Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

PLC MITTUBISHI và các tập lệnh, chương 12 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.42 KB, 7 trang )

chương 12 : Lệnh SUB
Toán hạng
Tên lệnh
Chức
Năng
S
1
S
2
D
SUB
(Subtract)
Trừ hai giá
trò dữ liệu,
kết quả
lưu vào
toán hạng
đích
K, H, KnY, KnM, KnS,
T, C, D, V, Z
KnY,
KnM,
KnS, T, C,
D, V, Z
Hoạt động
Nội dung toán hạng nguồn S2 bò trừ đi nội dung của toán
hạng nguồn S1, kết quả được lưu vào toán hạng đích D.
Lệnh MUL
Toán hạng
Tên lệnh
Chức


Năng
S
1
S
2
D
MUL
(Multiplication)
Nhân hai
giá trò dữ
liệu, kết
quả lưu
vào toán
K, H, KnY, KnM,
KnS, T, C, D, V, Z
KnY,
KnM, KnS,
T, C, D, V,
Z
Lưu Ý :
hạng đích Z(V)không
dùng ở hệ
32 bit
Hoạt động
Nội dung toán hạng nguồn S1 được nhân với nội dung toán
hạng nguồn S2, và kết quả được lưu vào toán hạng đích D.
Chú ý:
 Trường hợp nội dung MUL với hoạt động 16 bit được nhân
với nhau cho kết quả là 32 bit. Kết quả 32 bit đó được lưu vào
cặp thanh ghi D và D+1. ví dụ, 5 (D0) x 7 (D2) = 35, giá trò 35

(32bit) đựoc lưu vào cặp thanh ghi (D4, D5)
 Trường hợp dùng lệnh MUL với hoạt động 32 bit thì 2 giá
trò 32 bit được nhân với nhau cho kết quả 64 bit đó được lưu
vào 4 thanh ghi D, D +1, D+2 và D+3
Lệnh DIV
Toán hạng
Tên lệnh Chức Năng
S
1
S
2
D
DIV
(Division)
Chia hai giá
trò dữ liệu,
kết quả lưu
vào toán
hạng đích
K, H, KnY,
KnM, KnS, T,
C, D, V, Z
KnY, KnM, KnS,
T, C, D, V, Z
Lưu Ý :
Z(V)không dùng
ở hệ 32 bit
Hoạt động
Nội dung toán hạng nguồn S1 được chia cho nội dung toán
hạng nguồn S2 và kết quả được lưu vào toán hạng đích D: D lưu

kết quả nguyên và D+1 lưu số dư của phép chia.
Ví dụ: 51(D0) : 10 (D2) = 5 (D4) 1 (D5), nghóa là 5x10 =51
Chú ý
 Khi dùng lệnh DIV với hoạt động 32 bit, hai giá trò 32 bit
được chia cho nhau cho kết quả 32 bit. Kết quả nguyên của
phép chia sẽ lưu vào bốn thanh ghi: D; D+1 lưu thương số và
D+2, D+3 lưu số dư. Nếu giá trò thiết bò nguồn S2 là 0 (Zero)
thì một lỗi hoạt động sẽ thực thi và lệnh DIV bò xóa bỏ.
Lệnh INC
Toán hạng
Tên lệnh Chức Năng
D
INC
(Increment)
Tăng nội dung toán
hạng đích một đơn

KnY, KnM, KnS,
T, C, D, V, Z
Hoạt động
Khi lệnh này được thực hiện thì nội dung toán hạng đích D tăng
lên 1
 Đối với hoạt động 16bit, khi kết quả đạt đến + 32.767 thì
lệnh INC tiếp theo sẽ ghi giá trò – 32768 vào toán hạng đích
D.
 Đối với hoạt động 32 bit, khi kết quả đạt đến
+2.147.483.647 thì lệnh INC tiếp theo sẽ ghi giá trò -
2.147.483.648 vào toán hạng đích D.
Lệnh DEC
Tên lệnh Chức Năng Toán hạng

D
DEC
(Decrement)
Tăng nội dung
toán hạng đích
một đơn vò
KnY, KnM, KnS,
T, C, D, V, Z
Hoạt động
Khi lệnh này được thực hiện thì nội dung toán hạng đích D tăng
lên.
 Đối với hoạt động 16 bit, khi kết quả đạt đến – 32.768 thì
lệnh DEC tiếp tục sẽ ghi giá trò 32.767 vào toán hạng đích
D.
 Đối với hoạt động 32 bit, khi kết quả đạt đến -
2.147.483.6478 thì lệnh
 DEC tiếp theo sẽ ghi giá trò -2.147.483.647 vào toán hạng
đích D.
2. Nhóm lệnh quay và dòch chuyển chuỗi bit
Lệnh ROR
Tên lệnh Chức Năng Toán hạng
D n
ROR
(Rotation
Right)
Quay chuỗi
bit sang phải
‘n’vò trí
KnY, KnM,
KnS,T,C,D,V,Z

Lưu ý:
Hoạt động16 bit
Kn=k4
Hoạt động32bit
Kn=k8
K,H
Lưu ý:
Hoạt động 16 bit
n
≤16
Hoạt động32 bit
n
≤32
Hoạt động
Chuỗi bit của toán hạng đích D được dòch chuyển sang phải
n bit khi lệnh này được kích hoạt. Bit cuối cùng được đưa trở lại
bit đầu tiên của chuỗi và được sao chép vào nhơ M8022 (carry
flag). Trong ví dụ bên dưới minh họa nội dung của D0 biểu diễn
chuỗi bit.

×