K
1
K
2
Đ
1
Đ
2
Đ
3
UBND HUYỆN HÓC MÔN KỲ THI HỌC SINH GIỎI THCS - CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Vật lý 8
Thời gian: 120 phút
Bài 1: (4 điểm)
Một người đi xe đạp từ A đến B với dự định mất 4giờ. Đi được một nửa quãng đường người
đó tăng vận tốc thêm 3km/h nên đến sớm hơn dự định 20phút.
a/ Tính vận tốc dự định và quãng đường AB
b/ Nếu sau khi đi được 1giờ, do có việc người đó phải dừng lại nghỉ mất 30phút, hỏi đọan đường còn
lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến nơi như dự định?
Bài 2: (4 điểm)
Một cục nước đá có thể tích V = 500cm
3
nổi trên mặt nước. Tính thể tích của phần nước đá ló ra
khỏi mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm
3
, trọng lượng riêng của nước
10000N/m
3
.
Bài 3: (4 điểm)
Cho điểm sáng S nằm giữa hai gương phẳng M và N có mặt phản xạ
quay vào nhau (như hình vẽ). Gọi S
1
và S
2
lần lượt là ảnh của S qua gương
M và N.
1/ Dựng ảnh của S qua các gương .Chứng tỏ rằng S, S
1
và S
2
cùng nằm trên
một đường tròn?
2/ Biết khỏang cách SO= 40cm và S cách mỗi gương 20cm. Hãy tính góc
tạo bởi hai gương
Bài 4: (4 điểm)
Có ba bóng đèn giống hệt nhau được mắc vào nguồn điện như
hình vẽ. Biết hiệu điện thế định mức của mỗi đèn bằng hiệu
điện thế của nguồn điện
Hãy cho biết đèn nào sẽ sáng và độ sáng ra sao, vẽ lại mạch
điện khi đó trong các trường hợp sau:
a/ Khi cả hai khóa cùng mở
b/ K
1
đóng, K
2
mở
c/ K
1
mở, K
2
đóng
d/ Cả hai khóa đều đóng
Bài 5: (4 điểm)
Một người kéo một vật nặng có khối lượng 60kg lên mặt miếng ván dài 10m lên cao 2m, lực
ma sát giữa vật với miếng ván là 30N và thời gian kéo vật lên cao là 1phút. Tính công suất người đó
kéo vật lên theo độ nghiêng của miếng ván?
Hết
.S
M
N
O
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
MÔN VẬT LÝ
NĂM HỌC 2009-2010
Bài Nội dung Điểm
Bài 1
a/Gọi v là vận tốc xe đạp đi theo dự định, 20 phút =
3
1
h
Thời gian đi theo dự định tư A về B là
s/v
Thời gian đi nửa đọan đường đầu là:
s/2v
Thời gian đi nửa đọan đường sau là:
s/2(v+3)
Ta có:
v
s
-(
v
s
.2
+
)3.(2 +v
s
)=
3
1
và s= 4.v
⇒
v= 21km/h ; s= 84 km
b/ Thời gian đi đọan đường còn lại là
t= 4-(1+0.5)=2,5h
Quãng đường đi trong 1 giờ
s
1
=v.t= 21.1= 21km
Quãng đường còn lại: 84-21= 63km
Đọan đường còn lại người đó phải đi với vận tốc
v=
t
s
=
5,2
63
=25.2km/h
0.5đ
1đ
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
Bài 2
Trọng lượng của cục nước đá:
P = V. d
1
= 10V. D
1
= 10. 0,0005. 920 = 4,6(N)
Lực đẩy acsi met tác dụng lên cục nước đá:
F
A
= V
c
d
2
Khi cục nước đá nổi thì P = F
A
Thể tích phần nước đá bị chìm:
V
c
d
2
= 4,6N=> V
c
= 4,6/ 10000 = 0,00046(m
3
) = (460cm
3
)
Thể tích của phần nước đá ló khỏi mặt nước:
V
n
= V – Vc
= 500 – 460 = 40(cm
3
)
1đ
1đ
1đ
1đ
Bài 3
Theo tính chất đối xứng của ảnh qua gương, ta có:
OS = OS
1
= 20cm
OS = OS
2
= 20cm
SO =20cm
Các
∆
SOS
1
;
∆
SOS
2
là những tam giác đều
nên OS = OS
1
= OS
2
Suy ra S
1
; S; S
2
cách đều O
- Khi khoảng cách SS
1
= 40cm:
Lúc này hai ảnh S
1
; S
2
nằm hai bên đường
gương M nên OM là phân giác của S
1
O
ˆ
S
⇒
M
O
ˆ
S= 30
0
. Tương tự: N
O
ˆ
S= 30
0
Mà M
O
ˆ
N= M
O
ˆ
S+ N
O
ˆ
S= 30
0
+30
0
=60
0
1đ
1đ
1đ
1đ
Bài 4 a/ Khi cả hai khóa cùng mở
- 3 đèn mắc nối tiếp, và có độ sáng như nhau (vẽ sơ đồ) 2x0,5đ
O
S
1
S
2
.S
M
N
b/ K
1
đóng, K
2
mở
- Chỉ đèn Đ
3
, Đ
3
sáng hai đèn Đ
2
, Đ
1
tắt (vẽ sơ đồ)
c/ K
1
mở, K
2
đóng
- Chỉ đèn Đ
1
, Đ
1
sáng hai đèn Đ
2
, Đ
3
tắt (vẽ sơ đồ)
d/ Cả hai khóa đều đóng
- 3 đèn mắc song song, và có độ sáng như nhau (vẽ sơ đồ)
Không vẽ sơ đồ trừ 0,5đ
2x0,5đ
2x0,5đ
2x0,5đ
Bài 5 1 phút= 60s
Trọng lượng của vật:
P=10.m= 10.60 = 600N
Công nâng vật lên cao 2m:
Ai=F.S=P.h= 600.2=1200J
Công cản của lực ma sát:
A
ms
= F
ms
.s= 30.10= 300J
Công của người thực hiện kéo vật lên
A= Ai + A
ms
= 1200+300= 1500J
Công suất người đó kéo vật lên
P =
t
A
=
60
1500
= 25W
0,5
1đ
0,5đ
1đ
1đ
Nếu học sinh có cách giải khác đúng giám khảo dựa theo thang điểm chấm phù hợp