép .
GV :
Khai báo hằng là việc đặt tên cho

hằng để tiện khi sử dụng và trnhs
việc phải viết lại nhiều lần cung một
hằng trong chương trình .
Khai báo hằng còn tiện dụng hơn
khi khi cần thay đổi giá trị của nó
(30’)
B = 6 ;
 Trong C++ :
VD1 : const int A = 4 ;
const float B = 6 ;
 Khai báo biến :
Tất cả cácbiến trong chương trình đều
phải được khai báo .
biến chỉ được nhận một giá trị tại mỗi
thời điểm thực hiện chương trinh gọi là
biến đơn .
 Phần thân chương trình :
Thân chương trình thương là nơi
chứa toàn bộ các câu lệnh của
chương trình hoặc lời gọi chương
trình con .
Trong pascal :
Begin
Các câu lệnh
End .
Trong C++ :
void main()
// các câu lệnh ;
Xét VD :
Program vi_du ;

Begin
Writeln(‘chao cac ban’) ;
Writeln(‘ban da hieu cau truc
chung cua chuong trinh chua ?’) ;
End .
Trong ví dụ trên :
- Phần khai báo chỉ gồm tên chương
trình gồm tên dành riêng program
và tên chương trình là vi_du
- Phần thân chương trình có 2 câu
lệnh writeln

trong chương trình .
Lập trình bằng ngôn ngữ nào cần
khai báo hằng cho ngôn ngữ ấy .
HS :
Nghe giảng và ghi chép .
GV :
Khai báo biến là xin máy tính cấp
cho chương trình một vùng nhớ để
lưu trữ và sử lý thong tin trong bộ
nhớ trong . chúng ta sẽ tìm hiểu sâu
hơn vấn đề này trong bài 5 .
HS :
Nghe giảng và ghi chép .
GV :
Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách tổ
chức chương trình khác nhau ,
thường thì phần thân chứa các câu
lệnh của chương trình .

HS :
Nghe giảng và ghi chép .
GV :
Trong ví dụ sau đây hãy chỉ ra
phần khai báo , phần hàm , chương
trình , có những câu lệnh nào trong
chương trình ?
Program vi_du ;
Begin
Writeln(‘chao cac ban’) ;
Writeln(‘ban da hieu cau truc
chung cua chuong trinh chua ?’) ;
End .
HS :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
GV :
Hãy cho một ví dụ về chương

trình ?
HS :
Lên bảng viết ra ví dụ
GV : Nhận xét và sửa lỗi ( nếu có ) .

IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC : (1’)
Hôm nay chúng ta đã học xong bài cấu trúc đơn giản với những nội dung sau :
- Một chương trình gồm có hai phần : Phần khai báo và phần thân .
+ Phần khai báo :Tên chương trình , biến , thư viện , chương trình con …
+ Phần thân : Các câu lệnh .
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ : (1’)


Học thuộc bài và làm bài tập 1, 2 , 3 ,4 , 5 trong SGK .
Nghiên cứu bài 4 để chuẩn bị cho tiết học sau .
Yêu cầu chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau .
-

×