Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề KT Sinh_10 HK II_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.11 KB, 3 trang )

HỌ VÀ TÊN:…………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
LỚP:………………………………. MÔN : SINH 10 CƠ BẢN
SBD: ……………………………… THỜI GIAN:45 PHÚT
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2,5đ): Cấu tạo của virút ?
Câu 2 (2,5đ): Nêu quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng ?
Câu 3 (2,5đ): Hãy nêu ứng dụng 3 chất diệt khuẩn ( cồn, chất kháng sinh,
clo ) thường dùng trong đời sống. Vì sao nên đun lại thức ăn còn dư trước
khi lưu giữ trong tủ lạnh?
Câu 4 (2,5đ): Những điểm khác nhau của biến đổi nhiễm sắc thể trong
nguyên phân và trong giảm phân?
HỌ VÀ TÊN:…………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
LỚP:………………………………. MÔN : SINH 10 CƠ BẢN
SBD: ……………………………… THỜI GIAN:45 PHÚT
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2,5đ): Cấu tạo của virút ?
Câu 2 (2,5đ): Nêu quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng ?
Câu 3 (2,5đ): Hãy nêu ứng dụng 3 chất diệt khuẩn (cồn,chất kháng sinh,clo)
thường dùng trong đời sống. Vì sao nên đun lại thức ăn còn dư trước khi lưu
giữ trong tủ lạnh?
Câu 4 (2,5đ): Những điểm khác nhau của biến đổi nhiễm sắc thể trong
nguyên phân và trong giảm phân?
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 10 CƠ BẢN HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009-2010
Câu 1: Cấu tạo của virút:
- Tất cả các virút đều bao gồm 2 thành phần cơ bản : lõi axit nuclêic (hệ gen) và vỏ
Protein (1đ)
- Hệ gen của virút có thể là ADN ( chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) hoặc ARN (chuỗi
đơn hoặc chuỗi kép) (0,5đ)
- Một số virút còn có thêm vỏ ngoài . Vỏ ngoài là lớp lipít kép và protein. Trên mặt
vỏ ngoài có các gai glicôprotein giúp virút bám lên bề mặt tế bào chủ. Virút


không có vỏ ngoài gọi là virút trần (1đ)
Câu 2: - Tổng hợp protêin (0,5đ)
Các axit amin → protein
- Tổng hợp pôlisaccarrit (0,5đ)
n ( glucôzơ) + ADP-GLUCÔ→ ( glucôzơ)
n+1
+ ADP
- Tổng hợp lipit (0,5đ)
3 axit béo + glixêrol → axit béo
- Tổng hợp axit nuclêic (0,5đ)
Các nuclêotit → axit nuclêic ( ADN, ARN)
Ứng dụng: con người sử dụng vi sinh vật để tạo ra các axit amin quý như glutamin,
lizin và tạo protein đơn bào (0,5đ)
Câu 3: - Cồn : thanh trùng trong y tế, phòng thí nghiệm. (0,5đ)
- Chất kháng sinh: diệt khuẩn có chọn lọc , dùng trong y tế (0,5đ)
- Clo: thanh trùng nước máy, nước các bể bơi, công nghiệp thực phẩm (0,5đ)
- Đun lại thức ăn để : tiêu diệt vi sinh vật và bào tử nhằm giữ thức ăn được lâu
hơn (1đ)
Câu 4: Những điểm khác nhau của biến đổi nhiễm sắc thể trong nguyên phân và trong
giảm phân:
1đ 1,5đ
Biến đổi NST trong nguyên phân Biến đổi NST trong giảm phân
NST qua 1 đợt biến đổi NST trải qua 2 đợt biến đổi
Kì đầu : NST không có sự tiếp hợp Kì đầu I: Có sự tiếp hợp giữa các cặp NST
tương đồng
Kì giữa : Các NST kép tập trung 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào được
đính vào 2 phía của NST tại tâm động
Kì giữa I: Các NST kép tương đồng tập
trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.Dây tơ

vô sắc từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào một
phía của mỗi NST kép trong cặp tương
đồng
Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di
chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế
bào
Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp NST kép
tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về
1 cực của tế bào
Kì cuối: NST dãn xoắn dần. Bộ NST trong
tế bào con có số lượng NST 2n ( giống với
tế bào mẹ)
Kì cuối I: Bộ NST trong tế bào con có số
lượng NST kép giảm đi 1 nửa
Không có nguyên phân II Sau khi kết thúc giảm phân I, các tế bào
bước vào giảm phân II mà không nhân đôi
NST

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×