Giáo án líp 4 tn 34
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm
cho con người hạnh phúc, sống lâu.
2.Kó năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra:
Con chim
chiền chiện
5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu
bài 1'
b.Luyệnđọc
11'
+ Đoạn 1: Từ
đầu ……… đến
mỗi ngày cười
400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp
theo ……… đến
làm hẹp mạch
máu.
+ Đoạn 3: còn
lại
c.Hướng dẫn
tìm hiểu bài
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập
đọc, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong
SGK.
- GV nhận xét & chấm điểm
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp; kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh
họa bài.
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng
những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng
cười: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư
giãn, sảng khoái, thỏa mãn, nổi giận, căm
thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền,
hài hước, sống lâu hơn …………
- Yêu cầu HS theo dõi SGK và trả lời câu
hỏi
Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý
chính của từng đoạn văn
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- Theo dõi , nêu ý kiến
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS xem tranh minh họa
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm
quan trọng, phân biệt con người với
các loài động vật khác.
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
d.Hướng dẫn
đọc diễn cảm
3.Củng cố,Dặn
dò:
4'
- Ngêi ta ®· thèng kª ®ỵc sè lÇn cêi ë ngêi nh
thÕ nµo?
Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?(
Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh
nhân để làm gì?
Nội dung bài là gì?
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn giúp các em đọc đúng
giọng một văn bản phổ biến khoa học
-
- Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Tiếng cười là liều thuốc bổ
…………… làm hẹp mạch máu)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
- Em rút điều gì qua bài học này? Hãy
chọn ý đúng nhất?
- GV: Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng
cười làm cho con người khác với động vật,
tiếng cười làm cho con người hạnh phúc,
sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra
cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui,
sự hài hước, tiếng cười.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bò bài: Ăn “mầm đá”.
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc
bổ.
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ
sống lâu hơn.)
- Ngêi lín cêi 6 lÇn kÐo dµi 6 gi©y,trỴ
em mçi ngµy cêi 400 lÇn
Vì khi cười, tốc độ thở của con
người tăng lên đến 100 ki-lô-mét
một giờ, các cơ mặt thư giãn, não
tiết ra một chất làm con người có
cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.)
Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh,
tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- TiÕng cêi lµm cho con ngêi kh¸c víi
®éng vËt, lµm cho con ngêi tho¸t khái
bƯnh tËt.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng Thø ngµy th¸ng n¨m 201
Toán
Tiết 166:ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (tiếp theo
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
- n tập về các đơn vò đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích.
- Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
- Giải bài toán có liên quan đến đơn vò đo diện tích.
II. Đồ dùng
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Kiểm tra
5'
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài 1'
b. Hdẫn ôn tập 30'
Bài 1
- Rèn kỹ năng đổi
đơn vò đo diện tích
Bài 2
- HS biết đổi đơn vò
đo diện tích từ lớn
đến bé và ngược lại.
- Từ 2 đơn vò về 1
đơn vò.
Bài 3:
Đổi đúng đơn vò đo
diện tích.
- Ss đơn vò đo dtích.
Bài 4
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
165.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn
vò của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV viết lên bảng 3 phép đổi sau:
* 103 m
2
= …dm
2
* 1 m
2
= …cm
2
10
* 60000 cm
2
= …m
2
* 8m
2
50 cm
2
= …cm
2
-GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của
mình trong các trường hợp trên.
-GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất
cách làm.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra
giấy nháp, chỉ cần ghi kq đổi vào vở bài tập.
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
để chữa bài.
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vò rồi
mới so sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chũa bài.
-2 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-4 HS nối tiếp nhau đọc,
mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
-1 số HS nêu cách làm của
mình trước lớp, cả lớp cùng
tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn
và tự kiểm tra bài của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
3. Củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.
tập.
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Đạo đức
Dành cho đòa phương
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu :
1-Học sinh hiểu được ý nghóa của việc bảo vệ nguồn nước ,và tác hại khi nguồn nước bò ô nhiễm
2, Tích cực tham gia các hoạt động để bảo vệ nguồn nước ở gia đình và xã hội .
- Tuyên truyền với mọi người cùng nâng cao ý thức bảo vệ nguồn nước
3, Có ý thức bảo vệ nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học
+Thông tin về nguồn nước ở đòa phương và gia đình
+Ảnh chụp ở đòa phương
III. C ác hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
3'
B.Bài mớí:
1.Gthiệu bài : 1'
2 .Khởi động : 3'
- Nêu được vai trò
của nước đối với
đời sống.
3.Trao đổi thông
tin 10'
- biết được một số
nguyên nhân gây ô
nhiễm nguồn nước
? Tại sao chúng ta cần giúp đỡ các gia dình
thương binh liệt só.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống
con người ?
GV: Nguồn nước rất quan trọng đối với đời
sống con người ,nhưng hiện nay trên thế giới
nguồn nước sạch đã khan hiếm .Ở VN cũng
vậy .Còn ở đòa phương chúng ta nguồn nước
như thế nào ?Chúng ta cần làn gì để bảo vệ
nguồn nước ?Hôm nay cô vàcác em sẽ đi vào
tìm hiểu vấn đề này .
Hoạt động 1:- GV treo bảng phụ ghi các thông
tin về nguồn nước ở đòa phương
+GVgắn bức ảnh hỏi :Các em nhìn kó xem
ảnh chụp ở đâu ?Và trong ảnh có những gì ?
Ảnh 2 chụp cảnh gì ?
-Ngoài những thông tin vừa nêu các em còn
thu thập được những gì về nguồn nước ?
-Qua các thông tin trên emcó nhận xét gì về
nước ở con kênh này ?
-Vậy nước ở kênh có sử dụng được nữa
không?vì sao ?
-Theo em vì sao mương kênh lại ô nhiễm và
dơ bẩn như vậy :?
?Em có nhận xét gì về giếng nước uống trong
- 2 HS trả lời
- Nối tiếp nhau trả lời
HSlắng nghe
HS nối nhau đọc thông tin ghi
trên bảng phụ
nh chụp ở mương kênh gần
trường học
-Trong ảnh thấy nước ở lòng
kênh có màu đen.
Ảnh chụp một cái giếng
không có thành ,xung quanh
có cây cỏ bao phủ nhiều
Rửavà đổ thuốc sâu còn thừa
xuống kênh
Nước rất bẩn ,bò ô nhiễm
nặng.
- Không.Vì nước đó đã bò ô
nhiêm nên có hại cho sức
khoẻ.
- Do hoạt động tiểu thủ công
nghiệp, xả rác bừa bãi.
- Giếng không có thành
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
4.Xử lí tình huống
10'
- nêu được các
biện pháp bảo vệ
nguồn nước.
5. Trò chơi đóng
vai
7'
6. Củng cố, dặn dò:
4'
ảnh ?
-Theo em uống nước giếng như thế nào là
sạch và đảm bảo vệ sinh ?
GV: Nguồn nước bò ô nhiễm là do chúng ta vứt
rác bừa bãi và sử dụng nguồn nước không hợp
lí
HĐ2 : yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Nhàem ở sát đường kênh ,em thấy rác làm bòt
miệng cống em sẽ làm gì ?
Một người ở gần nhà em thỉnh thoảng hay
mang rác rvà đồ phế thải ra đổ xuống kênh
em sẽ làm gì ?
-Nếu gặp người khó tính em sợ không dám nói
em sẽ làm gì ?
-Nhà em có giếng nước thành quá thấp chưa
có nắp đậy em sẽ làm gì ?-
GVnhận xét và kết luận
- GV nêu tên trò chơivà hướng dẫn HS cách
chơi:
-1em đóng vai bố ,1em đóng vai con ;4 tổ thay
lời đứa con trả lời bố ,câu hay nhất và nhanh
nhất
- Cho HS tiến hành trò chơi:
Tuyên dương những em có câu trả lời hay nhất
và nhanh nhất
Theo em bảo vệ nguồn nước là việc làm của
ai:?
Về nhà quan sát chum vại chứa nước của nhà
dã đậy kó chưa , em hãy tìm năpớ và đậy kó lại
,không có nắp đậy ,sẽ có rác
và bụi bặm rơi xuống hoặc khi
tắm nước sẽ chảy xuống lại
nên rất bẩn mất vệ sinh
-Giếng nước phải có thành
cao có nắp đậy hoặc giếng
đóng
- Thảo luận nhóm 4.
- Em sẽ nói với bố ra vớt rác
lên cho nước chảy và kéo rác
về chôn hoặc đốt đi .
- Em sẽ khuyên người này
không nên đổ rác xuống kênh
sẽ làm ô nhiễm nguồn nước
và bít cống
-Khi trời tối không có người
em sẽ cắm tấm bảng có ghi
“Không được đổ rác “ ở ngay
chổ người đó hay đổ
- Em sẽ khuyên bố mẹ để
dành tiền xây thành giếng cao
lên và đậy nắp lại cho sạch sẽ
Con :Bố ơi con gà nhà mình bò
bệnh dòch và chểt trong
chuồng nhà mình rồi
Bố; Thế à ,con hãy bỏ vào
bao và mang ra vứt xuống
kênh đi
Ví dụ :- Bố ơi, làm vậy không
được đâu ,chúng ta nên đào
hhố rồi bỏ vào và đốt đi ,sau
đó chôn kín lại để khỏi lây
bệnh
-Bảo vệ nguồn nước là bảo vệ
sức khỏe của chính bản
thân ,nên nó là trách nhiệm
của tất cả mọi người ,vì vậy
chúng ta cần phải thực hiện
tốt
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Chính tả
NÓI NGƯC (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
2.Kó năng:
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
3. Thái độ:
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số phiếu khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra
3'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b.Hdẫn HS nghe -
viết chính tả 24'
c.Bài tập 8'
Bài tập 2a:
3.Củng cố - Dặn
dò:
3'
- GV kiểm tra 2 HS, viết lên bảng lớp
5 từ láy ở BT3.
- GV nhận xét & chấm điểm
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết & cho biết những từ ngữ
cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết
sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai ra vở nháp.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
2a
- GV dán 3 phiếu lên bảng lớp, mời 3
nhóm thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
nháp
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
-
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết
- HS nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai:
- HS nhận xét
- HS luyện viết nháp.
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm thi đua làm bài
- Đại diện nhóm xong trước đọc
kết quả
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: Ôn tập
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Tiếp tục mở rộng & hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
2.Kó năng:
- Biết đặt câu với các từ đó.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu khổ rộng
- Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính
tình (BT1).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra:Thêm trạng
ngữ chỉ mục đích cho
câu 3'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b.Hdẫn HS làm bài 30'
Bài tập 1:
Biết thêm một số từ
phức chứa tiếng vui và
phân loại chúng theo 4
nhóm nghóa
Bài tập 2:
biết đặt câu vối từ ngữ
nói về chủ điểm lạc
quan, yêu đời
Bài tập 3:
- Hs tìm được từ miêu
tả tiếng cười và đặt
câu.
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét & chấm điểm
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp
vui, mua vui.
b) Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui
mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui
nhộn, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm
giác: vui vẻ.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS làm bài.
- GV phát phiếu khổ to cho 2 Hs làm.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu văn cho HS
- GV nhắc các em: chỉ tìm các từ miêu tả
tiếng cười – tả âm thanh (không tìm các từ
miêu tả nụ cười, như: cười ruồi, cười nụ,
cười tươi……)
- GV phát giấy trắng cho các nhóm HS.
- 1 HS nhắc lại nội dung
ghi nhớ.
- 1 HS đặt câu có TrN chỉ
mục đích.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
tập
- HS làm việc theo cặp –
đọc nội dung bài tập, xếp
đúng các từ đã cho vào
bảng phân loại.
- HS dán bài làm lên bảng
lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp sửa bài theo lời
giải đúng
- HS đọc y/cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân
- Những HS làm bài trên
phiếu dán kq lên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS trao đổi với các bạn
theo nhóm tư để tìm được
nhiều từ miêu tả tiếng cười.
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét, bổ sung những từ ngữ mới.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở
BT3, đặt câu với 5 từ tìm được.
- Chuẩn bò bài: Trạng ngữ chỉ phương tiện
cho câu.
- Đại diện các nhóm báo
cáo.
- HS nhận xét.
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng Thø ngµy th¸ng n¨m 201
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Góc và các loại góc : Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
- Củng cố kó thuật vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
- Tính chu vi và diện tích của hình vuông.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Kiểm tra
5'
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài 1'
b.Hdẫn ôn tập 30'
Bài 1:
Nhận biết được hai
đường thẳng song
song , hai đường thẳng
vuông góc .
Bài 2
- Học sinh vẽ được hình
vuông.
- Tính chu vi, diện tích.
Bài 3
- Hs biết tính chu vi,
diện tích các hình đã
cho.
- So sánh và xác đònh
đúng kết quả.
Bài 4
- Hs tìm được số gạch
lát nền phòng học.
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 166.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
_ Cho HS làm bài vào vở.
-GV yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra
các cạnh song song với nhau, các cạnh
vuông góc với nhau có trong hình vẽ.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình
vuông ABCD có cạnh dài 3 cm.
-GV yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính
chu vi và diện tích hình vuông.
-GV yêu cầu HS quan sát hình vuông,
hình chữ nhật sau đó tính chu vi và
diện tích của hai hình này rồi mới nhận
xét xem các câu trong bài câu nào
đúng, câu nào sai.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước
lớp
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số viên gạch cần để lát
nền phòng học chúng ta phải biết được
những gì?
-1 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài:
- HS nêu kq bài làm.
-HS làm bài.
-1 HS đọc
Chu vi h×nh vu«ng lµ:
3 x 4 = 12 (cm) 3 cm
DiƯn tÝch h×nh vu«ng lµ :
3 x 3 = 9 ( cm
2
)
§¸p sè: 12 cm, 9 ( cm
2
)
+ Chu vi h×nh 1 b»ng chu vi h×nh
2. ( S)
+ DiƯn tÝch h×nh 1 b»ng diƯn tÝch
h×nh 2. ( S)
+ DiƯn tÝch h×nh 2 lín h¬n diƯn
tÝch h×nh 1. ( S)
+ Chu vi h×nh 1lín h¬n chu vi
h×nh 2. ( §)
Bài toán hỏi số viên gạch cần
để lát kín phòng học.
+ Chúng ta phải biết được:
* Diện tích của phòng học.
* Diện tích của 1 viên gạch lát
nền.
Sau đó chia diện tích phòng học
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
3.Củng cố, dặn dò
3'
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các
HS hoạt động tích cực, nhắc nhở các
em còn chưa cố gắng trong giờ học,
dặn dò HS về nhàchuẩn bò bài sau.
cho diện tích 1 viên gạch.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
DiƯn tÝch 1 viªn g¹ch lµ:
20 x 20 = 400 (cm
2
)
DiƯn tÝch líp häc lµ:
5 x 8 = 40 (m
2
) = 400.000 (cm
2
)
Sè viªn g¹ch ®Ĩ n¸t nỊn líp häc
lµ:
400.000 : 400 = 1000 (viªn)
§/S: 1000 viªn
-
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Tập đọc
ĂN “MẦM ĐÁ”
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn
ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
2.Kó năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong
truyện (người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trònh
3. Thái độ:
- Học hỏi sự hóm hỉnh, thông minh của Trạng Quỳnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra:Tiếng
cười là liều thuốc bổ
5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b.Luyện đọc 11'
+ Đoạn 1: 3 dòng
đầu (giới thiệu về
Trạng Quỳnh)
+ Đoạn 2: Tiếp theo
……… đến ngoài đề
hai chữ “đại phong”
(câu chuyện giữa
chúa Trònh với
Trạng Quỳnh)
+ Đoạn 3: Tiếp theo
……… đến khó tiêu
(chúa đói)
+ Đoạn 4: còn lại
(bài học dành cho
chúa)
c.Tìm hiểu bài 11'
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét & chấm điểm
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp; kết hợp cho HS xem tranh minh họa
truyện.
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bà
- GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các
nhân vật trong truyện: giọng Trạng Quỳnh lễ
phép, câu cuối truyện đọc nhẹ nhàng nhưng
hàm ý răn bảo hóm hỉnh; giọng chúa Trònh
phàn nàn lúc đầu, sau háo hức hỏi món ăn vì
đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được
ăn ngon.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- Theo dõi, phát biểu ý kiến về
cách chia đoạn.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS xem tranh minh họa
+ HS đọc thầm phần chú giải
-1,2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
d.Đọc diễn cảm
8'
3.Củng cố ,Dặn dò:
4'
- Yêu cầu HS theo dõi SGK và trả lời câu hỏi
- Vì sao chúa Trònh muốn ăn món “mầm
đá”?
- Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa
như thế nào
Cuối cùng chúa có ăn được mầm đá không?
Vì sao
Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Nêu nội dung bài.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời 3 HS đọc theo cách phân vai
- GV giúp HS tìm đúng giọng đọc lời nhân
vật & thể hiện biểu cảm.
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Thấy chiếc lọ để hai chữ ……… thì
chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
- Qua bài này, em học hỏi được điều gì?
(liên hệ thực tế)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bò bài: Ôn tập (tiết 1)
miệng, thấy “mầm đá” là món lạ
thì muốn ăn.)
-Trạng cho người đi lấy đá về ninh,
còn mình thì chuẩn bò một lọ tương
đề bên ngoài hai chữ “đại phong”.
Trạng bắt chúa phải chờ cho đến
lúc đói mèm.)
Chúa không được ăn món “mầm
đá” vì thật ra không hề có món đó.
Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
miệng.
- HS nêu.
- Ca ngỵi vỊ sù th«ng minh, kh«n khÐo
cđa tr¹ng Qnh
Một tốp 3 HS đọc diễn cảm toàn
truyện theo cách phân vai (người
dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé)
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của mình và của bạn mình.
- Biết tham gia sữa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
- Nhận thấy được cái hay trong các bài được thầy cô khen.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …… cần chữa chung
trước lớp.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ……) trong bài làm của mình theo
từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS)
Lỗi chính tả Lỗi dùng từ
Lỗi Sửa lỗi Lỗi Sửa lỗi
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b.Nhận xét chung về
kết quả làm bài
10'
c.Hướng dẫn HS
chữa bài
13'
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra
viết)
- Nêu nhận xét:
Ưu điểm:
+ Xác đònh đúng đề bài
+ Biết miêu tả.
+ Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt.
Những thiếu sót hạn chế:
+ Mở bài ngắn
+ Tả sơ sài hoặc thiên về liệt kê
+ Cảm xúc chưa hay
+ Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng
- Thông báo điểm số cụ thể.
- GV trả bài cho từng HS.
* Hướng dẫn HS sửa lỗi
GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Nhiệm vụ:
- Đọc lời nhận xét của GV.
- Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm
theo từng loại & sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên
- HS đọc lại các đề bài
kiểm tra
- HS theo dõi
- HS đọc thầm lại bài
viết của mình, đọc kó lời
phê của cô giáo, tự sửa
lỗi.
- HS viết vào phiếu
học tập các lỗi trong bài
làm theo từng loại &
sửa lỗi.
- HS đổi bài trong
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
d.Hướng dẫn học tập
những đoạn văn, bài
văn hay
3.Củng cố - Dặn dò:
4'
cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ……
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một
số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS
viết bài tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài
trong giờ học.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết
lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn.
- Chuẩn bò bài: Điền vào giấy tờ in sẵn.
nhóm, kiểm tra bạn sửa
lỗi.
- Một số HS lên bảng
chữa lần lượt từng lỗi.
Cả lớp tự chữa trên
nháp.
- HS trao đổi về bài
chữa trên bảng.
- HS chép lại bài chữa
vào vở.
- HS nghe, trao đổi,
thảo luận dưới sự hướng
dẫn của GV để tìm ra
cái hay, cái đáng học
của đoạn văn, bài văn
từ đó rút kinh nghiệm
cho mình.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn
trong bài làm của mình,
viết lại theo cách hay
hơn.
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng Thø ngµy th¸ng n¨m 201
Toán
TIẾT 168:ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp HS rèn kó năng:
- Nhận biết và vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. kiểm tra
5'
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
-b.Hdẫn ôn tập
Bài 1:
- HS nhận biết hai
đường thẳng song
song, vuông góc
Bài 2
- Hs tính được S hcn,
từ đó tính được
chiều dài HCN.
Bài 3
- Hình vẽ được
-Gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu các em làm
các bài 2,4 của tiết 167.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan
sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn
thẳng AB?
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn
thẳng BC?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
-GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề
bài toán.
-GV hướng dẫn:
+ Để biết được số đo chiều dài hình chữ
nhật chúng ta phải biết được gì?
+ Làm thế nào để tính được diện tích của
hình chữ nhật?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính để tìm
chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
-GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu
cầu HS nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
bài làm của bạn.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi
của GV.
+ Đoạn thẳng DE song song với
đoạn thẳng AB.
+ Đoạn thẳng CD vuông góc với
đoạn thẳng BC.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Biết diện tích của hình chữ
nhật, sau đó lấy diện tích chia
cho chiều rộng để tìm chiều dài.
+ Diện tích của hình chữ nhật
bằng diện tích của hình vuông
nên ta có thể tính diện tích của
hình vuông, sau đó suy ra diện
tích của hình chữ nhật.
-HS tính:
DiƯn tÝch h×nh vu«ng ( hay diƯn
tÝch HCN) lµ:
8 x 8 = 64 (cm
2
)
ChiỊu dµi h×nh ch÷ nhËt lµ:
64 : 4 = 16 (cm)
§¸p sè 16 cm
VËy chØ sè ®o ®óng cđa chiỊu dµi
HCN lµ ®¸p ¸n c. 16 cm.
1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
HCN.
- Tính đúng P, S
hcn.
Bài 4
- Hs tính đúng S
hbh, S hcn.
3. Củng cố, dặn dò:
3'
kích thước chiều dài 5 cm, chiều rộng 4
cm.
-GV yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi,
diện tích hình chữ nhật ABCD.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi:
Diện tích hình H là tổng diện tích của các
hình nào?
-GV : Vậy ta có thể tính diện tích của hình
H như thế nào?
-GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích
hình bình hành.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài sau.
theo dõi và nhận xét.
-HS làm bài vào vở bài tập.
Chu vi cđa h×nh ch÷ nhËt lµ :
(5 + 4) x 2 = 18 (cm)
DiƯn tÝch h×nh ch÷ nhËt ABCD lµ:
5 x 4 = 20 (cm
2
)
§/s: 20 cm
2
.
-HS đọc trước lớp.
-HS: Diện tích hình H là tổng
diện tích hình bình hành ABCD
và hình chữ nhật BEGC.
-HS nêu:
* Tính diện tích hình bình hành
ABCD.
* Tính diện tích hình chữ nhật
BEGC.
* Tính tổng diện tích hình bình
hành và diện tích hình chữ nhật.
DiƯn tÝch h×nh b×nh hµnh ABCD
lµ:
4 x 3 = 12 ( cm
2
)
DiƯn tÝch h×nh ch÷ nhËt BEGC lµ:
3 x 4 = 12 ( cm
2
)
DiƯn tÝch h×nh H lµ:
12 + 12 = 24 ( cm
2
)
§¸p sè: 24 ( cm
2
-HS làm bài vào vở bài tập.
-, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và
tự kiểm tra bài mình.
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức - Kó năng:
Sau bài học:
-HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan
hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
-Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
2. Thái độ:
- HS nắm được kiến thức vận dụng vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 134, 135 SGK
-Giấy A
4
, bút vẽ cho các nhóm
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra:Chuỗi
thức ăn trong tự
nhiên
4'
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Thực hành vẽ sơ
đồ chuỗi thức ăn
30'
Mục tiêu: HS vẽ
và trình bày sơ đồ
(bằng chữ)mối
quan hệ về thức ăn
của một nhóm vật
nuôi, cây trồng và
động vật sống
hoang dã
Nêu đònh nghóa về chuỗi thức ăn?
-GV nhận xét, chấm điểm
Hoạt động 1: Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134,
135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các
nhóm
- GV đến từng nhóm lắng nghe, gợi ýnội dung
trình bày.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thuyết trình
sơ đồ.
- GV đặt câu hỏi:
- So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang
dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài
trước, em có nhận xét gì?
- GV giảng: trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật
- 2HS trả lời
- HS nhận xét
-HS nối tiếp nhau trả lời 1
tranh.
-Mối quan hệ thức ăn từ
cây lúa.
- HS làm việc theo nhóm,
các em cùng tham gia vẽ
sơ đồ mối quan hệ về thức
ăn của một nhóm vật nuôi,
cây trồng và động vật sống
hoang dã bằng chữ
- Nhóm trưởng điều
khiển các bạn lần lượt giải
thích sơ đồ trong nhóm
- Các nhóm treo sản
phẩm và cử đại diện trình
bày trước lớp
- HS lắng nghe câu hỏi
và trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
-HS chú ý lắng nghe
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
3 .Củng cố-Dặn
dò:
4'
sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ
thể là:
Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều
loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số
loài vật khác
Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về
thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều,
tạo thành lưới thức ăn
Kết luận của GV về sơ đồ mối quan hệ thức ăn
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật
hoang dã .
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức đã học?
+ GDHS ý thức bảo vệ một số loài đv quý hiếm…
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Về nhà học bài
- Chuẩn bò bài: Ôn tập .
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng & đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì?
Với cái gì?)
2.Kó năng:
- Nhận diện được trạng ngư chỉ phương tiện trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
3. Thái độ:Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét); 2 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
- 2 băng giấy.
- Tranh ảnh vài con vật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra:Mở rộng
vốn từ: lạc quan –
yêu đời. 5'
2 Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b.Tìm hiểu vd 10'
c. Ghi nhớ 2'
Luyện tập 18'
Bài tập 1:
Nhận diện được trạng
ngữ chỉ phương tiện
trong câu
Bài tập 2:
bước đầu viết được
- GV kiểm tra 2 HS:
- GV nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
a/ B»ng mãn mÇm ®¸ ®éc ®¸o‘’ ” , Tr¹ng
Qnh ®· gióp chóa TrÞnh hiĨu v× sao chua th-
êng ¨n kh«ng ngon miƯng.
b/ Víi mét chiÕc kh¨n b×nh dÞ, nhµ ¶o tht ®·
t¹o nªn nh÷ng tiÕt mơc rÊt ®Ỉc s¾c.
-C¸c TN trªn tr¶ lêi cho c©u hái g×?
Bµi 2: Lo¹i tr¹ng ng÷ trªn bỉ sung ý nghÜa g×
cho c©u?
- Tr¹ng ng÷ chØ ph¬ng tiƯn tr¶ lêi cho c©u hái
nµo? thêng më ®Çu b»ng tõ nµo?
GV kết luận, chốt lại ý đúng:
+ Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi
Bằng cái gì? Với cái gì?
+ Ý 2: Cả 2 trạng ngữ đều bổ sung ý nghóa
phương tiện cho câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài – gạch
dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mỗi HS làm lại BT3.
- HS nhận xét
HS đọc nội dung bài tập.
- HS trao đổi nhóm, bàn bạc,
cùng trả lời câu hỏi
a/ B»ng c¸i g× .?…
b/ Víi c¸i g×?
P/tiƯn cho c©u
- B»ng c¸i g× ? Víi c¸i g× ?
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần
ghi nhớ trong SGK
- HS đọc y/cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở
a/ B»ng mét giäng ch©n t×nh,
thÇy khuyªn chóng em g¾ng
häc bµi, lµm bµi ®Çy ®đ.
b. Víi ãc quan s¸t tinh tÕ vµ
®«i bµn tay khÐo lÐo, ngêi häa
sÜ d©n gian ®· s¸ng t¹o nªn
nh÷ng bøc tranh lµng Hå nỉi
tiÕng.
- HS đọc y/cầu của bài tập
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
đoạn văn ngắn tả con
vật yêu thích, trong
đó có ít nhất một câu
dùng trạng ngữ chỉ
phương tiện
3.Củng cố - Dặn dò:
3'
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và làm bàivào vở.
- Gọi HS đọc kq bài làm.
- GV nhận xét.
- GV nxét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Y/cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan
– Yêu đời.
- HS quan sát tranh minh họa
các con vật trong SGK, viết 1
đoạn văn tả con vật, trong đó
có ít nhất 1 câu có TrN chỉ
phương tiện.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn
văn miêu tả con vật, nói rõ
câu văn nào trong đoạn văn có
TrN chỉ phương tiện.
Cả lớp nhận xét.
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Đòa lí
Bài 31-32: ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam vò trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan – xi – păng ; đồng bằng Bắc bộ , đồng bằng Nam Bộ ; các đồng bằng duyên hải
miền Trung , cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình .
-So sánh , hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên ,con
người , hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc bộ , Tây
Nguyên , đồng bằng Bắc bộ , Đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền
Trung.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công , khai thác khoáng sản …. ( nếu có )
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Nội dung- TL
Nội dung- TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hđộng của học sinh
Hđộng của học sinh
1.Kiểm tra :
5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
1'
b.HD HS ôn tập
30'
-GV gọi 1 -2 HS trả lời
các câu hỏi sau :
+Nêu những dẫn chứng
thể hiện biển nước ta có
rất nhiều hải sản
+Hoạt động đánh bắt hải
sản của nước ta diễn ra
như thế nào ? Những nơi
nào khai thác nhiều
khoáng sản ?
-GV nhận xét – đánh giá.
Hoạt động1: GV treo bản
đồ khung treo tường, phát
cho HS phiếu học tập
-Gv nhận xét ,kết luận
-1 -2 HS trả lời. Cả lớp lắng nghe nhận
xét .
Hoạt động cả lớp:HS dựa vào tranh
ảnh, SGK để trả lời.
-HS điền các đòa danh của câu 2 vào
lược đồ khung của mình.
- HS lên điền các đòa danh ở câu 2
vào bản đồ khung treo tường & chỉ vò
trí các đòa danh trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam.
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
3. Củng cố, Dặn
dò:
4'
Hoạt động 2: Yêu cầu HS
làm bài tập 2 theo cặp.
GV sửa chữa giúp HS
hoàn thiện phần trình bày.
- GV nhận xét tuyên
dương HS làm đúng
- ND chính của bài
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài: Ôn tập (tiết
2)
Hoạt động nhóm đôi
-HS làm câu hỏi 2 (hoàn thành bảng hệ
thống về các thành phố)
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác
đáp án.
Tên
thành
phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội Thủ đô Hà Nội là trung
tâm chính trò, kinh tế, văn
hóa, khoa học hàng đầu
của nước ta.
Hải
Phòng
TP cảng, trung tâm công
nghiệp đóng tàu và trung
tâm du lòch lớn của nước
ta
Huế Huế có nhiều cảnh thiên
nhiên đẹp, nhiều công
trình kiến trúc cổ -TP du
lòch.
Đà Nẵng TP cảng lớn - trung tâm
công nghiệp của miền
Trung.
Đà Lạt TP du lòch, nghỉ mát nổi
tiếng của nước ta.
TP Hồ
Chí
Minh
TP lớn nhất cả nước.
Trung tâm kinh tế, văn
hóa, khoa học lớn
Cần Thơ Trung tâm kinh tế, văn
hóa và khoa học của đồng
bằng sông Cửu Long
1 vài HS nêu
Trêng TiĨu häc Viªn Néi
Giáo án líp 4 tn 34
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng Thø ngµy th¸ng n¨m 201
Toán
Tiết 169: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Kiểm tra
5'
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài 1'
.b.Hdẫn ôn tập 30'
Bài 1
- Hs biết cách tìm số
trung bình cộng của
nhiều số.
Bài 2
- Hs xác đònh được
dạng toán.
- Tìm được số người
tăng TB 1 năm
Bài 3
- Hs giải đúng bài
toán.
- Tìm được số vở
của mỗi tổ quyên
góp.
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 168.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS nêu cách tính số trung
bình cộng của các số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau
đó hỏi:
+ Để tính được trong 5 năm trung bình
số dân tăng hàng năm là bao nhiêu
chúng ta phải tính được gì?
+ Sau đó làm tiếp như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS chữa bài trước lớp.
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau
đó hướng dẫn:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được trung bình mỗi tổ góp
được bao nhiêu quyển vở, chúng ta
phải tính được gì?
+ Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ
chúng ta phải tính được gì trước?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời
của bạn.
1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) (137 + 248 + 395) : 3 = 260
b) (348 + 219 + 560 + 275): 4 = 463
HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu
hỏi:
+ Chúng ta phải tính được tổng số dân
tăng thêm của 5 năm.+ Sau đó lấy tổng số
dân tăng thêm chia cho số năm.
Sè ngêi t¨ng trong 5 n¨m lµ:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (ngêi)
Sè ngêi t¨ng trung b×nh hµng n¨m lµ:
635 : 5 = 127 (ngêi)
§/s: 127 ngêi
-HS làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
+ Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được
bao nhiêu quyển vở.
+ Phải tính được tổng số vở của cả 3 tổ.
+ Tính được số quyển vở của tổ 2, tổ 3
góp.
Sè vë tỉ 2 gãp ®ỵc lµ:
36 + 2 = 38 (qun)
Sè vë tỉ 3 gãp ®ỵc lµ:
38 + 2 = 40 (qun)
Trêng TiĨu häc Viªn Néi