Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

tuan 29 ca ngay lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.27 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
TUẦN 29

Ngày soạn : 3/4/ 2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 5/4/ 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Tiết 2, 3 Tập đọc
ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt
lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của hoa, lá, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
*MTR: hskkvh đọc được bài tập đọc
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1Bài cũ : Gọi học sinh đọc bài tập đọc
“Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các
câu hỏi SGK.
- Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay,
hốt hoảng.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm


rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
- Học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt
hoảng.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Giáo viên : Đặng Thò Lan
31
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Xanh mát (x ≠ x), xoè ra (oe ≠ eo, ra: r),
ngan ngát (an ≠ ang), thanh khiết (iêt ≠
iêc)
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
Các em hiểu như thế nào là đài sen?
Nhò là bộ phận nào của hoa?
Thanh khiết có nghóa là gì?
Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?

*Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách:
mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ
nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó
giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu
1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
*Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau. Đọc cả bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập:
- Ôn các vần en, oen.
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần
en?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần
en, oen?
Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang
vần en hoặc oen?
- Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn
câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối
nghóa.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
- Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng
của hoa sen.
- Nhò: Bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết: Trong sạch.

Ngan ngát: Mùi thơm dòu, nhẹ.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo
yêu cầu của giáo viên.
- Các học sinh khác theo dõi và nhận
xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
Sen.
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào
giấy các tiếng có vần en, vần oen
ngoài bài, trong thời gian 2 phút,
nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều
tiếng nhóm đó thắng.
- Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế
Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn
miệng cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức.
2 em.
Giáo viên : Đặng Thò Lan
32
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
- Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
- Đọc câu văn tả hương sen?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
văn.
* Hoạt động 2 : Luyện nói: Nói về sen.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện
nói.
- Nhận xét chung về khâu luyện nói.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.
- Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen
và nh vàng.
- Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh khác nhận xét bạn nói về
sen.
- Nhiều học sinh khác luyện nói theo
đề tài về hoa sen.
- Nhắc tên bài, đọc bài và nội dung
bài.
1 học sinh.
- Thực hành ở nhà.


Tiết 4: m nhạc
GV bộ môn soan

Buổi chiều
Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT

I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài “Đầm sen” (HSK, G), đọc đúng , đọc trơn( HSY)-
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sgk
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi
Giáo viên : Đặng Thò Lan
33
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
- GV chia nhóm + nêu yêu cầu
- GV theo dõi nhóm có HSY đọc
- GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc
hay( phê bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm)
2. Hoạt động 2: luyện đọc hay và HTL
- Đọc nối tiếp câu, đoạn
- Thi đua đọc hay giữa các nhóm
* Thư giãn: Ra mà xem
3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc
- GV gọi HSY lên bàn GV đọc
- GV nx sự tiến bộ của từng HSY
IV. Củng cố -dặn dò :
* Trò chơi: Thi đua đọc hay

- GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm
- DD: Đọc trước bài: Mời vào
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe
- Nhóm báo cáo
- HS theo dõi
- HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi
- CN + ĐT
- HS vỗ tay khen
- 3 HS đại diện 3 tổ
- HS theo dõi
- HS chú ý
Tiết 2 : Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT

I.Mục tiêu: Giúp HS
- Viết đúng nét, đúng mẫu chữ H, K hoa ở bảng con, vở
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp, chữ mẫu
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Viết bảng con
- GV đính chữ mẫu H
- GV viết mẫu
- GV HD viết trên mặt bảng
- GV gõ thgước + Theo dõi sửa saio HS
- Tương tự: K;
- GV nx bảng đẹp
* Thư giãn: Ra mà xem
2. Hoạt động 2: Viết vào vở
- GV viết mẫu bảng lớp

- GV gõ thước + theo dõi sửa sai HSY
- GV thu vở chấm nx
- Bảng con, vở tập viết
- HSY ghép vần
- HSK, G nêu cấu tạo
- HS theo dõi
- HS viết theo GV
- HS viết bảng con
- - HS K, G so sánh chư H
và chữ Kõ
- CN + ĐT
- HS theo dõi
- HS viết vào vở
- HS theo dõi
- 3 HS đại diện 3 tổ( lớp cổ
Giáo viên : Đặng Thò Lan
34
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
IV. Củng cố , dặn dò
* Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp ( chữõ H)
- GVnx + tuyên dương HS viết đúng, đẹp
- DD: Tập viết chữ hoa ở nhà
vũ)
- HS nhận xét
- HS chú ý
Tiết 3; Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
-Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.

-Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
-Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhò và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy
đònh.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
*Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan
sát tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
3 HS nêu tên bài học và nêu cách
đi bộ từ nhà đến trường đúng quy
đònh bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan

sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của
mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và
thảo luận. Theo từng tranh học sinh
Giáo viên : Đặng Thò Lan
35
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
*Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các
nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai
đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng

lúc.
trình bày kết quả, bổ sung ý kiến,
tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo
hướng dẫn của giáo viên trình bày
trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói
lời cảm ơn, lời xin lỗi.
**********************
Ngày soạn : 4/ 3/ 2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 6/ 3/ 2010
Tiết 1: Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Cắt dán được hình tam giác cân đối và đẹp
- GD tính thẩm mó, tính cẩn thận khi cắt .
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
Giáo viên : Đặng Thò Lan
36
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
1.Ổn đònh:
2.KTBC:

Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên nhắc qua các cách kẻ, cắt hình
chữ nhật theo 2 cách.
 Nhắc học sinh thực hành theo các bước:
Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh
ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình
mẫu (theo 2 cách)
 Khuyến khích các em khá kẻ theo 2
cách.
Cho học sinh thực hành kẻ, cắt và dán cân
đối, miết hình thật phẳng.
Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn
thành sản phẩm tại lớp.
4.Củng cố- dặn dò
Chấm bài của một số em.
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ
dán…
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình

tam giác
Học sinh cắt và dán hình tam giác
A
B C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam
giác

Tiết 2: Tập viết
TÔ CHỮ HOA L .M. N
I. Mục tiêu :
- Tô được các chữ hoa: L.M. N
- Viết đúng các vần ong, oong các từ ngữ:Lkiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo
vở Tập viết 1, tập hai. (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
+ HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ
quy đònh trong vở Tập viết 1, tập hai.
*MTR: hskkvh tô được các chữ hoa L, M, N
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Đặng Thò Lan
37
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa:L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
- Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.
- Nhận xét bài cũ.

2.Bài mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung
tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Tập tô chư Lõ, tập viết các vần và từ ngữ
ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. -
Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh,
vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
* Hoạt động 2 : Thực hành:
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn
thành bài viết tại lớp.
- Thu vở chấm một số em.
3.Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và
quy trình tô chữ L
- Nhận xét tuyên dương.
- Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
- 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.

- Học sinh nhắc tựa bài.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết
học.
- Học sinh quan sát chữ hoa L, trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.
Tiết 3 : Chính tả
Giáo viên : Đặng Thò Lan
38
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
HOA SEN
I.Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát “Hoa sen”: 28 chữ trong
12 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK
*MTR: hskh nhìn bảng chép được bài Hoa sen
II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có vở.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC:
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho
về nhà chép lại bài lần trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập
2 và 3 tuần trước đã làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm
những tiếng thường viết sai: trắng, chen,
xanh, mùi …
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
-Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài,
cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào
3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
dòng thơ.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
-Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa

lỗi chính tả:
- Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
- Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Giáo viên : Đặng Thò Lan
39
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sửa
lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
-Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở
phía trên bài viết.

-Thu bài chấm 1 số em.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
- Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
- Điền vần en hoặc oen.
- Điền chữ g hoặc gh.
- Học sinh làm vở.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm
đại diện 5 học sinh.
Giải: (Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê)
- Đọc lại nhiều lần.
- Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.

Tiết 4: Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ)

I. Mục tiêu:
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính rồi làm tính cộng (không
nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
*MTR: hskkvh biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100
II. Đồ dùng dạy học :
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm BT
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
Giáo viên : Đặng Thò Lan
40
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại :? con thỏ
2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi
tựa.
Giới thiệu cách làm tính cộng không
nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 +
24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em

thao tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính
(gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3
bó que tính bên trái, các que tính rời
bên phải.
- Cho nói và viết vào bảng con: Có 3
bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời
viết 5 ở cột đơn vò. Cho học sinh lấy
tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự
như trên.
- Hướng dẫn các em gộp các bó que
tính với nhau, các que tính rời với
nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kó thuật làm tính.
Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho
các số chục thẳng cột nhau, các số đơn
vò thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch
ngang, rồi tính từ phải sang trái.
+ 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 24 = 59
24
59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 +
20
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số
chục thẳng cột nhau, các số đơn vò
thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch
ngang, rồi tính từ phải sang trái.

+ 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 20 = 55
20
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số: 5 con thỏ.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lấy 35 que tính viết bảng
con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục.
Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vò.
- Học sinh lấy 24 que tính viết bảng
con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục.
Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vò.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục.
5 que tính và 4 que tính là 9 que tính,
viết 9 ở cột đơn vò.
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
Giáo viên : Đặng Thò Lan
41
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
- Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với
5 ở cột đơn vò. Khi tính từ phải sang

trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho
nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
+ 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 20 = 57
2
37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
3. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi
chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng
thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh làm vở, yêu cầu các em
nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày
bài giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
Tóm tắt
Lớp 1 A : 35 cây
Lớp 2 A : 50 cây
Cả hai lớp :? cây.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV theo dõi sửa sai.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò

tiết sau.
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
- Học sinh làm rồi chữa bài tập trên
bảng lớp.
- Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách
làm.
- Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Giải
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
Đáp số: 85 cây
HS giải nhóm.
- Học sinh giải vở và nêu kết quả.
- Nêu tên bài và các bước thực hiện
phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng,
gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
- Thực hành ở nhà.
*************************
Ngày soạn : 5/ 3/ 2010
Ngày dạy :Thứ tư ngày 7/ 3/ 2010
Giáo viên : Đặng Thò Lan
42
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
Tiết 1: Thể dục
trß ch¬i vËn ®éng
I.Mục tiêu:
- -Bước đầu biết cách chuyển cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ )
II.Chuẩn bò: Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bò cho trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
Trò chơi: “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”. HS
đang đi thường theo vòng tròn khi nghe thấy
GV thổi 1 tiếng còi thì quay lại đi ngược
chiều vòng tròn đã đi và tương tự khoảng 4 ->
5 lần
2.Phần cơ bản:
Ôn 3 động tác TD đã học : 2 -> 3 lần, mỗi
động tác 2 x 4 nhòp.
Cần nhắc HS thở sâu ở động tác vươn thở.
+ Học động tác vặn mình: 4 – 5 lần, 2x8
nhòp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải
thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần
tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn
động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh
thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng
cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần
nữa để các em quen động tác.
+ Ôn 4 động tác đã học: 2 -> 4 lần, mỗi
động tác 2x4 nhòp.
+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số:
2 -> 3 lần.
Lần 1: Từ đội hình tập thể dục giáo viên cho
giải tán và ch tập hợp lại.
Lần 2 và 3 cán sự lớp điều khiển, giáo viên
giúp đỡ .

Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi,
Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
HS thực hiện theo hdẫn của lớp
trưởng.
HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 3
động tác và biểu diễn giữa các tổ.
HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
HS nêu lại quy trình tập động tác
văn mình.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính
thức.
HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV
HS thực hiện theo hdẫn của lớp
trưởng.
Giáo viên : Đặng Thò Lan
43
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhòp và hát 2 -> 4 hàng dọc và
hát : 1 – 2 phút.

Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các
động tác đã học.
Tiết 2,3: Tập đọc
MỜI VÀO
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm
sai: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi
dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến
chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
*MTR : hskkvh đọc được bài tập đọc
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.

* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc:
- Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh
nghòch hợp với nhòp thơ ngắn, chậm rãi ở
các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng
thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn.
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
Giáo viên : Đặng Thò Lan
44
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Kiễng chân: (iêng ≠ iên), soạn sửa: (s ≠
x), buồm thuyền: (uôn ≠ uông)
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
- Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
Soạn sửa nghóa là gì
*Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng

thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc
câu nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần
ong?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần
ong, oong?
- Gọi học sinh đọc lại bài,
- giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
- Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm
gì?
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
- Soạn sửa: Chuẩn bò (ở đây ý nói
chuẩn bò mọi điều kiện để đón trăng
lên …)
- Học sinh nhắc lại.

- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
- Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài
thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
Trong.
- Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào
bảng con, thi đua giữa các nhóm.
- Ong: bong bóng, còng, cái chõng,
võng,…
- Oong: boong tàu, cải xoong, ba
toong,
2 em.
- Mời vào.
- Thỏ, Nai, Gió.
- Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát
thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy
Giáo viên : Đặng Thò Lan
45
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
sinh đọc lại.
- HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi
đọc HTL theo bàn, nhóm ….
*Thực hành luyện nói:
- Chủ đề: Nói về những con vật em yêu
thích

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để
học sinh nói về những con vật em yêu
thích.
- Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo
mẫu SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.
thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
- Học sinh lắng nghe và đọc lại bài
thơ.
- Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của
giáo viên. Ví dụ:
- Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu
nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt
châu chấu cho nó ăn.
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; tập đặt tính rồi tính; biết
tính nhẩm.

*MTR: hskkvh làm tính được phép cộng trong phạm vi 100 9 cộng không nhớ)
với mức độ chậm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
41 + 34 , 22 + 40
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và
tính)
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Giáo viên : Đặng Thò Lan
46
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
- Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
* Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng
con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách
cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vò nên 30
+ 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết

tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh tự TT và giải bài toán
rồi nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng
thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ
độ dài bằng 8 cm.
3 .Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng lớp.
- Học sinh nhắc tựa.
- Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22 40 + 20 12 + 4
51 + 35 80 + 9 8 + 31
- Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu
kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
- Khi ta thay đổi vò trí các số trong
phép cộng thì tổng vẫn không thay
đổi.
Tóm tắt:
Có : 21 bạn gái
Có : 14 bạn trai

Có tất cả :? bạn
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
- Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn
thẳng dài 8 cm.
Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành ở nhà.
Buổi chiều
Tiết 1: Thực hành Toán
LUYỆN TOÁN
Giáo viên : Đặng Thò Lan
47
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách đặt tính và tính cộng các số trong PV:100
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở BTT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động 1: Ôn cách đặt tính
- Gọi HS nêu cách đặt tính
- HS đặt tính bảng con : 23 + 45= 56 + 23=
- CV nx + tuyên dương
* Thư giãn: bóng lăn
2. Hoạt động 2: HD tính
- GV gọi nêu yêu cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhắc nhỡ HS ghi kết quả thẳng cột

- GV thu vở chấm nx
- GV nx + tuyên dương sự tiến bộ của
HSY( Nguyên, An)
IV. Củng cố ,dặn dò
* Trò chơi: Giải toán tiếp sức
- GV nx + tuyên dương
- GV nx tiết học + GD
- DD: Đọc, viết các số đến 100
- CN
- HS thực hiện
- HSnx
- CN
- HSY làm theo HD
- HS chú ý
- HS tuyên dương
- Mỗi đội 3 HS
- HS viết số bảng con
- HS nx
- HS chú ý
Tiết 2: Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Viết đúng nét, đúng mẫu chữ L, M, N hoa ở bảng con, vở.
- II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp, chữ mẫu
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động 1: Viết bảng con
- GV đính chữ mẫu L

- GV viết mẫu
- GV HD viết trên mặt bảng
- GV gõ thgước + Theo dõi sửa saio HS
- Bảng con, vở tập viết
- HSY ghép vần
- HSK, G nêu cấu tạo
- HS theo dõi
Giáo viên : Đặng Thò Lan
48
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
- Tương tự: M, N; - Khác: Dấu mũ
- GV nx bảng đẹp
* Thư giãn: Ra mà xem
2. Hoạt động 2: Viết vào vở
- GV viết mẫu bảng lớp
- GV gõ thước + theo dõi sửa sai HSY
- GV thu vở chấm nx
IV. Củng cố , dặn dò :
* Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp ( chữõ L)
- GVnx + tuyên dương HS viết đúng, đẹp
- DD: Tập viết chữ hoa ở nhà
- HS viết theo GV
- HS viết bảng con
- - HS K, G so sánh M, N
- CN + ĐT
- 3 HS đại diện 3 tổ( lớp cổ vũ)
- HS nx
- HS chú ý
******************
Ngày soạn : 6/ 4/ 2010

Ngày dạy : Thứ năm ngày 8/ 4/ 2010
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu :
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng
để cộng các số đo độ dài.
*MTR; hskkvh làm được tính cọng nhưng với tốc độ chậm hơn hs bình thường .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
30 + 5 55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc
hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự vào vở rồi
nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
- Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi
vào bảng con.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu
kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
- Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm)

32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 =
Giáo viên : Đặng Thò Lan
49
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi
viết cm vào kết quả ghi trong dấu
ngoặc đơn ()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
- Các phần còn lại học sinh tự làm và
nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nối
phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên
hướng dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
58(cm)
Tóm tắt
Lúc đầu: 15 cm
Lúc sau: 14 cm
Tất cả:? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)

Đáp số: 29 cm
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại các bước giải toán có văn.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 2: Chính tả
MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút. Mắc
không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có vở.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC :
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho
- Chấm vở những học sinh yếu hay
Giáo viên : Đặng Thò Lan
50
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
4
9
3

9
6
8
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
về nhà chép lại bài lần trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập
2 và 3 tuần trước đã làm.
- Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính
tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời
vào”.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
nghe viết:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm
những tiếng các em thường viết sai: nếu,
tai, xem, gạc
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài,
cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào
2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài
viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
- Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng

thơ giáo viên đọc 3 lần).
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa
lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sửa
lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- 3 học sinh nêu quy tắc viết chính
tả đã học.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học
sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt
những từ học sinh sai phổ biến trong
lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.
- Học sinh nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành nghe và viết

chính tả.
- Học sinh dò lại bài viết của mình
và đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
Giáo viên : Đặng Thò Lan
51
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
- Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái
quát thành quy tắc chính tả.
- Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả
và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh i
e
ê
- Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng
(ng + a, o, ô, ư, u ….)
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài

tập.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
- Các em làm bài vào vở và cử đại
diện của nhóm thi đua cùng nhóm
khác, tiếp sức điền vào chỗ trống
theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh
Giải
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông,
nghe nhạc.
- Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên
âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm
còn lại như: a, o, ô, u, ư ….
- Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 3: Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Biết được nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng
rất yêu quý Bác Hồ.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.

III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC:
- Giáo viên yêu cầu học sinh học mở
- 2 học sinh xung phong kể lại câu
Giáo viên : Đặng Thò Lan
52
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
SGK trang 90 để kể lại câu chuyện
“Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2
tranh.
- Gọi học sinh nói ý nghóa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
* Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
- Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
- Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ
giúp học sinh nhớ câu chuyện.
- Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu
chuyện thêm sinh động nhưng không
được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi
nội dung và ý nghóa câu chuyện.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
- Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh
xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu
hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?

Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện
thi kể đoạn 1.
- Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
* Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời
Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể
toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang
thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.
- Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh
thực hiện với nhau.
chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
- Học sinh khác theo dõi để nhận
xét các bạn kể.
- 2 học sinh nêu ý nghóa câu chuyện.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi
vào tranh để nắm nội dung câu
truyện.
- Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ
tòch, xin cô giáo cho vào thăm nhà
Bác.
- Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi
đi qua cổng Phủ Chủ tòch?
- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn

đóng vai và kể.
- Lần 1: Giáo viên đóng vai người
dẫn chuyện và các học sinh để kể
lại câu chuyện.
- Các lần khác học sinh thực hiện
(khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên
đònh lượng số nhóm kể).
- Học sinh khác theo dõi và nhận
xét các nhóm kể và bổ sung.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi
rất yêu Bác Hồ.
- Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý
nhau.
- Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với
thiếu nhi.
- Học sinh nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
Giáo viên : Đặng Thò Lan
53
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010
* Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu
chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì?
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học
sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bò tiết sau, xem trước các tranh
minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu
chuyện.

- Tuyên dương các bạn kể tốt.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I,Mục tiêu
-Kể tên và chỉđược một số loại cây và con vật . HS khá giỏi nêu điểm giống và
khác nhâu giữa một số con vật , giữa một số cây cối
II, Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh sưu tầm các cây, các con vật. Vật thật các cây
cối , một số con vật .
III, Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi đo äng ; Cho cả lớp chơi một trò chơi
khởi động
2. Hoạt động 1 :Làm việc với các mẫu vật và
tranh ảnh .
GV cho lớp hoạt động theo nhóm : Các nhóm
đem các mẫu vật mình đẫ chuẩn bò dán vào tờ
giấy to nói cho nhau nghe các vật đó .
Sau đó đại diện các nhỏmtình bày .
GV kết luận : Có nhiều loại cây như cây rau, cây
hoa, cây gỗ . Các loại cây này khác nhau về hình
dạng kích thước Nhưng chúng đê có rể,
thân,láCó nhiều loại động vật khác nhau về hình
dạng, kích thứơcni sống nhưng chúng đều có
đầu,mình, và cơ quan di chuyển .
3. Hoạt động 2 ; Trò chơi . Đố bạn
Gv hướng dẫn cách chơi
Tổ chức cho ccác nhóm chơi
4.Củng cố dặn dò .GV nhận xét giờ học và
dặn dò .
HS chơi trò chơi khởi động .

HS làm việc theo nhóm .
Đại diện các nhóm trinmhf
bày các sản phẩm mà nhóm
mình chuẩn bò và mang tới
lớp .
Cacù nhóm chơi trò chơi đố
bạn . Đại diện các nhóm lên
chơi trước lớp .
Giáo viên : Đặng Thò Lan
54
Giáo án lớp 1 Năm học 2009-2010

Ngày soạn : 7/ 4/ 2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 9/ 4/ 2010
Tiết 1,2: Tập đọc
CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông
công khi trưởng thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
*MTR; hskkvh đọc được bài Mời vào
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và

trả lời các câu hỏi SGK.
- Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng
con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa,
buồm thuyền.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm
rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc
đáo của đuôi công)
- Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh viết bảng, lớp viết bảng
con các từ sau: kiễng chân, soạn
sửa, buồm thuyền.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các

Giáo viên : Đặng Thò Lan
55

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×