Tuần 10: Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
Âm nhạc
Tiết 10: Học hát bài
"
Khăn quàng thắm mãi vai em'
( Ngô Ngọc
Báu)
( GV bộ môn dạy)
==== == == == == == == == == == == =
Toán
Tiết 46: Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
+ Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đờng cao của hình tam giác.
+ Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Trọng tâm: củng cố về:
+ Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đờng cao của hình tam giác
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà.
- Nhận xét + ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 1 em lên bảng làm, dới lớp làm vào vở.
a) a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc
vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc
nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BM là góc
nhọn.
- Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc
nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh AM, MB là góc
nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù
- Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc
bẹt.
b) Hớng dẫn thực hiện tơng tự.
80
B
A
C
M
+ Bài 2: - HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
GV hỏi: AH có phải là đờng cao của
hình tam giác ABC không?
- Không vì AH không vuông góc với đáy
BC.
? Cạnh nào là đờng cao của hình tam
giác ABC
- AB chính là đờng cao của tam giác
ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 4:
a)
HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm.
b) Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật. HS: ABNM, CDMN, ABCD.
Cạnh AB song song với các cạnh CD và
cạnh MN.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và là
====================================
ạo đức
Tiết 10: tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu đợc thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
-Điều chỉnh theo giảm tải .
81
A
B
C
D
M
N
4 cm
6 cm
A
B
C
H
- Các tấm bìa màu, các mẩu chuyện, tấm gơng.
III. Các hoạt động dạy- học:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết 1).
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hớng dẫn luyện tập:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài
tập 1 SGK).
- Gọi HS trình bày, trao đổi trớc lớp.
- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
GV kết luận:
- Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời
giờ.
- Các việc làm b, đ, e không phải là tiết
kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
(bài tập 4 SGK).
HS: Thảo luận nhóm đôi.
- 1 2 HS trình bày trớc lớp.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- GV khen ngợi những HS đã biết sử
dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở
những HS còn lãng phí thời giờ.
c. Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các
tranh vẽ đã su tầm:
- HS: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ
của mình đã su tầm đợc về chủ đề tiết
kiệm thời giờ.
- Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các
tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó.
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới
thiệu hay.
=> GV kết luận chung: Thời giờ là cái
quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tiết kiệm thời giờ
======= === = === === === = === =
Tập đọc
Tiết 19: ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống đợc 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm Thơng ngời nh thể thơng thân.
82
- Tìm đúng những đoạn văn cần đợc thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn
cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.
Trọng tâm: -Rèn đọc diễn cảm 1 số đoạn văn tiêu biểu thuộc chủ đề .
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
2. Kiểm tra: - Gọi HS nêu tên các bài tập đọc - học thuộc lòng đã học.
3. Bài mới:
- Giới thiệu:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV gọi từng em lên bốc thăm chọn bài
(về chuẩn bị 1 2 phút).
- Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng 1
đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS
trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
+ Những bài tập đọc nh thế nào là truyện
kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có
đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số
nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm Thơng ngời nh thể th-
ơng thân tuần 1, 2, 3.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Ngời ăn xin.
- HS đọc thầm lại các truyện đó và làm
bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải . - 1 số em làm vào phiếu, dán bảng.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
1. Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị
bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay
bênh vực.
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
2. Ngời ăn xin
Tuốc ghê -
nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đờng và ông lão
ăn xin.
- Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu
ý kiến.
GV nghe, nhận xét, sửa chữa. - Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay.
83
Khoa học
Tiết 19: ôn tập: Con ngời và sức khoẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trờng.
+ Các chất dinh dỡng có trong thức ăn.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng.
- HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
2. Kiểm tra: Nêu cách phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
3. Bài mới:
- Giới thiệu:
* Hớng dẫn HS ôn tập :
a. HĐ1: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp
lý :
* Mục tiêu: áp dụng kiến thức lựa chọn
thức ăn hàng ngày.
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Tổ chức hớng dẫn. HS: Làm việc theo nhóm, sử dụng những
thực phẩm mang đến, những tranh ảnh
mô hình về thức ăn đã su tầm đợc để
trình bày đợc 1 bữa ăn ngon và bổ ích.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo gợi ý trên.
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm
mình, nhóm khác nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là
bữa ăn có đủ chất dinh dỡng?
b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày
10 lời khuyên dinh dỡng hợp lý.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Làm việc cá nhân. HS: Làm việc cá nhân nh đã hớng dẫn ở
mục thực hành trang 40 SGK.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày sản phẩm của mình
với cả lớp.
- Một số em khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
84
4 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại toàn bộ bài.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Thể dục
Tiết 19 : Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: con cóc là cậu ông trời.
(Đồng chí Đức dạy)
==========================
Toán
Tiết 47: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán
và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
* Trọng tâm: củng cố về:
- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
- Nhận xét + ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu.
* Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1+2: - HS đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào
vở.
GV và cả lớp chữa bài.
a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989
= 7989
b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
Bài giải:
a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên
85
A
B
CD H
I
3 cm
cạnh của hình vuông là 3 cm.
b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông
góc với cạnh AD và BC.
- Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông
góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là
1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật
AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các
cạnh AD, BC, IH.
c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm).
Đáp số: 18 cm.
+ Bài 4: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải
bài.
Tóm tắt
Chiều rộng:
:
Chiều dài:
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm
2
)
Đáp số: 60 cm
2
.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
================================
Khoa học
Tiết 20: Nớc có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nớc bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nớc.
- Làm thí nghiệm chứng minh nớc không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi
phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nớc
III. Các hoạt động dạy - học:
86
16 cm
? cm
4 cm
? cm
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị
của nớc:
* Cách tiến hành:
* Mục tiêu:
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính
chất: không màu,không mùivị của nớc.
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn. - Các nhóm đem cốc nớc, cốc sữa (hoặc quan
sát SGK) và trao đổi.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm. - HS vừa quan sát, vừa nếm, ngửi để trả lời
câu hỏi.
Bớc 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các ý trả
lời lên bảng.
+ Cốc nào đựng nớc, cốc nào đựng sữa? - Cốc 1 đựng nớc, cốc 2 đựng sữa.
+ Làm thế nào để biết điều đó? Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm, ngửi):
- Nhìn:
+ Cốc 1: trong suốt, không màu, nhìn thấy
rõ cái thìa.
+ Cốc 2: có màu trắng đục nên không nhìn
rõ thìa.
- Nếm:
+ Cốc nớc: không có vị.
+Cốc sữa: có vị ngọt.
- Ngửi:
+ Cốc nớc: không có mùi vị.
+ Cốc sữa: có mùi sữa.
+ Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về
tính chất của nớc?
HS: Nớc trong suốt, không màu, không mùi,
không vị. GV ghi bảng.
b. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của
nớc:
* Cách tiến hành:
* Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm về hình dạng nhất định.
- Biết dự đoán và làm thí nghiệm tìm hiểu
hình dạng của nớc.
Bớc 1: - Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng
khác nhau đặt lên bàn.
- GV yêu cầu các nhóm tập trung quan
sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí
khác nhau. Ví dụ: đặt nằm ngang hay
dốc ngợc.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc
cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi
không?
HS: Không thay đổi.
=> Vậy chai, cốc là những vật có hình
dạng không nhất định.
Bớc 2: Nớc có hình dạng nhất định HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận
87
không? Cho HS làm thí nghiệm. xét.
- Nớc có hình dạng nhất định không? - Không có hình dạng nhất định. Hình dạng
của nớc luôn phụ thuộc vào vật chứa nó.
=> Nớc không có hình dạng nhất định.
c. Hoạt động 3: Nớc chảy nh thế nào?
* Cách tiến hành:
- Các nhóm quan sát trong SGK và làm lại thí
nghiệm đó để kết luận.
? Nớc chảy nh thế nào? - Từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía.
d. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm
hoặc không thấm của nớc đối với 1 số
vật:
* Cách tiến hành:
- HS: Làm thí nghiệm.
- Đổ nớc vào khăn bông, tấm kính, li
lon xem vật nào thấm nớc, vật nào không
thấm.
? Nớc thấm qua những vật nào? - Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển.
e. Hoạt động 5: Phát hiện nớc có thể
hoà tan 1 số chất hoặc không hòa tan 1
số chất:
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Kết luận: Nớc có thể hoà tan 1 số chất.
=> Yêu cầu HS nêu mục Bạn cần biết.
- GV ghi bảng.
HS: 2 3 em đọc.
4. Củng cố - dặn dò:
-Hs nêu lại 1 số tính chất của nớc .
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
=============================
Kể chuyện
Tiết 10: ôn tập (tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa.
2. Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng.
Trọng tâm: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ
trung sĩ.
HS: Theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm bài văn.
- Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết
88
sai, cách trình bày bài, cách viết các lời
thoại.
- GV đọc từng câu. HS: Nghe, viết vào vở.
*. Dựa vào bài chính tả Lời hứa trả lời câu hỏi:
- Gọi 1 em đọc nội dung bài 2. - Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi a,
b, c, d (SGK).
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
* Hớng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi
nhớ trong các tiết Luyện từ và câu tuần
7, 8 để làm bài cho đúng.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải.
Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1. Tên ngời, tên địa lý nớc
ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
bộ phận nào có nhiều tiếng thì
giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Những tên phiên âm theo Hán
Việt viết nh cách viết tên riêng
Việt Nam.
Lu i P- xtơ.
Xanh Pê - téc
bua
Luân Đôn
2. Tên ngời, tên địa lý
Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
Lê Văn Tám
Điện Biên Phủ.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS đọc trớc chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
===============================
lịch Sử
Tiết 10: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc:
lần thứ nhất (981)
I. Mục tiêu:
- HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nớc và hợp với lòng dân.
- Kể lại đợc diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
89
2.Kiểm tra bài cũ:
- HS: 1 em lên đọc phần ghi nhớ.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-1 em đọc đoạn Năm 979 tiền Lê.
- GVđặt câu hỏi:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh
nào?
- Đinh Tiên Hoàng và con trởng là Định Liễn
bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi
lên ngôi.
Thế nớc lâm nguy, vua còn quá nhỏ không
gánh vác nổi việc nớc.
+ Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có đợc
nhân dân ủng hộ không?
- Có đợc ủng hộ nhiệt tình, quân sĩ tung hô
Vạn tuế.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Quân Tống xâm lợc nớc ta vào năm
nào?
- Năm 981.
+ Quân Tống tiến vào nớc ta theo những
đờng nào?
- Theo 2 con đờng thủy và bộ.
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn
ra khi nào?
- Diễn ra ở sông Bạch Đằng và Chi Lăng
(Lạng Sơn).
+ Quân Tống có thực hiện đợc ý đồ xâm
lợc của chúng không?
- Quân Tống không thực hiện đợc ý đồ và
hoàn toàn thất bại.
HS: Dựa vào phần chữ kết hợp lợc đồ để nêu
diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
GVnêu câu hỏi: HS: Thảo luận và phát biểu.
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã
đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
4 . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài.
- Nền độc lập của nớc nhà đợc giữ vững, nhân
dân ta tự hào, tin tởng vào sức mạnh và tiền
đồ của dân tộc.
90
Thứ t ngày 11 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 48 : Nhân với số có một chữ số.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
- Thực hành tính nhẩm.
* Trọng tâm: Biết cách nhân với số có 1 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài tập.
- Nhận xét + ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hớng dẫn nhân với số có 1 chữ số:
a. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ):
- GV viết lên bảng:
241324 x 2 = ?
- Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính.
- Cho HS so sánh kết quả của mỗi lần
nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép
nhân này là: phép nhân không nhớ.
- 1 em lên bảng đặt tính và tính. Các HS khác
đặt tính vào vở.
241324
2
482648
b. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ):
- GV ghi bảng phép nhân:
136204 x 4 = ? - 1 em khá lên đặt tính và tính. Các em khác
làm tính vào vở.
- Cho HS cả lớp đối chiếu với bài làm
trên bảng.
- GV nhắc lại cách làm nh SGK.
Kết quả: 136204 x 4 = 544816.
136204
4
544816
* Lu ý: Trong phép nhân có nhớ cần
thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền
sau.
* Thực hành:
91
x
x
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
+ Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- GV gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị
của biểu thức ở mỗi ô trống.
+ Bài 3:
GV gọi HS nêu cách tính giá trị của mỗi
biểu thức.
- Nhân trớc, cộng (trừ) sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và lớp nhận xét kết quả. - Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 4: HS: Đọc đề bài, nêu tóm tắt và tự giải.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở bài tập toán.
4. Củng cố - dặn dò:
-Hs nêu lại cách đặt tính và cách tinh nhân với số có 1 chữ số .
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
======= === = === === === = ===
Tập đọc
Tiết 20 : ôn tập (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài
tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
Trọng tâm: kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng,rèn đọc diễn cảm bài đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
- Nhận xét + ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu. Ghi đầu bài.
Hớng dẫn HS ôn tập:
- Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: (1/3 số HS trong lớp):
Bài tập 2:
.HS: Đọc tên bài, tìm các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng
92
GV viết lên bảng. tuần 4, 5, 6 (tìm ở phần mục lục)
- Tuần 4: Một ngời chính trực.
- Tuần 5: Những hạt thóc giống.
- Tuần 6:+Nỗi dằn vặt của An -đrây
ca.
+ Chị em tôi.
HS: Đọc thầm các truyện trên, trao đổi theo
cặp, làm bài trên phiếu.
- Đại diện lên bảng trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách
dán phiếu đã ghi lời giải lên bảng.
HS: 1 2 HS đọc bảng kết quả.
Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc
1. Một ngời chính trực Ca ngợi lòng ngay
thẳng, chính trực, đặt
việc lớn lên trên tình
riêng của Tô Hiến
Thành.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
Thong thả,
rõ ràng
2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung
thực, cậu bé Chôm đ-
ợc vua tin yêu, truyền
cho ngôi báu.
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua.
Khoan thai,
chậm rãi.
- 1 số em thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn
minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung
bài.
4. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
======= === = === === === = === = =
Kỹ thuật
Tiết 10: Khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột (T1) .
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột-
- Gấp đợc mép vải và khâu viền đợc đờng gấp theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật .
- Yêu thích sản phẩm của mình làm đợc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đờng khâu, vải, kim chỉ
III. Các hoạt động dạy - học:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
93
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu ghi tên bài:
Các hoạt động:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét
mẫu và giới thiệu một số sản phẩm.
- GV giới thiệu mẫu. HS: Quan sát mẫu để nhận xét về đặc điểm
đờng khâu viền gấp mép.
* HĐ2: GV hớng dẫn HS thao tác kỹ
thuật.
- GV hớng dẫn HS quan sát H1, 2, 3 , 4
và đặt câu hỏi.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi về cách gấp
mép vải.
- Gọi HS thực hiện thao tác gấp mép vải
và khâu viền.
- HS: Thực hiện thao tác gấp.
- Khâu viền đờng gấp mép vải.
- GV nhận xét các thao tác của HS.
- GV hớng dẫn HS thao tác theo nội
dung SGK.
- Hớng dẫn HS kết hợp đọc nội dung và
quan sát hình 3 SGK để trả lời câu hỏi
và thực hiện các thao tác khâu viền đ-
ờng gấp mép bằng mũi khâu đột.
- HS: Quan sát và lắng nghe GV hớng dẫn để
nắm đợc cách gấp mép vải.
- HS thực hành khâu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập gấp mép vải để giờ sau học tiếp.
===================================
Luyện từ và câu
ôn tập (tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ
điểm Thơng ngời nh thể thơng thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ớc mơ.
2. Nắm đợc tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
* Trọng tâm:. Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học
trong 3 chủ điểm đã học, củng cố về dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy- học:
Phiếu khổ to kẻ viết sẵn lời giải.
III. Các hoạt động dạy- học:
2. Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra chính tả.
3. Bàt mới:
a . Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Từ đầu năm các em đợc học
những chủ điểm nào?
- HS kể tên các chủ điểm đã học từ đầu năm
học.
- GV ghi tên các chủ điểm đó lên bảng
lớp và giới thiệu
94
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS mở SGK xem lớt lại 5 bài
mở rộng vốn từ tiết Luyện từ và câu
của 3 chủ điểm trên.
- Cả lớp đọc thầm thảo luận về các việc cần
làm để giải đúng bài tập.
- GV viết tên bài, số trang của 5 tiết Mở
rộng vốn từ lên bảng để HS tìm nhanh
trong SGK.
+ Nhân hậu - đoàn kết: T2 T17, T3 T33.
+ Trung thực tự trọng: T5 T48, T6 T62.
+ Ước mơ: Tuần 9 T87.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định
thời gian làm (10 phút).
HS: Các nhóm làm bài vào phiếu.
- GV hớng dẫn HS cả lớp soát lại tính
điểm thi đua.
- Đại diện nhóm lên dán kết quả trên bảng
lớp.
- Cho HS lên chấm chéo bài của nhau.
+Bài 2: - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- Tìm nhanh các thành ngữ, tục ngữ đã học
gắn với 3 chủ điểm.
- GV dán phiếu đã kẻ sẵn lên bảng. HS
nêu, GV ghi vào
- Có thể giải nghĩa 1 số câu.
- 1 2 em nhìn bảng đọc lại các thành ngữ,
tục ngữ.
+ Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của bài
và tự làm vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng (SGV).
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
================================================================================
Địa lý
Tiết 10 : thành phố đà lạt.
I. Mục tiêu:
- HS vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lợc đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy - học:
95
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nêu ghi nhớ bài trớc.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nớc:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
Bớc 1: - HS: Dựa vào h1 ở bài 5, tranh ảnh mục 1
SGK và kiến thức bài trớc để trả lời câu hỏi:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? - Khoảng 1500 m so với mặt biển.
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu nh
thế nào?
- Quanh năm mát mẻ.
+ Quan sát H1 và H2 rồi chỉ ra vị trí các
địa điểm đó trên H3.
HS: Chỉ lên hình 3.
+ Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt? - HS nêu.
Bớc 2:,
- GV sửa chữa, bổ sung.
- HS trình bày
b. Đà Lạt thành phố du lịch nghỉ mát:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Bớc 1: - GV phát phiếu. HS: Dựa vào vốn hiểu biết vào H3 mục 2
trong SGK các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Tại sao Đà Lạt đợc chọn làm nơi du
lịch và nghỉ mát?
- Vì ở Đà Lạt có không khí trong lành, mát
mẻ, thiên nhiên tơi đẹp.
+ Đà Lạt có những công trình nào phục
vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến
trúc khác nhau, bơi thuyền trên hồ, ngồi xe
ngựa, chơi thể thao,
+ Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt? - Khách sạn Lam Sơn, Đồi Cù, Palace, Công
Đoàn.
- Bớc 2: Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn
thiện.
c. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu ghi câu hỏi:
- Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát h4 các
nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
+ Tại sao Đà Lạt đợc gọi là thành phố
của hoa quả và rau xanh?
+ Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở
Đà Lạt?
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng đợc nhiều
loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
+ Hoa và rau Đà Lạt có giá trị nh thế
nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
- Kết luận: Nêu ghi nhớ vào bảng.
96
4. Củng cố - dặn dò:
-1 hs nêu lại đặc điểm tiêu biểu của TP Đà Lạt.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
================================================================
Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2009
Kiểm tra định kỳ Toán Tiếng Việt ( lần 1)
=======================================================
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Mỹ thuật
Tiết 10: Vẽ theo mẫu: vẽ đồ vật có dạng hình trụ.
(GV chuyên dạy)
======================
Toán
Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán.
Trọng tâm:biết vận dụng tính chất giao hoán để tính toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm.
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu:
* Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ tính và so
sánh kết quả các phép tính bên:
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
- Gọi HS nhận xét các tích đó.
? Vì sao kết quả từng cặp 2 phép nhân lại
bằng nhau
- Vì 2 phép nhân này có các thừa số giống
nhau.
97
3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2 ; 7x 5= 5x7
- Viết kết quả vào ô trống:
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị
của a, b:
a x b và b x a
- 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi
giá trị cho trớc của a, b.
a = 4; b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32
b x a = 8 x 4 = 32
a = 6; b = 7 có: a x b = 6 x 7 = 42
b x a = 7 x 6 = 42
GV ghi các kết quả đó vào bảng phụ.
HS: So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi
trờng hợp và nêu nhận xét:
a x b = b x a
? Vị trí của các thừa số a, b có thay đổi
không
- Có thay đổi.
? Kết quả có thay đổi không - Không thay đổi.
? Em có nhận xét gì
- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích
không thay đổi.
- GV ghi bảng kết luận.
* Thực hành:
+ Bài 1+ 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- GV hớng dẫn HS - Vận dụng tính chất
giao hoán vừa học để tìm kết quả.
VD: 7 x 853 = 853 x 7
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: GV hớng dẫn tính bằng 2 cách. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* Cách 1: Tính rồi so sánh kết quả để tìm
2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
* Cách 2: Không cần tính chỉ cộng nhẩm
rồi so sánh thừa số, vận dụng tính chất
giao hoán để rút ra kết quả.
VD:
b) (3 + 2) x 10287 = 5 x 10287
= 10287 x 5 (e)
Vậy b = e
- GV nêu hớng dẫn HS chọn cách 2
nhanh hơn.
+ Bài 4: Số HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* a x = x a = a
Có = 1 vì: a x 1 = 1 x a = a.
* a x = x a = 0
Có = 0 vì: a x 0 = 0 x a = 0.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
-Hs nêu lại t/c giao hoán của phép nhân.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
98
============================================
Luyện từ và câu
Tiết 20: ôn tập (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống đợc 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách,
cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.
Trọng tâm: Hệ thống hoá đợc 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân
vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (số HS còn lại).
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc các em những việc cần làm.
- GV yêu cầu HS nói tên 6 bài tập đọc, GV
viết nhanh lên bảng.
- Đọc thầm các bài tập đọc, học thuộc lòng
thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ để
ghi những điều cần nhớ vào bảng con.
- GV chia lớp thành các nhóm và giao
nhiệm vụ.
- HS hoạt động theo nhóm đọc lớt bài tập
đọc, ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung
chính, giọng đọc, ghi vào phiếu học tập.
- Các nhóm dán phần kết quả lên bảng.
- GV dán giấychốt ý đúng. HS: Viết bài vào vở bài tập.
* Bài tập 3 : - Đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là
truyện kể theo chủ điểm Trên đôi cánh ớc
mơ.
+ Đôi giày ba ta màu xanh.
+ Tha chuyện với mẹ.
+ Điều ớc của vua Mi - đát.
- GV phát phiếu cho các nhóm. HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày.
- GV dán giấy chốt lời giải . HS: 1 2 em đọc lại kết quả.
99
Nhân vật Tên bài Tính cách
- Chị phụ trách
Đôi giày ba ta màu
- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang,
quan tâm thông cảm với ớc muốn của
trẻ.
- Lái - Hồn nhiên, tình cảm, thích đợc đi
giày đẹp
- Cơng
Tha chuyện với mẹ
- Hiếu thảo, thơng mẹ, muốn đi làm
để kiếm tiền giúp mẹ.
- Mẹ Cơng - Dịu dàng, thơng con.
- Vua Mi - đát - Tham lam nhng biết hối hận.
- Thần Đi - ô - ni - Thông minh, biết dạy cho vua Mi -
đát 1 bài học.
4. Củng cố - dặn dò:
- Các bài tập đọc trên giúp các em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài.
==========================
Tập làm văn
Tiết 20 : ôn tập (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Xác định đợc các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm đợc trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
Trọng tâm: - Tìm đợc trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- Giới thiệu:
* Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài tập 1, 2:
- Gọi 1 em đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu
cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Chú chuồn
chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở
bài tập 2.
- HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm bài vào phiếu và trình bày kết
quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS xem lớt lại các bài từ đơn
và từ phức, từ ghép và từ láy để thực hiện
100
đúng yêu cầu của bài.
+ Thế nào là từ đơn? từ láy? từ ghép? - HS trả lời.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi
và tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3
từ ghép.
- HS làm vào phiếu, dán phiếu lên bảng
trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Bài tập 4:
HS: Đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS xem lại bài danh từ, động
từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
+ Thế nào là danh từ? động từ? - HS trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn,
tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nớc, cảnh,
đất nớc, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng
sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn cò, trời.
+ Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm,
ngợc xuôi, bay.
4 Củng cố -dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài
==================================
Chính tả
Tiết 10 : Ôn tập (tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra HS đọc hiểu văn bản có độ dài khoảng 200 chữ phù hợp với các chủ điểm
đã học.
- Qua kiểm tra để đánh giá kết quả giữa học kỳ I của HS.
Trọng tâm: HS làm bài luyện tập đọc - hiểu.
II. Cách tiến hành:
1. GV nhắc nhở HS trớc khi làm bài:
Làm bài nghiêm túc, không quay cóp, không trao đổi.
2. GV phát đề kiểm tra cho từng HS:
Hớng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài (khoanh tròn chữ cái đứng tr-
ớc câu trả lời đúng hoặc đánh dấu vào ô trống).
- HS đọc kỹ bài văn, thơ khoảng 15 phút.
- Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng (hoặc đánh dấu x vào ô trống) trong giấy
kiểm tra để trả lời câu hỏi.
101
* Lu ý: Lúc đầu đánh dấu bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra lại kỹ rồi mới đánh
lại bằng bút mực.
3. Đáp án:
Câu 1: ý (b): Hòn đất.
Câu 2: ý (c): Vùng biển.
Câu 3: ý (c): Sóng biển, cửa biển, sóng lới, làng biển, lới.
Câu 4: ý (b): Vòi vọi.
Câu 5: ý (b): Chỉ có vần và thanh.
Câu 6: ý (a): Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi,
tròn trịa.
Câu 7: ý (c): Thần tiên.
Câu 8: ý (c): Ba từ đó là các từ: Chị Sứ - Hòn Đất núi Ba Thê.
4. GV thu bài chấm:
- Nhận xét giờ kiểm tra:
Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
================================================================
102
103
104