Ngày soạn : 11/8/2008
Số tiết: 2
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh:
- Hệ thống toàn bộ kiến thức trong chương I( khái niệm hình đa diện, khối đa diện, khối đa
diện bằng nhau, phép biến hình trong không gian,….)
- Ôn lại các công thức và các phương pháp đã học.
+ Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng:
- Phân chia khối đa diện
- Tính thể tích các khối đa diện
- Vận dụng công thức tính thể tích vào tính khoảng cách.
+ Về tư duy thái độ:
- Rèn luyện tư duy trừu tượng, tư duy vận dụng.
- Học sinh hứng thú lắng nghe và thực hiện.
II.Chuẩn bị :
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
+ Học sinh: học thuộc các công thức tính thể tích, làm bài tập ở nhà
III.Phương pháp: gợi mở vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng
trụ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống các kiến thức trong chương I.
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
20’
CH1: Nhắc lại khái niệm
khối đa diện
CH2: Khối đa diện có thể
chia thành nhiều khối tứ
diện không?
CH3: Hãy kể tên các phép
dời hình trong không gian
đã học và tính chất của
nó?
CH4: Nhắc lại khái niệm
phép vị tự và tính chất của
nó
CH5: Khái niệm hai khối
đa diện đồng dạng và sự
đồng dạng của các khối đa
diện đều?
HS trả lời câu hỏi 1, 2
Phép đối xứng qua mp,
phép tịnh tiến, phép đối
xứng trục, phép đối xứng
tâm. Phép dời hình bảo
toàn khoảng cách
I. Kiến thức cần nhớ:
HOẠT ĐỘNG 2: (củng cố) Câu hỏi trắc nghiệm (Bảng phụ) (20’)
CH1: Phép đối xứng qua mp (P) biến đường thẳng d thành chính nó khi và chỉ khi:
a. d song song với (P) b. d nằm trên (P)
c. d vuông góc (P) d. d nằm trên (P) hoặc vuông góc (P)
CH2: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
a. một b. bốn c. ba d. hai
CH3: Cho phép vị tự tâm O biến điểm A thành B, biết rằng OA = 2OB, khi đó tỉ số vị tự bằng bao
nhiêu?
a. 2 b. -2 c.
±
1
2
d.
1
2
CH4: Cho hai hình lập phương cạnh a, thể tích khôi tám diện đều mà các đỉnh là các tâm của các
mặt của hình lập phương bằng
a.
3
9
a
b.
3
2
9
a
c.
3
3
a
d.
2
3
2
a
CH5: Nếu tăng chiều cao và cạnh đáy của hình chóp đếu lên n lần thì thể tích của nó tăng lên:
a.
2
n
lần b. 2
2
n
c.
3
n
d. 2
3
n
TT.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV treo bảng phụ nội
dung từng câu hỏi trắc
nghiệm
GV yêu cầu học sinh độc
lập suy nghĩ và trả lời
+Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
- Gọi M, N, P, Q lần lượt
là trung điểm của AB,
BC, CD, DA
- y/c hs chỉ ra các mp đối
xứng của hình chóp
+Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
Nc lại đn phép vị tự tâm
O tỷ số k biến A thành B
+Gợi ý trả lời câu hỏi 4:
+Gợi ý trả lời câu hỏi 5:
GV nhận xét và khắc sâu
cho học sinh
1d
2b
3c
4a
5c
Các mp đối xứng:
(SAC), (SBD), (SMP),
(SNQ).
Tiết 2:
HOẠT ĐỘNG 3: (Giải bài tập 6 trang 31)
TTgian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
+ Tóm tắt đề lên bảng và
y/c HS vẽ hình
a)Y/c học sinh nhắc lại
công thức tính thể tích khối
chóp
V
S.ABC
= ?
b) GV gọi hs nhắc lại p
2
cmđường thẳng vg với mp?
- SC vuông góc với những
đt nào trong mp (SB
’
C
’
)
c) H
1
: SC
’
⊥
(AB
’
C
’
) ?
⇒
V
SAB
,
C’
= ?
H
2
: SC
’
= ?
⇒
S
∆
AB’C’
= ?
GV: Phát vấn cho học sinh
cách 2
' '
.
.
S AB C
S ABC
V
V
=
?
GV: Phát vấn thêm câu hỏi.
d) Tính khoảng cách từ
điểm C
’
đến mp(SAB
’
)
Gợi mở:
Khoảng cách từ C
’
đến mặt
HS lên bảng vẽ hình.
HS trả lời câu hỏi của GV
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
của gv.
HS:Suy nghĩ trả lời câu hỏi
để tính được diện tích.
HS: dựa vào gợi ý của GV
để tính cách 2.
Bài 6- SGK trang 31:
Cho kh/c S.ABC, SA
⊥
(ABC), AB = BC = SA = a;
AB
⊥
BC, B’ là trung điểm
SB, AC’
⊥
SC (C’ thuộc SC).
Giải
S
C'
B'
C
B
A
a.Tính V
S.ABC
?
V
S.ABC
=
3
6
a
b.Cm SC
⊥
(AB’C’)
SC
⊥
AC’ (gt) (1)
BC
⊥
(SAB)
⇒
BC
⊥
AB’
Mặt khác: AB’
⊥
SB
⇒
AB’
⊥
(SBC) (2)
Từ (1)& (2)
⇒
SC
⊥
(AB’C’)
c.Tính V
SAB’C’
?
V
SAB’C’
=
3
36
a
phẳng(SAB
’
) có phải là
đường cao trong khối chóp
không?
⇒
V
SAB’C’
= ?
⇒
K\c từ C
’
đến mp(SAB
’
)
C
2
: Có thể tính khoảng cách
trên bằng cách nào khác?
Gợi mở: kẻ C
’
H // BC
(H
∈
SB)
⇒
Tính C
’
H = ?
HS: dựa vào gợi ý của GV
để tính cách 2.
V. Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại các phương pháp và nắm vững các công thức tính thể tích đã học.
- Làm các bài tập trắc nghiệm để cũng cố thêm kiến thức.
- Chuẩn bị làm bài tập kiểm tra vào tiết sau.