Nguyễn Thành Trí Em
TU ẦN 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Toán
THỰC HÀNH (tt).
I. Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
II. Chuẩn bò :
− SGK, thước dây cuộn, (hoặc đoạn dây có ghi mét).
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Thực hành”.
− GV kiểm tra sự chuẩn bò của H.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thực hành (tt )
a. Hướng dẫn thực hành:
b. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ
- GV nêu bài tốn trong SGK
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của
đoạn thẳng AB (theo cm)
. Đổi 20m = 2000cm
. Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm
4. Thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS nêu chiều dài bảng
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài
bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50
Bài 2:
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK
- Y/c HS làm bài
5. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
ơn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
− Hát tập thể.
- 1 HS đọc lại đề tốn
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy
hoặc vở
5 cm
A B
Tỉ lệ 1 : 400
- HS nêu (có thể là 3cm)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ
biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
- 1 HS đọc
- HS thực hành tính chiều dài, chiều
rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ
8m = 800cm ; 6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là
800 : 200 = 4 cm
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là
600 : 200 = 3 cm
3cm
4cm Tỉ lệ 1 : 200
- HS khá
giỏi làm
bài 2.
Tuần 31 1
Nguyễn Thành Trí Em
Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I – YÊU CẦU
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi
,biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND : Ca ngợi ng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của
nhân dân Cam pu chia . ( trả lời được câu hỏi trong SGKù)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi
chú
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến
với đất nước Cam – pu chia , thăm một
công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Khơ-me đó là ng –
co Vát .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- ng – co Vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ ?
* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- ng – co Vát được xây dựng ở
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ
mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp
lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500
mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá
ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như
mặt ghế đá , đượv ghép bằng những
- HS
khá
giỏi
đọc
toàn
bài .
Tuần 31 2
Nguyễn Thành Trí Em
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có
gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng
hôn….từ các ngách
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm
bài văn .
- Chuẩn bò : Con chuồn chuồn nước.
tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa.
- Vào lúc hoàng hôn ng – co Vát
thật huy hoàng .
+ nh sáng chiếu soi vào bóng tối
cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng
giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở nên uy nghi ,
thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều
vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách .
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
Tuần 31 3
Nguyễn Thành Trí Em
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu :
- Đọc ,viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong
một số cụ thể.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( a ), bài 4.
II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi
chu
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1
và gọi HS nêu y/c của BT
- Y/c HS làm bài
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS viết các số trong bài thanh tổng
của các hang, có thể đưa thêm các số khác
- GV y/c HS khác nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
Bài 3:
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng
chữ số theo hàng và lớp
b) Củng cố việc nhận giá trị của từng chữ
số theo vị trí của chữ số đó trong một chữ
số cụ thể
Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và một
số đặc điểm của nó
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS nêu y/c của bài rồi tự làm bài và
chữa bài lần lựơt theo các phần a), b), c)
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
- HS tự làm lần lượt theo các phần a), b)
- HS nhận xét
- Khi nhận xét HS đọc số và nêu:
a) Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hang
chục, lớp đơn vị
b) Trong số 1379 chữ số 3 có giá trị là
300
- HS nêu lại dãy số tự nhiên, từ đó trả
lời lần lượt các câu hỏi a), b), c)
- HS phải nhớ lại
“Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém
nhau 1 đơn vị”
Và phải biết được
“Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn hoặc
kém nhau 2 đơn vị”
-
HS khá
giỏi
làm bài
2, bài 5
và các
bài còn
lại của
bài 3.
Bài 2
3b
Bài 5
Tuần 31 4
Nguyễn Thành Trí Em
Chính Tả
NGHE LỜI CHIM NÓI
I - YÊU CẦU
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày các dòng thơ , khổ thơ theo thể thơ 5
chữ .đúng đoạn văn trích ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc 3 a/b ,BT do GV soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC GHI
CHÚ
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS viết
5 từ đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần
30.
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu lại 2 tin trong
BT2 (không nhìn sách)
- Nhận xét việc học của HS
- Nhận xét chữ viết của HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Giới thiệu bài :
Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ nghe viết
bài thơ Nghe lời chim nói và làm bài tập
chính tả phân biệt l/n – thanh hỏi – thanh
ngã
Hướng dẫn viết Từ khó :
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.
Viết chính tả
Thu chấm bài, nhận xét
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Chia HS thành 4 nhóm
- Phát giấy và bút dạ cho HS
- Yêu cầu HS tìm từ
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm
khác bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng.
HS thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- HS luyện đọc và viết các từ
lắng nghe, bận rộn, say mê,
rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh
khiết
- 2 HS đọc thuộc lòng thành
tiếng. Cả lớp đọc thầm theo
- Hoạt động trong nhóm
- Dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ
sung
- HS viết vào vở khoảng 15 từ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS
dưới làm bằng bút chì vào
SGK
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp án :
BĂNG TRÔI
- Núi băng trôi lớn nhất trôi
khỏi Nam Cực vào năm
1956. Nó chiếm một vùng
rộng 3.100 ki lô mét vuông.
Núi băng này lớn bằng nước
Bỉ
- 2 HS đọc thành tiếng
Tuần 31 5
Nguyễn Thành Trí Em
- Kết luận những từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs tự làm bài, nhắc HS dùng bút
chì gạch chân những từ không thích hợp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Nhận xét kết luận bài giải đúng
- Gọi Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
GV tổ chức cho HS làm phần B tương tự
như cách làm phần a.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn
bò tiết 32.
Đáp án
SA MẠC ĐEN
Ở nước Nga có một sa mạc màu
đen. Đá trên sa mạc này cũng
màu đen. Khi bước vào sa mạc,
người ta có cảm giác biến thành
màu đen và cả thế giới đều màu
đen.
Lòch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP.
I. Mục tiêu :
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn nh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bò
lật đổ, Nguyễn nh lên ngôi Hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long, đònh đô ở Phú Xuân
( Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò :
+ Các nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng Hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành
mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững
chắc)
+ Ban hành bộ Luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trò
tàn bạo kẻ chống đối.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK, một số điều luật của bộ luật Gia Long ( nếu có).
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Quang Trung trọng dụng người
tài.
− Quang Trung đánh giá Nguyễn Thiếp là
Hát
− H nêu
Tuần 31 6
Nguyễn Thành Trí Em
người như thế nào?
− Quang Trung d9a4 đối xử với Nguyễn
Thiếp như thế nào? Kết quả ra sao?
− Ghi nhớ.
− Nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài :
Nhà Nguyễn thành lập.
4. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà Nguyễn.
− Vua Quang Trung qua đời năm nào?
− Lúc này, tình hình triều đại Tây Sơn như
thế nào?
→ GV chốt: tình hình triều Tây Sơn có dấu
hiệu yếu kém và sập đổ.
− Nhà Nguyễn ra đời trong thời gian nào?
− Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi
qua các đời vua nào?
− Hãy lấy ví dụ dẫn chứng cho thấy các
vua triều Nguyễn muốn cho ai, chia sẽ
hoặc lấn át uy quyền của mình.
→ GV chốt ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật Gia Long.
− Quân đội nhà Nguyễn gồm những loại
nào?
− Để truyền tin từ nơi này sang nơi khác
nhà Nguyễn đã làm gì?
− Nêu một số điều trong bô luật Gia
Long?
→ GV chốt ý.
Hoạt động 3: Củng cố.
− Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nhà
Nguyễn và 1 số điều trong bộ luật Gia
Long?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Hoạt động nhóm đôi.
− Năm 1792 Quang Trung qua
đời.
− Triều Tây Sơn mất đi trụ cột
vững chắc. Nguyễn Nhạc tự
cao, tự đại, Nguyễn Lữ bất
lực.
− Nguyễn Ánh đã lợi dụng thời
cơ đó huy động lực lượng tấn
công nhà Tây Sơn. Năm
1802, triều Tây Sơn bò lật đổ,
Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng
đế lấy hiệu là Gia Long, chọn
Phú Xuân (Huế)làm kinh đô.
− Từ năm 1802 – 1858 nhà
Nguyễn Trãi qua các đời vua
Gia Long, Minh Mạng, Thiệu
Trò, Tự Đức.
− Các vua triều Nguyễn không
đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức
tể tướng tự mình điều hành
mọi việc hệ trọng trong nước.
Hoạt động cá nhân.
− Quân đội nhà Nguyễn gồm
nhiều loại: bộ binh, thủy binh,
tượng binh…
− Xâ các trạm ngựa nối liền
cực Bắc tới Nam.
− Binh lính tại ngũ mà trốn nếu
kh6ng tìm thấy bắt cha, con,
anh, em họ hàng đi lính thay.
Tuần 31 7
Nguyễn Thành Trí Em
− Xem lại bài
− Chuẩn bò: Kinh thành Huế.
− Nhận xét tiết.
− Không được tự tiện vào
thành, qua cửa thành phải
xuống ngựa đi bộ, không
được phóng tên, ném đá vào
thành.
− Nếu vua chưa cho phép, khi
gặp riêng vua phải bòt mắt
bằng băng đen.
− Ai vi phạm bò xử chém, xẻo
thòt.
− H kể.
− H nêu.
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I - Yêu cầu cần đạt :
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT
- tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, và những nơi công cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng .
II - Đồ dùng học tập
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường
- Vì sao cần bảo vệ môi trường ?
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri “
( Bài tập 2 , SGK )
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa
ra đáp án đúng :
a) Các loại cá , tôm bò tuyệt diệt , ảnh hưởng
đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con
người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến
sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và
nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn
đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ …
HS trả lời.
- Mỗi nhóm nhận một tình
huống thảo luận và tìm cách xử
lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung ý kiến .
Tuần 31 8
Nguyễn Thành Trí Em
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới
nước bò chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng
ồn ).
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài
tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng :
a,b Không tán thành
c,d,g tán thành
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 ,
SGK )
- Nhận xét
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khác .
b) Đề nghò giảm âm thanh .
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng .
e - Hoạt động 5 : BT 5 kể lại những việc
BVMT mà em đã làm
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành”
của SGK
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường.
Phiếu màu và giải thích
- Từng nhóm nhận một nhiệm
vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận .
HS thi đua nhau kể lại
- không đồng tình với những
việc làm ô nhiễm môi trường
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
HS khá
giỏi giải
thích
Nhắc nhở
các bạn
cùng
BVMT
LTVC
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ. ( ND ghi nhớ ).
- Nhận được TN trong câu ( BT1 , mục III ), bước đầu biết được đoạn văn ngăn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngũ ( BT2 )
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết bài tập 1.
- Phấn màu.
- SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS GHI CHÚ
A. Bài cũ: Câu cảm.
- Gợi 2 HS đặt câu cảm.
Tuần 31 9
Nguyễn Thành Trí Em
- Mời 2 HS khác nêu tình huống sử dụng
câu cảm đó.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ cho
câu.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
a) Yêu cầu 1: Nêu tác dụng của phần in
nghiêng.
- GV chốt:
* Nhờ tinh thần ham học hỏi sau này, Iren
trở thành nêu nguyên nhân và thời
gian xảy ra sự việc ở chủ ngữ, vò ngữ.
b) Yêu cầu 2: Đặt câu hỏi với phần in
nghiêng.
- GV kết luận: Những bộ phận in nghiêng
như vậy được gọi là trạng ngữ.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
a) Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân: Dùng bút chì gạch
dưới trạng ngữ trong câu.
- GV nhận xét.
• Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
bóng.
• Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
• Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm
sửa đi về làng. Làng cô ở
b) Bài tập 2:
Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì gạch
dưới trạng ngữ
c) Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân: Viết đoạn văn về 1
lần đi chơi xa, có ít nhất dùng 1 trạng ngữ.
- GV nhận xét.
3) Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc và lần lượt thực hiện
từng yêu cầu SGK.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Vì sao I-ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng.
- Nhờ đâu I-ren nổi tiếng?
- Khi nào I-ren nổi tiếng?
- Bao giờ I-ren nổi tiếng?
- HS phát biểu thế nào là trạng
ngữ?
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
Đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
HS nêu các trạng ngữ.
Cả lớp và GV nhận xét.
• Sau khi học xong bậc trung
học ở Sài Gòn, năm 1935.
• Năm 1946
• Trên cương vò Cục trưởng Cục
Quận giới.
• Trong kháng chiến chống Mó.
• Nhiều năm liền
• Năm 1948
• Năm 1952
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS viết.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- 2 HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
Tuần 31 10
Nguyễn Thành Trí Em
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt).
I. Mục tiêu :
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: bài 1 ( dòng 1,2 ), bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bò :
− GV : Sách Toán 4, sách BT toán 4.
− HS : Sách Toán 4, sách BT toán 4, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi
chú
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài
- Khi chữa bài Y/c HS nêu cách so sánh 2
số
Bài 2:
- HS so sánh rồi xắp xếp các số đã cho
theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 3: Tương tự như bài 2
- Có thể cho HS nhận xét để thấy được y/c
của bài này (sắp xếp các số đã cho theo thứ
tự từ lớn đến bé) khác với bài 2
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV hỏi:
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lẻ bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào?
- Y/c HS tự làm bài rồi chữ bài
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT
Trường hợp 989 … 1321 (hai số
Có số chữ số khác nhau)
34579 … 34601 (hai số có số chữ số
bằng nhau)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT
0
1
9
8
a) Các số chẵn lớn hơn57 là bé hơn 62 là:
58 ; 60
Vậy x là : 58 ; 60
b) x là : 59 ; 61
c) x là : 60
- HS
khá giỏi
làm bài
4, bài
5.
Bài 4
Bài 5
KĨ THUẬT
Tuần 31 11
Nguyễn Thành Trí Em
BÀI: LẮP Ô TÔ TẢI
A. MỤC TIÊU :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu Ô tô chuyển động được
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ghi chú
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp Xe nôi.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
“LẮP Ô TÔ TẢI” (tiết 1 )
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát
và nhận xét mẫu:
-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ
phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải .
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kó
thuật:
a) Chọn chi tiết
- Gọi hs nêu tên, số lượng các chi tiết
- YC hs chọn chi tiết đúng và đủ các chi
tiết như đã nêu
Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo
sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn
từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ.
-Xếp cácchi tiết đã chọn vào nắp hộp .
b/ Lắp từng bộ phận:
-Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
-Quan sát và trả lời.
- Quan sát
- 3 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe
và sàn ca bin, ca bin, thành sau
thùng xe và trục bánh xe.
- dùng để chở hàng hóa.
- Vài hs nêu như SGK
- 1 hs lên chọn
- 2 phần: giá đỡ và sàn ca bin
- Quan sát, theo dõi, lắng nghe
+ Lắp thanh chữ U dài vào tấm
sau của chữ U
+ Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên
của chữ U
+ Lắp tấm mặt ca bin vào mặt
Tuần 31 12
Nguyễn Thành Trí Em
-Lắp ca bin.
-Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh
xe.
c/-Lắp ráp xe ô tô tải :
-Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên
thao tác chậm .
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các
chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
IV.Củng cố:
Nhắc lại các chi tiết để lắp ô tô tải.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
trước của hình 3b
+ Lắp hình 3a vào sau hình 3c để
hoàn chỉnh ca bin
- HS lắp bước 1,3
- 1 hs lắp
- Vài hs đọc
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- YÊU CẦU:
-Chọn được câu chuyện đã tham gia (, hoặc chứng kiến) nói về một cuộ du lòch hay
cắm trại , đi chơi xa,
- Biết sắp xếp cacù sự việc theo một trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng , - Biết trao đổi
với bạn về ý nghóa của câu chuyện
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài hình ảnh minh họa về các cuộc du lòch, cấm trại, tham quan của lớp
(nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đề bài, nội dung gợi ý 2.
III-CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể
chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch
chân những từ ngữ quan trọng trong đề
(du lòch hoặc cắm trại, tham gia).
Bài a: Gợi ý 1: Yêu cầu HS nhớ lại
- 2 HS nối tiếp nhau kẻ lại câu
chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng và
nêu ý nghóa câu chuyện.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS đọc các gợi ý SGK.
- HS trao đổi, nêu thêm ví dụ về
những phát hiêïn mới mẻ qua những
lần du lòch hoặcắm trại
Tuần 31 13
Nguyễn Thành Trí Em
những lần đi du lòch (hoặc cắm trại)
cùng bố mẹ (hoặc với lớp)
Bài b: Gợi ý 2:
b. Thực hành kể chuyện:
+ Mở đầu: Giới thiệu về cuộc du lòch,
cắm trại: Ở đâu? Khi nào? Cùng với ai?
+ Diễn biến: Kể những chi tiết của cuộc
du lòch, cấm trại. Em phát hiện được
những gì thú vò qua lần du lòch, cấm trại?
+ Kết thúc: n tượng của em về cuộc du
lòch, cấm trại đó thế nào?
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện trên cho
người thân hoặc viết vào vở nội dung
câu chuyện.
- Chuẩn bò tiết học sau: Hai bàn tay
chiến só.
VD: Lần đầu thấy biển, thấy níu,
phong cảnh ở nơi đó có gì hấp dẫn,
thú vò
- HS nói tên câu chuyện em chọn kể.
- 1 HS đọc gợi ý 2 SGK
- 1 HS khá, giỏi nhìn bảng phụ đã
viết sẵn nội dung gợi ý, kể vắn tắt
câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp.
- HS lắng nghe –nhận xét.
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
A. Mơc tiªu :
- Tr×nh bµy ®ỵc sù trao ®ỉi chÊt cđa thùc vËt víi m«I trêng: thùc vËt thêng xuyªn ph¶i
lÊy tõ m«i trêng c¸c chÊt kho¸ng, khÝ c¸c-b«-nÝc, khÝ «-xi vµ th¶i ra h¬i níc, khÝ «-xi, chÊt
kho¸ng kh¸c, ….
- ThĨ hiƯn sù trao ®ỉi chÊt gi÷a thùc vËt víi m«I trêng b»ng s¬ ®å.
II. §å dïng d¹y häc
- H×nh trang 122, 123 s¸ch gi¸o khoa
- GiÊy bót dïng cho c¸c nhãm.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Yêu cầu trả lời các câu hỏi
về bài học trước.
_ Nhận xét và cho điểm.
_ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người ?
_ Không trao đổi chất với môi trường
con người, động thực vật sống không ?
GV : Qúa trình trao đổi chất với môi
trường để thực vật sống được diễn ra thế
nào ? Các em tìm hiểu qua bài hôm nay.
Hát
_Không khí có vai trò như thế nào
đối với thực vật ?
_Hãy mô tả quá trình hô hấp và
quang hợp ở thực vật ?
_ Để cây trồng cho năng suất cao hơn,
người ta đã tăng lượng không khí nào
cho cây ?
Là quátrình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống, không khí từ môi trường và thải
Tuần 31 14
Nguyễn Thành Trí Em
3. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trong quá trình sống thực
vật lấy gìVà thải ra môi trường những gì
?
- HS : Quan sát hình trang 122, SGK và
mô tả.
_GV: Hãy chú ý những yếu tố quan
trọng đối với cây xanh, để cây phát
triển tồt cần bổ sung những yều tố
nào ?
_HS trình bày, HS khác bổ sung.
_Hỏi :
+Cây thường xuyên lấy những yếu tố
nào từ môi trường trong quá trình
sống ?
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi
trường những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
thực vật ?
GV : Sự trao đổi chất giữa thực vật và
môi trường thông qua sự trao đổi khí và
trao đổi thức ăn thế nào, tìm hiểu.
Hoạt động 2:Sự Trao Đổi Chất Giữa
Thực Vật Và Môi Trường
_ Hỏi :
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực
vật diễn ra như thế nào ?
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn
ra như thế nào ?
_ Treo sơ đồ sự trao đổi khí, sơ đồ
trao đổi thức ăn ở thực vật, giảng.
+ Cây lấy ô-xi và thải các-bo-nic như
người, động vật. Hô hấp suốt ngày
đêm lấy ô-xi để phân giải chất hữu cơ,
ra môi trường những chất thừa, cặn
bã.
Không thể sống được.
Lắng nghe.
_ 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao
đổi với nhau.
_ Hình vẽ mô tả cây xanh cần
nước, ánh sáng Mặt Trời, chất
khoáng có trong đất từ phân động vật
:bò, trâu…Cây phát triển tốt cần khí
ô-xi và các-bô-nic
_ Trao đổi và trả lời :
+Lấy từ môi trường : các chất
khoáng có trong đất, khí các-bo-nic,
khí ô-xi.
+ Thải ra khí các-bo-nic,
hơi nước, khí ô-xi và các chấr
khoáng khác.
+Là quá trình trao đổi chất của thực
vật
+ Là quá trình cây xanh
lấy từ môi trường các chất khoáng,
khí cac-bo-nic, khí ô-xi, nước và thải
ra môi trường khí các-bo-nic, khí ô-
xi, nước và các chất khoáng khác.
Lắng nghe.
_ Trao đổi cặp và trả lời :
+ Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải
ra khí các-bo-nic.
+ Dưới tác động của ánh sáng Mặt
Trời’ thực vật hấp thụ khí các-bo-nic,
hơi nước, các chất khóang và thải ra
khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng
khác.
Quan sát, lắng nghe.
Tuần 31 15
Nguyễn Thành Trí Em
tạo năng lượng để sống đồng thời thải
ra các-bo-nic. Mọi cơ quan của cây
đều tham gia hô hấp và trao đổi khí
trực tiếp.
Sự trao đổi thức ăn ở thực vật là quá
trình quang hợp. Dùng năng lượng ánh
sáng Mặt Trời tổng hợp chất hữu cơ:
chất đường, bột từ chất vô cơ.
Hoạt động 3:Thực Hành: Vẽ Sơ Đồ
Trao Đổi Chất Thực Vật
_ HS làm theo nhóm, 1 nhóm: 4 người.
_ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
HS đại diện trình bày, mỗi nhóm nói 1
sơ đồ, các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 4 : KẾT THÚC
_ Hỏi : Thế nào là sự trao đổi chất ở
thực vật ?
Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học,
HS học bài cũ chuẩn bò bài mới.
_Nhóm làm theo hướng dẫn của GV.
_Tham gia vẽ.
_Sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ
đồ.
4 đại diện của 4 nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
Nguyễn Thế Hội
I Mục đích – Yêu cầu
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghóa : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp
của quê hương. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù)
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : ng – co Vát
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Tuần 31 16
Nguyễn Thành Trí Em
- Bài đọc hôm nay “ Con chuồn chuồn nùc “
là một bằng chứng : một con chuồn chuồn
nước thật bé nhỏ và quen thuộc , nhưng dưới
ngòi bút miêu tả tài tình , đầy phát hiện của
nhà văn Nguyễn Thế Hội , nó hiện lên trước
mắt chúng ta – vẫn đúng là nó như chúng ta
thường thấy – nhưng thật đẹp và mới mẻ .
Các em hãy đọc bài văn để thấy được nghệ
thuật miêu tả của tác giả.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả nhờ những
hình ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc
đậu một chỗ.
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì
hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả
thể hiện qua bài văn như thế nào ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như
còn đang phân vân.
- Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng
như giấy bóng hoặc hai con mắt
long lanh như thuỷ tinh “ vì những
hình ảnh so sánh đó giúp em hình
dung rõ hơn về đôi cánh và cặp
mắt chuồn chuồn là những hình
ảnh rất đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu hoặc
Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân vì những hình ảnh
so sánh đó giúp em hình dung rõ
hơn về màu vàng của thân , độ
rung nhẹ của bốn cánh chuồn
chuồn . Cũng vì đó là cách so
sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh
màu vàng của thân chuồn chuồn
vời màu của nắng , so sánh độ
Tuần 31 17
Nguyễn Thành Trí Em
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn
chuồn nước . Miêu tả theo cách bay của
chuồn chuồn , tác giả đã vẽ lên rất rõ khung
cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh
mông , luỹ tre rì rào trong gió , bờ ao với
những khóm khoai nước rung rinh , cánh
đồng với những đàn trâu thung thăng gặm
cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền ngược
xuôi , đàn cò đang bay , bầu trời xanh trong
và cao vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh
miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác
giả với đất nước , quê hương .
=> Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc
tung cánh bay.
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc ngạc
nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp
của chú chuồn chuồn ; biết thay đổi giọng
linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn
( lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ , lúc
tả chú tung cánh bay. Chú ý nhấn giọng từ
ngữ miêu tả .
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
.
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần
1 ).
rung của cánh với tâm trạng phân
vân của con người .
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất
đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ
của chuồn chuồ nước . Miêu tả
theo cách bay của chuồn chuồn ,
tác giả kết hợp tả được một cách
rất tự nhiên phong cảnh làng quê
thật đẹp và sinh động.
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tuần 31 18
Nguyễn Thành Trí Em
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I - yêu cầu:
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5.9.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
- HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- Y/c HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2
; 3 ; 5 ; 9 và củng cố lại các dấu huiện đó
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2:
- Cho HS nêu y/c của bài, tự làm bài rồi
chữa bài
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm như sau:
- x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng
là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận
cùng là 5
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS tự làm bài
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề
- GV hướng dẫn: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì hết,
vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp
mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là 1
số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20
quả. Vậy số cam là 15 quả
- HS sửa bài
- HS nhận xét
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT
a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640,
4136
Số chia hết cho 5 là: 605, 20601
b) Số chia hết cho 3: 7362, 2640, 4136
Số chia hết cho 9: 7362, 20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640
d) Số chia hết cho 5 nhưng khơng chia
hết cho 3 : 605
e) Số khơng chia hết cho cả 2 và 9 là:
605, 1207
- HS nghe giảng và làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT
HS giải thích cách làm
Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết
cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0.
Vậy các số đó là: 520 ; 250
Bài 4
Bài 5
Tuần 31 19
Nguyễn Thành Trí Em
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1,BT2);
quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu
tả thích hợp (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ghi chú
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và chọn lọc chi tiết miêu tả.
Bài tập 1,2.
GV chốt lại:
Hai tai: to, dựng đứng
Hai lỗ mũi: ươn ướt… ………
Bài tập 3:
GV treo một số ảnh con vật.
Lưu ý HS: Đọc kó 2 ví dụ trong SGK để
hiểu bài.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai
cột.
HS và giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
HS đọc nội dung bài tập 1,2.
HS đọc kó đoạn Con ngựa, làm bài
vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Một vài HS nhắc tên con vật em
chọn để quan sát.
HS viết bài theo hai cột
HS đọc kết quả.
Đòa lí
Tuần 31 20
Nguyễn Thành Trí Em
BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vò trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẳng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, đòa điểm du lòch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ ( lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính VN
- Một số ảnh về TP Đà Nẵng
- Lược đồ hình 1 bài 24
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi chú
A/ KTBC: Thành phố Huế
- Vì sao Huế được gọi là TP du lòch
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Đà Nẵng- TP cảng
- Y/c hs quan sát lược đồ hình 1 và cho
biết vò trí của thành phố Đà Nẵng?
* Cho biết loại đường giao thông từ
TPHĐN đi nơi khác :
Kết luận:
Hoạt động 2: Đà Nẵng trung tâm công
nghiệp
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, nêu tên
một số ngành sản xuất của Đà Nẵng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Kết luận:
Hoạt động 3: Đà Nẵng là đòa điểm du
lòch
- Hs quan sát hình 1, và cho biết những nơi
nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du
lòch – Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách
du lòch :
*Kết luận:
C/ Củng cố – dặn dò
2 hs trả lời
- Lắng nghe
- HS quan sát và lần lượt trả lời
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải
Vân, bên sông Hàng và Vònh Đà Nẵng
bán đảo Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa,
cảngsông Hàn gần nhau.
- đường thuỷ , đường bộ, đường hàng
không,
- HS quan sát
- Làm việc nhóm đôi
- Trình bày kết quả
Một số ngành sản xuất của Đà
Nẵng: dệt, chế biến thực phẩm, đóng
tàu, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Lắng nghe
- Quan sát và nối tiếp trả lời
- Đà Nẵng hấp dẫn khách du lòch bơiû có
nhiều bãi biển đẹp liền kề như: Chùa
Non Nước , bãi biển, núi Ngũ Hành
Sơn, có bảo tàng chăm với những hiện
vật của người cỏâ xưa.
- 1 hs thực hiện yc
Tuần 31 21
Nguyễn Thành Trí Em
- 1 hs chỉ vò trí TP Đà Nẵng trên bản đồ và
nhắc lại vò trí.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
Chuẩn bò bài ; Biển , đảo, vá quần đảo.
- Nhận xét tiết học
- Vài hs đọc to trước lớp
LTVC
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Hiểu được đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi ở đâu ?) ;
nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có TN ( BT1 , mục III ) ; biết
thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có TN cho trước (BT3)
II-CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết bài tập 1.
- Giấy khổ to.
- SGK.
III-CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Ghi chú
Bài cũ: Thêm trạng ngữ cho câu.
- 2 HS đọc đoạn văn củabài tập 3.
- GV chấm điểm.
C. Bài mới:
4) Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu.
5) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
a) Bài 1, 2.
- GV nhắc HS: Để thực hiện yêu cầu bài tập
1, HS cần tìm thnàh phần chủ ngữ, vò ngữ của
câu trước. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
- GV nhận xét, chốt ý.
• Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng
bừng.
• Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan,
trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô
đổ vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi
khắp Thủ đô.
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ.
• Ở đâu, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng?
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
1, 2 của bài tập.
- HS làm vào SGK.
- 1,2 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét.
Tuần 31 22
Nguyễn Thành Trí Em
• Ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp
Thủ đô?
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- GV giải thích lại bằng cách nêu ví dụ HS đã
làm.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
b) Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân, đánh dấu bộ phận trnạg
ngữ bằng bút chì vào các câu trong SGK
- GV sửa bài vào bảng phụ.
b) Bài tập 2:
Chú ý: Phải thêm đúng là trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu.
- HS làm việc cá nhân, thêm trạng ngữ bằng
bút chì.
c) Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho HS làm việc nhóm.
- Tìm các bộ phận chủ ngữ, vò ngữ để hoàn
chỉnh câu văn, viết vào giấy.
- GV nhận xét.
VD: Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
Trong nhà, em bé đang ngủ
Trên đường đến trường, em gặp các bạn trong
lớp.
Ở bên kia sườn núi, hoa đang nở.
6) Củng cố – dặn dò:
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian
cho câu.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp sửa bài.
• Trước rạp,
• Trên bờ,
• Dưới những mái nhà ẩm
nước,
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Mời 2 HS sửa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
• Ở nhà, em giúp bố mẹ làm
những công việc gia đình.
• Ở lớp, em rất chăm chú
nghe giảng và hăng hái
phát biểu.
• Ngoài vườn, hoa đẫ nở.
- Đọc toàn văn yêu cầu của
bài tập.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
KHOA HỌC
Tuần 31 23
Nguyễn Thành Trí Em
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
A. Mơc tiªu:
Nªu ®ỵc nh÷ng u tè cÇn ®Ĩ duy tr× sù sèng cđa ®éng vËt nh: níc, thøc ¨n, kh«ng
khÝ, ¸nh s¸ng.
B. §å dïng d¹y häc
- H×nh 124, 125 SGK
- PhiÕu häc tËp
C. Ho¹t ®éng d¹y häc
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Ghi chú
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
_ HS vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí
và sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
_ Nhận xét sơ đồ, cho điểm.
_ Thực vật cần gì để sống ?
_ Làm thí nghiệm thế nào chứng minh
thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các
chất khoáng để sống, phát triển?
_ Các cây chia làm 2 nhóm:
+ 4 cây làm thực nghiệm, mỗi cây
thiếu từng yếu tố.
1 cây làm đối chứng, cung cấp mọi yếu tố.
Bài Động vật cần gì để sống? Cũng làm thí
nghiệm tự nghiên cứu.
Hoạt động 1 :MÔ TẢ THÍ NGHIỆM
_ HS : Mô tảphân tích thí nghiệm theo
nhóm, 1 nhóm 4 người.
_ Quan sát 5 con chuột và trả lời :
+ Mỗi con sống trong các điều kiện nào
+ Mỗi con chuột này chưa được cung cấp
điều kiện nào ?
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
HS : mỗi nhóm nói 1 hình, nhóm khác bổ
sung. GV kẻ bảng thành cột lên bảng
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Bài: Động vật cần gì để sống ?
_ 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn
giản và trình bày trên sơ đồ.
_ Cần nước, ánh sáng, không
khí, các chất khoáng.
_ 5 cây đậu: 1 cây trồng, cung
cấp đủ nước, ánh sáng, không
khí, các chất khoáng thì sống
phát triển bình thường; 4 cây
mỗi cây thiếu 1 điều kiện 1
thời gian chết, phát triển
không bình thường.
Lắng nghe.
_4 HS ngồi 2 bàn trên dưới
hoạt động theo sự hướng dẫn
của GV.
_Quan sát 5 con chuột trong
thí nghiệm, sau đó điền vào
phiếu thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày,
bổ sung sửa chữa ( nếu sai ).
Tuần 31 24
Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu
1
nh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
nh sáng, không khí, thức ăn
Nước
3
nh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
nh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
nh sáng
Nguyễn Thành Trí Em
_ Nhận xét, khen các nhóm làm tốt.
+ Các con chuột trên có những
điều kiện sống nào giống nhau ?
+ Con nào thiếu đi?
GV : Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi
trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi
thức ăn thế nào, tìm hiểu
Hoạt động 2 :Sự Trao Đổi Chất Giữa Thực
Vật Và Môi Trường
_ Hỏi :
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn
ra như thế nào ?
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như
thế nào ?
_ Treo sơ đồ sự trao đổi khí, sơ đồ trao đổi
thức ăn ở thực vật, giảng.
+Cây lấy ô-xi và thải các-bo-nic như người,
động vật. Hô hấp suốt ngày đêm lấy ô-xi
để phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng
để sống đồng thời thải ra các-bo-nic. Mọi
cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và
trao đổi khí trực tiếp.
Sự trao đổi thức ăn ở thực vật là quá trình
quang hợp. Dùng năng lượng ánh sáng Mặt
Trời tổng hợp chất hữu cơ: chất đường, bột từ
chất vô cơ.
Hoạt động 3 :Thực Hành: Vẽ Sơ Đồ Trao
Đổi Chất Thực Vật
_ HS làm theo nhóm, 1 nhóm: 4 người.
_ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
HS đại diện trình bày, mỗi nhóm nói 1 sơ đồ,
các nhóm khác bổ sung.
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
-Hỏi : Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ?
Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học
_ Lắng nghe.
+Cùng nuôi thời gian như
nhau, trong 1 chiếc hộp
giống nhau.
+Là quá trình cây xanh lấy từ
môi trường các chất khoáng,
khí cac-bo-nic, khí ô-xi,
nước và thải ra môi trường
khí các-bo-nic, khí ô-xi,
nước và các chất khoáng
khác.
Lắng nghe.
_Trao đổi cặp và trả lời :
+ Thực vật hấp thụ khí ô-xi
và thải ra khí các-bo-nic.
+ Dưới tác động của ánh
sáng Mặt Trời’ thực vật hấp
thụ khí các-bo-nic, hơi nước,
các chất khóang và thải ra
khí ô-xi, hơi nước và chất
khoáng khác.
Quan sát, lắng nghe.
-Nhóm làm theo hướng dẫn
của GV.
-Tham gia vẽ.
-Sự trao đổi chất ở thực vật
theo sơ đồ.
4 đại diện của 4 nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ
Tuần 31 25