Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

GIÁO ÁN NGHỀ VƯỜN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.65 KB, 70 trang )

Ngày dạy:
Tiết 1. Bài mở đầu:Giới thiệu nghề làm vờn
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc vị trí, vai trò quan trọng của nghề làm vờn
- Bíêt đợc phơng hớng phát triển nghề làm vờn ở nớc ta
- Biết đợc mục tiêu, nội dung chơng trình môn nghề làm vờn
- Biết đợc các biện pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động,vệ sinh môi trờng và vệ sinh
an toàn thực phẩm
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình học
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Các số liệu phát triển nghề làm vờn
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở,trực quan tìm tòi, nghiên cứu SGK tìm tòi, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
sau:
- Nêu ý nghĩa của nghề làm vờn trong hoạt
động sản xuất và đời sống nông dân.
- Tại sao nói : Vờn là nguồn bổ sung thực
phẩm và lơng thực
- Hãy chứng minh rằng : Vờn tạo thêm việc
làm và tăng thu nhập cho nông dân
- Nêu các ví dụ để chứng minh : Làm vờn là
cách thích hợp nhất để đa đất cha sử dụng
thành đất nông nghiệp


- HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm tắt
các ý chính.
- Nêu những điểm mạnh và yếu của nghề
làm vờn của nớc ta hiện nay
- Trình bày phơng hớng phát triển nghề LV
I. vị trí của nghề làm
vờn
1. Vờn là nguồn bổ sung thực phẩm và lơng
thực
2. Vờn tạo thêm việc làm và tăng thu nhập
cho nông dân
3. Làm vờn là cách thích hợp nhất để đa đất
cha sử dụngt hành đất nông nghiệp
II. Tình hình và phơng
hớng phát triển nghề
làm vờn ở nớc ta
của nớc ta trong những năm tới.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi:
- Nêu các mục tiêu của nghề LV
- Trình bày các nội dung của nghề LV
- Nêu các pp học môn nghề làm vờn
- HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm tắt
các ý chính.
- Nêu các biện pháp Đảm bảo an toàn lao
động

- Trình bày Biện pháp bảo vệ môi trờng
- Biện pháp VS an toàn TP
GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm tắt
các ý chính.
1.Tình hình nghề làm vờn
- Vờn còn hẹp
- Cha đợc đầu t đồng bộ
- Kỹ thuật còn hạn chế
2. Phơng hớng phát triển
- Đẩy mạnh cải tạo vờn tạp
- Khuyến khích phát triển trang trại
- Tăng cờng hoạt động của hội làm vờn
III. Mục tiêu, nội dung
và phơng pháp học tập
môn nghề LV
1. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hiểu đợc những đặc điểm yêu cầu triển
vọng của nghề làm vờn
- Biết đợc nội dung thiết kế , cấu trúc của
một số loại vờn chủ yếu
- Biết đợc nội dung và qui trình kỷ thuật
làm vờn ơm cây giống
- Hiểu đợc quy trình kỹ thuật trồng, chăm
sóc một số cây điển hình trong vờn ( cây ăn
quả, rau, hoa , cây cảnh)
- Biết đợc một số tiến bộ kỹ thuật trong quy
trình sản xuất của nghề làm vờn
2. Kỹ năng
3. Thái độ

2. Nội dung
- Bài mở đầu
- 6 chơng
3. Phơng pháp học tập
IV. các biện pháp đảm
bảo an toàn lao động,
vệ sinh môi trờng và
vệ sinh an toàn thực
phẩm
1. Đảm bảo an toàn lao động
2. Biện pháp bảo vệ môi trờng
3. Biện pháp VS an toàn TP
3. Củng cố:
Trìnhd bày tóm tắt nội dung chơng trình môn học nghề làm vờn
4. Bµi tËp vÒ nhµ:
Tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi vµ ®äc tríc bµi 1.
Ngày dạy:
Chơng I: THiết kế vờn
Tiết 2. Bài 1 . Thiết kế vờn và một số mô hình vờn
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày đợc nội dung và yêu cầu thiết kế vờn
- Nêu đợc một số mô hình vờn điển hình ở nớc ta
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
- Có ý thức tổ chức xây dựng vờn nhà có khoa học
II. Phơng tiện dạy học
1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK H1,2,3,4,5
2. Học sinh chuẩn bị:
III. phơng pháp dạy học
Vấn đáp gợi mở, trực quan tìm tòi

IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt nội dung chơng trình nghề làm vờn
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiết kế vờn
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần I kết hợp
quan sát H 1.1 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nêu khái niệm về thiết kế vờn
- Trình bày những yêu cầu khi thiết kế vờn
- Trình bày những nội dung thiết kế vờn
- HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm tắt
các ý chính.
I. Thiết kế vờn
1. Khái niệm
-thiết kế vờn là công việc đầu tiên của ng-
ời lập vờn ,nhằm xay dựng mô hình vờn
trên cơ sở điều tra,thu thập nguồn tài
nguyên thiên nhiên .
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vờn
cây
- Đảm bảo và tăng cờng hoạt động sống của
VSV
- Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng
3. Nội dung thiết kế vờn
a. Thiết kế tổng quát vờn sản xuất
b. Thiết kế các khu vờn

2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số mô
hình vờn
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần II kết hợp
quan sát H 1.2-3-4-5 SGK và trả lời các câu
hỏi:
- Nêu đặc điểm và mô hình vờn sản xuất
vùng đồng bằng Bắc Bộ
- Nêu đặc điểm và mô hình vờn sản xuất
vùng đồng bằng Nam Bộ
- Nêu đặc điểm và mô hình vờn sản xuất
vùng trung du miền núi
- Nêu đặc điểm và mô hình vờn sản xuất
vùng ven biển
- HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm tắt
các ý chính.
II. Một số mô hình vờn
1. Vờn sản xuất vùng đồng bằng Bắc Bộ
- Đặc điểm
- Mô hình vờn
2. Vờn sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ
- Đặc điểm
- Mô hình vờn
3. Vờn sản xuất vùng trung du miền núi
- Đặc điểm
- Mô hình vờn
4. Vờn sản xuất vùng ven biển
- Đặc điểm
- Mô hình vờn

4. Củng cố:
So sánh sự giống và khác nhau giữa các mô hình vờn
5. Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi cuối bài và đọc trớc bài 2.
Tiết 4 5 - 6 . Ngày dạy:
Bài 3: Thực hành: Quan sát mô tả một số mô hình vờn ở
địa phơng
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học sinh
- Biết đợc quy trình kỹ thuật thực hành quan sát và mô tả mô hình vờn
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
- Nhận biết và so sánh đợc những điểm giống nhau và khác nhau của các mô hình vờn
- Phân tích từng u điểm và nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng trên cơ sở
những điều đã học
- Viết và trình bày đợc báo cáo kết quả thực hành
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm, tập thể lớp
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Liên hệ với địa phơng, chọn địa điểm khảo sát: 2 địa điểm có 2 mô
hình vờn khác nhau
- Trao đổi với gia đình, chủ vờn về các nội dung cần tiến hành
2. Học sinh chuẩn bị:
- Vở ghi, bút viết
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của vờn nhà ?
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động 1.: Giới thiệu nôi dung bài thực hành
Bớc1: Quan sát địa điểm lập vờn
-Địa hình:

-Tính chất của vờn.
-Diện tích của vờn.
-Nguồn nớc tới.
-Vẽ sơ đồ khu vờn
Bớc2: Quan sát cơ cấu cây trồng trong vờn:
- Những loại cây trồng trong vờn
- Công thức trồng xen
Bớc 3: Trao đổi với chủ vờn:
- Thời gian lập vờn
- Lý do chọn cơ cấu cây trồng.
-Thu nhập hàng năm
- Nhu cầu thị trờng.
-Đầu t hàng năm
Bớc 4: Phân tích, nhận xét.
Hoạt động 2: Tổ chức, phân công nhóm, nhiệm vụ của các nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhóm trởng và th kí các nhóm
Hoạt động 3: Tiến hành theo các bớc thực hành
HS đọc các nội dung phân tích các bớc thực hành và làm theo nhóm
GV quan sát HS tiến hành, giải thích các thắc mắc
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành
- Các nhóm hoàn thành báo cáo theo các nội dung đã tiến hành
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết quả
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả
- GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh nghiệm
IV. Tổng kết đánh giá- dặn dò
- GV thu báo cáo của các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm
- Yêu cầu chuẩn bị bài 4 (thực hành )
Ngày dạy :
Tiết 3. Bài 2 : cải tạo, tu bổ vờn tạp
I. Mục tiêu bài học

Học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày đợc các đặc điểm của vờn tạp
- Nêu và phân tích đợc các nguyên tắc cải tạo vờn tạp
- Trình bày đợc các bớc tu bổ và cải tạo vờn tạp
- Rèn luyện t duy phân tích tổng hợp, kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
- Có ý thức tổ chức xây dựng, cải tạo và tu bổ vờn nhà có khoa học
II. Phơng tiện dạy học
III. phơng pháp dạy học
Vấn đáp gợi mở, trực quan tìm tòi
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các mô hình vờn?
3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm của
vờn tạp và mục đích cải tạo vờn tạp
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần I và trả lời
các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm của vờn tạp
- Trình bày và phân tích các mục đích cải
tạo vờn tạp
- HS thảo luận nhóm, kết hợp nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đa ra kết luận và ghi tóm tắt
các ý chính.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về nguyên tắc cải
tạo vờn tạp
- TT1: GV yêu cầu HS đọc SGK phần III và
trả lời các câu hỏi:
- Thế nào bám sát những yêu cầu của một

vờn sản xuất?
I. Đặc điểm của vờn tạp
- Đa số vờn mang tính tự sản, tự tiêu
- Cơ cấu cây trồng tự phát
- Cây giống thiếu chọn lọc
II. Mục đích cải tạo v-
ờn
- Tăng giá trị của vờn thông qua các sản
phẩm sản xuất ra.
- Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên
nhiên
III. Nguyên tắc cải tạo
vờn tạp
1. Bám sát những yêu cầu của một vờn sản
- Tại sao khi cải tạo vờn tạp lại phải dựa
trên những cơ sở thực tế
3. Hoạt động 3. Tìm hiểu về các bớc cải
tạo vờn tạp
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần IV và trả
lời các câu hỏi:
- Trình bày quy trình cải tạo, tu bổ vờn tạp
- Tại sao trớc khi cải tạo phải xác định hiện
trạng, phân loại vờn, xác định mục đích cải
tạo, điều tra đánh giá các yếu tố có liên
quan
xuất
2. Phải dựa trên những cơ sở thực tế
IV. các bớc cải tạo vờn
tạp
1. Xác định hiện trạng,phân loại vờn

2. Xác định mục đích cải tạo
3. Điều tra đánh giá các yếu tố có liên quan
4. Lập kế hoạch cải tạo
4. Củng cố:
Sau khi học xong bài này, em có dự kiến gì cụ thể để cải tạo vờn ở gia đình?
5. Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi cuối bài và đọc trớc bài thực hành.
Tiết 7-8-9 . Ngày dạy:
Bài 4. Thực hành
Khảo sát, lập kế hoạch cải tạo tu bổ một số vờn tạp
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này học
- Biết đợc quy trình kỹ thuật thực hành khảo sát lập kế hoạch cải tạo tu bổ vờn tạp
- Phân tích đợc những vấn đề cần chú ý trong quá trình thực hành
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
- Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo tu bổ vờn tạp
- Vẽ đợc sơ đồ vờn tạp trớc và sau cải tạo
- Xác định đợc nội dung cần cải tạo và lập kế hoạch thực hiện
- Viết và trình bày đợc báo cáo kết quả thực hành
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm, tập thể lớp
- Tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật
- ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên liên hệ với địa phơng, chọn địa điểm khảo sát: 2 địa điểm có 2 mô hình
vờn khác nhau - Trao đổi với gia đình, chủ vờn về các nội dung cần tiến hành
- Phôtô phiếu khảo sát vờn tạp
2. Học sinh chuẩn bị:
- Vở ghi, bút viết,đọc kỹ bài lí thuyết,đọc trớc nội dung cần khảo sát
- Giấy khổ lớn, bút chì, bút dạ- thớc dây, một só cọc tre
III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ Vì sao phải cải tạo vờn tạp?
2. Tiến trình bài mới
Hoạt động 1. Giới thiệu nôi dung bài thực hành
Bớc 1: Xác định mục tiêu cải tạo
Bớc 2: Nhận xét đánh giá những điểm bất hợp lí của vờn tạp
Bớc 3: Vẽ sơ đồ vờn tạp
Bớc 4: Thiết kế sơ đồ vờn sau khi cải tạo
Bớc 5: Dự kiến những giống cây trồng sẽ đa vào
Bớc 6: Dự kiến các biện pháp cải tạo đất vờn
Bớc 7: Lên kế hoạch cải tạo vờn theo từng giao đoạn cụ thể
Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm, nhiệm vụ của các nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhóm trởng và th kí các nhóm
- Các nhóm di chuyển đến các vị trí thực hành
Hoạt động 3. Tiến hành theo các bớc thực hành
- Các nhóm trởng phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân thực hiện các bớc thực
hành
- GV quan sát HS tiến hành, giải thích các thắc mắc
Hoạt động 4. Báo cáo kết quả thực hành
- Dự kiến các biện pháp cải tạo đất vờn
- Lên kế hoạch cải tạo vờn theo từng giao đoạn cụ thể
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết quả
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả
(Nhóm 1 nhận xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4)
IV. Tổng kết đánh giá- dặn dò
- GV căn cứ kết quả thực hành của các nhóm để đánh giá, nhận xét rút kinh
nghiệm
- GV thu báo cáo của các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài 5
Tiết 10: kiểm tra ( 1 tiết)
I. MụC TIÊU

- Ra đề đúng trọng tâm, kiến thức cơ bản, đề phù hợp không quá khó, không quá dễ.
Coi nghiêm túc, chấm, chữa, trả bài đúng thời gian quy định.
- Học sinh phải trả lời đợc nội dung cơ bản về:
+ Thiết kế quy hoạch vờn.
+ Mô hình VAC vùng sinh thái.
+ Biết cải tạo đợc vờn tạp sau khi đã xây dựng đợc kế hoạch tu bổ( cây, con ).
II. Đề RA
1. Nêu những căn cứ để thiết kế, quy hoạch vờn ( 2 điểm)
2. Nêu những đặc điểm mô hình vờn, ao, chuồng thuộc hệ sinh thái VAC ở vùng
đồng bằng Bắc bộ ( 3 điểm)
3. Vì sao phải cải tạo, tu bổ vờn tạp ( 2 điểm)
4. Thiết kế mô hình VAC theo hệ sinh thái ở vùng đồng bằng SCL (500m
2
) ( 3 đ)
III. đáp án
Câu 1: Những căn cứ để thiết kế quy hoạch vờn.
- Căn cứ vào đ/k tự nhiên: đất đai, thổ nhỡng, khí hậu, nguồn nớc, những cây có giá
trị cơ bản của vùng những cây trồng phụ, con nuôi chính của vùng.
- Phải định hớng đợc cách thức sản xuất trong vờn, cây, con giống ngắn ngày để tạo
phơng châm lấy ngắn nuôi dài, con nuôi chính, cây trồng chính, tạo thu nhập chính.
- Cơ sở vật chất, trình độ kỹ thuật: dựa vào cơ sở vật chất hiện tại, liên hệ với trung
tâm khuyến nông, trung tâm giống cây trồng, con nuôi học hỏi kinh nghiệm nuôi giống
hợp lý.
Câu 2: Đặc điểm mô hình VAC ( thuộc hệ sinh thái vùng đồng bằng sông hồng )
( Bắc Bộ).
- Đất đai màu mỡ, hẹp, cần có biện pháp tận dụng tối đa để bố trí cây trồng, vật nuôi
hợp lý.
- Mức nớc ngầm thấp, cần có biện pháp chống úng.
- Nắng gắt, về mùa hè, mùa đông gió lạnh, buốt, khô, hanh hoặc ẩm ớt.
* Mô hình vờn:

- Nhà ở quay hớng năm, công trình phụ quay hớng đông để tận dụng ánh sáng tạo sự
khô ráo cho khu chăn nuôi, hạn chế dịch bệnh, ẩm ớt.
- Xác định vờn có đủ ánh sáng để phát triển các loại cây ( xen canh).
- Trớc sân nhà, ngõ vào có giàn cây, nho, đậu, bầu, bí để có thêm thu nhập.
Câu 3: Cải tạo tu bổ vờn tạp.
- Nhằm mục đích tận dụng đất đai, ánh sáng mặt trời, phân bố lại cây trồng cho hợp
lý.
- Dựa trên những cây trồng sẵn có trong vờn, con nuôi ở ao chuồng để X/đ ra cây,
con có hiệu quả nhất để làm cơ bản có thu nhập cơ bản.
- Trồng bổ xung những giống cây mới thích ứng với đ/c hệ sinh thái.
KL: Nhằm nâng cao hiệu quả SX lớn nhất trên 1 diện tích cụ thể.
Câu 4: Thiết kế mô hình VAC theo hệ sinh thái ở vùng đồng Sông Cửu Long.

Ngày dạy:
Chơng II: vờn ơm và phơng pháp
nhân giống cây
Tiết 11, 12 : Bài 5: Vờn ơm cây giống
I. Mục tiêu
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Biết cách thiết kế một vờn ơm cây giống.
- Chỉ ra đợc những tiêu chí của một vờn ơm.
- ứng dụng đợc những kiến thức đã học trong thực tiễn.
II. Phơng tiện dạy học
- Một số bản vẽ thiết kế vờn ơm.
- ảnh chụp một số kiểu vờn ơm điển hình.
III. Phơng pháp dạy học
- Vấn đáp tái hiện, vấn đáp tìm tòi
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày biện pháp cải tạo khu vờn tạp của gia đình?

3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Gv? Muốn có nhiều cây giống chất l-
ợng, tỷ lệ sống cao thì trớc khi đem
trồng cây đó phải đợc trồng trong vờn -
ơm.
Gv? Nêu tầm quan trọng của việc ơm
cây giống?
- Gv? Vờn ơm đợc chia thành mấy loại?
- Gv? Vờn ơm xây dựng ở nơi đạt những
tiêu chí nào?
I. Tầm quan trọng của vờn ơm cây giống
- Chọn lọc và bồi dỡng giống tốt.
- Sản xuất cây giống chất lợng cao bằng phơng
pháp tiên tiến mang tính công nghiệp.
II. Chọn địa điểm chọn đất làm vờn ơm
- Ngời ta chia vờn ơm thành hai loại:
+ Vờn ơm cố định giải quyết đồng thời hai
nhiệm vụ trên.
+ Vờn ơm tạm thời chỉ để nhân giống cây.
- Khí hậu thích hợp
- Tiện giao thông, tiện chăm sóc, gần nơi sản
xuất.
- Gần nguồn nớc.
- Đất cát pha hoặc đất thịt nhẹ, tốt nhất là đất
phù xa pH=5-7, nớc ngầm sâu 0,8-1m
- Địa thế: Bằng phẳng hoặc hơi dốc 3-4
0
đủ
- Gv? Ngời ta dựa vào những yếu tố nào

để tiến hành lập vờn ơm?
- Gv? Vờn ơm đợc thiết kế thành mấy
khu?
- Gv? Khu cây giống đợc thiết kế ra
sao?
- Gv? Khu nhân giống đợc thiết kế ra
sao?
- Gv? Khu luân canh đợc thiết kế nh thế
nào?
sáng, thoáng gió.
III. Những căn cứ để lập vờn ơm
- Cung cấp nguồn cây giống có phẩm chất tốt,
đáp ứng đủ cho vờn sản xuất.
- Cung cấp đủ giống cây chất lợng cao cho các
địa phơng có nhu cầu.
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng chủ vờn
về kinh tế, cơ sở hạ tầng và kỹ thuật, nhân
công.
IV. Thiết kế vờn ơm
1. Khu cây giống
Chia thành hai khu nhỏ:
- Khu trồng các cây hoang dại để lấy hạt gieo
tạo gốc ghép.
- Khu trồng các cây quý để cung cấp cành
ghép, mắt ghép, cành chiết, cành giâm, hạt
giống
2. Khu nhân giống
a. Chia thành các khu nhỏ:
- Khu gieo hạt tạo gốc ghép.
- Khu ra ngôi cây gốc ghép.

- Khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm cây
giống.
- Khu ra ngôi cành chiết để làm cây giống.
b. Thiết kế
- Nhà có mái che.
- Có hệ thống vòi phun sơng, đèn chiếu sáng bể
ngâm phân, giếng nớc, lối đi.
3. Khu luân canh
- Khu luân canh có trồng các loại rau đậu.
- Sau 1-2 năm nên đổi vị trí giữa khu luân canh
và khu nhân giống.
Xung quanh vờn ơm trồng những cây vừa để
bảo vệ và chắn gió cho vờn.
4. Củng cố
Nêu tác dụng của vờn ơm?
Vẽ sơ đồ thiết kế một vờn ơm?
Ngày dạy:
Tiết 13 Bài 6: Ph ơng pháp nhân giống bằng hạt
I. Mục tiêu
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Chỉ ra đợc những u nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt.
- Trình bày đợc kỹ thuật nhân giống bằng hạt.
- ứng dụng đợc kỹ thuật để có thể nhân giống tại gia đình từ một số loại hạt nh nhãn, bởi.
II. Phơng tiện dạy học
- Một số mẫu hạt cây.
- Một số dụng cụ dùng để ngâm ủ hạt
III. Phơng pháp dạy học
Giáo viên hớng dẫn kỹ thuật học sinh thực hành
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải thiết kế vờn ơm?
Trình bày biện pháp thiết kế một khu vờn ơm cây giống?
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Gv: Hôm trơc chúng ta đã học về cách
thiết kế vờn ơm. Hôm nay chúng ta sẽ
học về phơng pháp nhân giống bằng hạt.
Gv? Nêu những u điểm và nhợc điểm của
phơng pháp nhân giống bằng hạt?
- Gv? Khi tiến hành nhân giống bằng hạt
ngời ta cần chú ý đến những vấn đề gì?
Cụ thể ra sao? Cho ví dụ minh hoạ?
I. Ưu nhợc điểm của phơng pháp nhân
giống bằng hạt
1. Ưu điểm
- Kỹ thuật đơn giản.
- Cây con sinh trởng khoẻ.
- Hệ số nhân giống cao, sớm cho cây.
- Giá rẻ
2. Nhợc điểm
- Sinh nhiều biến dị, khó giữ đợc những đặc
tính của cây giống gốc.
- Lâu cho quả.
- Cây cao mọc thẳng, cành lộn xộn khó chăm
sóc.
II. Những điểm cần chú ý khi nhân giống
bằng hạt
1. Chọn hạt giống tốt
Tiến hành theo trình tự: Cây mẹ tốt > Quả
tốt > Hạt tốt.

2. Gieo hạt trong điều kiện thích hợp
a. Thời vụ gieo hạt thích hợp
Gieo hạt vào những tháng có nhiệt độ độ ẩm
thích hợp để hạt dễ nảy mầm
Gv? Trình bày các khâu cần tiến hành
trong kỹ thuật gieo hạt trên luống?
- Gv? Nêu những u điểm của kỹ thuật
gieo hạt trong bầu?
- Gv? Trình bày kỹ thuật gieo hạt trong
bầu?
b. Đất gieo hạt
Tơi xốp, thoáng khí, độ ẩm bão hoà
3. Cần biết đặc tính chín của hạt để có biện
pháp xử lý trớc khi gieo
III. Kỹ thuật gieo hạt
1. Gieo hạt trên luống
a. Làm đất: Làm kỹ, tơi xốp, bằng phẳng,
sạch cỏ.
b. Bón lót đầy đủ: Phân chuồng hoai mục,
phân vi sinh, vôi bột, super lân
c. Lên luống: Cao 15-20cm, rộng 60-80cm,
chiều rộng rãnh luống 40-50cm
d. Xử lý hạt trớc khi gieo
e. Gieo hạt:
- Gieo thành hàng hoặc thành hốc, độ sâu lấp
2-3cm.
- Mật độ: Gieo dày: 2x3,5cm, gieo tha:
20x20cm hoặc 20x15cm.
g. Chăm sóc sau khi gieo
- Tới nớc: Độ ẩm 70-80% đến bão hoà.

- Phá váng
- Sạch cỏ
- Tỉa cây xấu
- Bón thúc: Tới nớc phân loãng
- Phòng trừ sâu bệnh
2. Gieo hạt trong bầu
a. u điểm
- Giữ bộ rễ hoàn chỉnh, tỷ lệ sống cao.
- Dễ chăm sóc, quản lý, vận chuyển, tỷ lệ hao
hụt thấp.
- Chi phí sản xuất thấp.
b. Kỹ thuật
- Dùng túi PE đen đục lỗ đáy.
- Đất phù sa trộn với phân hữu cơ hoai mục,
phân vi sinh, phân hữu cơ vi sinh
- Chăm sóc nh gieo hạt trên luống.
- Làm giàn che ánh sáng trực xạ ở giai đoạn
đầu.
4. Củng cố, dặn dò.
Về nhà gieo hạt nhãn, bàng, hạt gấc trong bầu để nộp
Ngày dạy:
Tiết 14 Bài 7: Ph ơng pháp giâm cành
I. Mục tiêu
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Nêu đợc những u điểm và nhợc điểm của phơng pháp giâm cành.
- Chỉ ra đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm.
- Trình bày đợc các khâu kỹ thuật trong quá trình giâm cành.
- Tiến hành giâm thành công một số loại cành đơn giản.
II. Phơng tiện dạy học
- Một số loại cành, dao sắc

- Một số loại thuốc kích thích ra rễ cành giâm
III. Phơng pháp dạy học
Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày kỹ thuật gieo hạt.
Nêu các yếu tố ảnh hởng tới sự nảy mầm của hạt.
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Gv: Một trong những phơng pháp đơn
giản nhất để nhân giống cây trồng đó là
giâm cành.
Gv? Thế nào là giâm cành?
Gv? Nêu những u điểm và nhợc điểm
của phơng pháp giâm cành?
Gv? Tuy nhiên khi giâm cành rễ có ra
đợc hay không còn phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
Gv? Những giống cây nh thế nào khi
giâm cành dễ mọc rễ?
I. Khái niệm
Giâm cành là phơng pháp nhân giống vô tính đợc
thực hiện bằng cách sử dụng một đoạn cành tách
ra khỏi cây mẹ trồng vào giá thể, trong những
điều kiện môi trờng thích hợp cành ra rễ và sinh
cành mới tạo thành một cây hoàn chỉnh
II. Ưu nhợc điểm của phơng pháp giâm cành
1. Ưu điểm
- Cây con giữ đợc những đặc tính của cây mẹ.
- Sớm cho hoa quả.

- Hệ số nhân giống cao, thời gian cho cây giống
sớm.
2. Nhợc điểm
- Tốn kém khi xây dựng vờn ơm vì vờn ơm phải
đảm bảo những điều kiện đặc biệt cành mới có
thể ra rễ.
- Dễ dẫn đến hiện tợng già hoá
III. Những yếu tố ảnh hởng tới sự ra rễ của
cành giâm.
1. Yếu tố nội tại của cành giâm
a. Các giống cây
- Giống cây leo, cây thân mềm dễ ra rễ.
- Cây ăn quả dễ ra rễ gồm: Dâu, mận, roi, chanh,
chanh yên, phật thủ
- Cây ăn quả khó ra rễ: Xoài, vải, nhãn, hồng
xiêm, táo, hồng
Gv? Cành đợc chọn phải nh thế nào thì
khi giâm rễ mọc rễ?
Gv? Nhiệt độ môi trờng ảnh hởng thế
nào đến sự ra rễ của cành giâm?
Gv? Độ ẩm nh thế nào để cành giâm dễ
ra rễ?
Gv? ánh sáng ra sao thì cành giâm dễ
mọc rễ?
Gv? Đất giâm cần phải đạt đợc những
tiêu chuẩn nào?
Gv? Phải đảm bảo những khâu kỹ thuật
nào thì cành giâm ra nhiều rễ?
Gv? Những chất hoá học nào đợc dùng
để xử lý cành giâm nhanh ra rễ?

Gv? Khi sử dụng chất kích thích ra rễ
cần phải chú ý gì?
b. Chất lợng của cành giâm
- Cành phải có độ lớn, chiều dài, số lá thích hợp
đủ dự trữ chất dinh dỡng cho sự hình thành bộ rễ.
- Cành đợc lớn trên cây mẹ tốt, lấy những cành
sinh trởng tốt hứng đợc nhiều ánh sáng ở trạng
thái bánh tẻ, đờng kính 0.5cm có 2-4 lá. Tuy
nhiên cũng có những giống cành giâm không cần
lá nh mận đào.
2. Yếu tố ngoại cảnh
a. Nhiệt độ
Cần nhiệt độ vừa phải để giảm hô hấp, tiêu hao
dinh dỡng, giảm thoát hơi nớc trớc khi ra rễ.
b. Độ ẩm
Cần độ ẩm bão hoà trên mặt lá
c. ánh sáng
Cần ánh sáng yếu, tránh ánh sáng trực xạ.
d. Giá thể giâm cành
- Nền giâm phải thoáng khí, đủ ẩm, không úng,
không có mầm mống sâu bệnh.
- Cần đảm bảo:
+ Thời vụ giâm cành thích hợp.
+ Nhà giâm có mái che.
+ Dùng bình phun mù để tới và giữ ẩm.
3. Yếu tố kỹ thuật
Bao gồm các khâu: Chuẩn bị giá thể giâm, kỹ
thuật chọn cành, cắt cành, xử lý cành, cắm cành,
chăm sóc sau khi giâm.
IV. Sử dụng chất điều hoà sinh trởng trong

giâm cành
1. Các chất kích thích ra rễ
- NAA (alpha napthyl acetic acid)
- IBA (indol butyric acid)
- IAA (indol acetic acid)
- Các chế phẩm kích thích ra rễ khác.
2. Chú ý khi sử dụng chất kích thích ra rễ
- Pha đúng nồng độ
- Thời gian xử lý phụ thuộc vào nồng độ pha,
tuổi cành, loài cây.
- Nhúng phần gốc hom giâm vào dung dịch
4. Củng cố, dặn dò.
Về nhà tiến hành giâm cành rau lang, rau muống, hom dâu, cành hoa hồng v.v
Ngày dạy:
Tiết 15 Bài 8: Ph ơng pháp chiết cành
I. Mục tiêu của bài
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Trình bày đợc những u nhợc điểm của phơng pháp chiết cành.
- Nêu đợc các yếu tố ảnh hởng tới sự ra rễ của cành chiết, từ đó rút ra biện pháp kỹ thuật
phù hợp tạo điều kiện tốt nhất cho cành chiết ra rễ.
- Trình bày đợc quy trình kỹ thuật chiết cành.
- ứng dụng tốt những gì đã học trên lớp để về chiết cành tại nhà.
II. Phơng tiện dạy học
- Một số cành cây.
- Những dụng cụ và nguyên liệu dùng để chiết cành.
III. Phơng pháp dạy học
- Vấn đáp tái hiện., vấn đáp tìm tòi
.IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.

Câu 1:Trình bày kỹ thuật giâm cành.
Câu 2: Chỉ ra các yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm, từ đó tìm ra biện pháp
kỹ thuật tác động
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Gv: Một phơng pháp nhân giống cây ăn
quả phổ biến đợc ứng dụng phổ biến
trong nhân dân đó là:
Gv? Chiết cành là gì?
Gv? Nêu những u, nhợc điểm của phơng
pháp chiết cành?
I. Khái niệm
Dùng các biện pháp kỹ thuật để làm cho một
cành ra rễ sau đó cắt khỏi cây mẹ đem đi trồng
tạo thành cây con.
II. Ưu nhợc điểm của phơng pháp chiết cành
1. Ưu điểm
- Sớm ra hoa quả.
- Giữ đợc đặc tính của cây mẹ.
- Phân cành thấp, tán gọn và cân đối nên dễ
chăm sóc và thu hoạch.
- Sớm có cây giống (chỉ cần 3-6 tháng)
2. Nhợc điểm
- Một số loại cây khó ra rễ.
- Hệ số nhân giống thấp.
- Tuổi thọ cây không cao.
- Cây chiết dễ bị nhiễm virus.
Gv? Cành chiết có ra rễ hay không? ra
nhiều hay ít rễ phụ thuộc vào những yếu
tố nào?

Gv? Những giống cây nào dễ ra rễ? Khó
ra rễ?
Gv? Tuổi cây, tuổi cành nh thế nào thì
cành chiết rễ ra rễ?
Gv? Chiết vào mùa nào trong năm thì
nhanh ra rễ?
Gv? Nêu các việc cần làm khi tiến hành
chiết cành?
III. Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của
cành chiết
1. Giống cây
- Táo, hồng rất khó ra rễ.
- Mít xoài na tơng đối khó ra rễ.
- Cam, chanh, quất, quýt, bởi, vải, ổi, mận,
nhót dễ ra rễ.
2. Tuổi cây
- Cây già, cành già, cành non, cành yếu, cành ít
đợc chiếu sáng khó ra rễ.
- Cây sinh trởng khoẻ ở thời kỳ sung sức, cành
đã hoá gỗ đờng kính 1-2cm cành khoẻ vơn ra
ánh sáng sẽ nhanh ra rễ và ra nhiều rễ.
3. Thời vụ chiết
- Vụ xuân chiết vào tháng 3-4
- Vụ thu chiết vào tháng 8-9
- Cây ăn quả rụng lá vào mùa đông chiết từ
15/2-15/3.
IV. Quy trình kỹ thuật chiết cành
- Chiều dài khoanh vỏ bằng 1.5 lần đờng kính
cành đó.
- Cạo hết lớp thịt vỏ còn dính trên gỗ.

- Pha thuốc kích thích ra rễ đúng nồng độ rồi bôi
vào chỗ khoanh bầu trớc khi bó (IAA, IBA,
NAA)
- Đặt vết khoanh vào tâm bầu chiết.
- Dùng giấy PE trong bó trặt để bầu không bị
xoay.
4. Củng cố, dặn dò.
Về nhà chiết cành cam chanh bởi
Ngày dạy:
Tiết 16,17 Bài 9: Phơng pháp ghép và các kiểu ghép
I. Mục tiêu của bài
Học xong bài này mỗi học sinh phải:
- Hiểu đợc cơ sở khoa học, u điểm của phơng pháp chết cành
- Biết đợc các yếu tố ảnh hởng đến tỷ lệ ghép sống
- Phân biệt đợc nội dung KT của từng PP ghép.
II. Phơng tiện dạy học
III. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp,
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày qui trình KT chiết cành
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hỏi: Nêu khái niệm và cơ sở khoa
học của pp ghép?
Hỏi: Ưu và nhợc điểm của pp ghép?
Hỏi: Những yếu tố ảnh hởng tới tỷ
lệ ghép sống
I. Khái niệm chung và cơ sở khoa học của phơng
pháp ghép
1. Khái niệm chung

Lấy một bộ phận (mắt, cành) của cây giống (cây mẹ)
gắn lên một cây khác cùng họ hàng (cây gốc ghép) để
cho ta một cây mới
2. Cơ sở khoa học của phơng pháp ghép
- Tiếp xúc giữa tợng tầng của mắt ghép với tợng tầng
của gốc ghép.
- Các mô mềm chỗ tiếp giáp do tợng tầng sinh ra
phân hoá thành hệ thống mạch dẫn nối liền giữa gốc
ghép và mắt ghép
- Khi mắt ghép đã sống cắt bỏ ngọn gốc ghép ta đợc 1
cây ghép.
II. Ưu điểm của phơng pháp ghép
- Cây ghép sinh trởng phát triển tốt do gốc ghép khoẻ
chống chịu, thích ứng tốt.
- Sớm cho hoa quả vì mắt ghép tiếp tục giai đoạn phát
triển của cây mẹ.
- Cây ghép giữ nguyên đặc tính của cây mẹ.
- Tính chống chịu tốt.
- Hệ số nhân giống cao.
II. Những yếu tố ảnh hởng tới tỷ lệ ghép sống
1. Cây gốc ghép và cây mẹ có quan hệ họ hàng,
quan hệ huyết thống gần nhau.
2. Chất lợng cây gốc ghép
Cây gốc ghép chống chịu tốt sinh trởng khỏe, thời kỳ
ghép có nhiều nhựa, tợng tầng hoạt động mạnh, dễ
bóc vỏ.
3. Cành ghép, mắt ghép
Hỏi: Hãy kể tên các kiểu ghép?
Hỏi: Thế nào là ghép áp cành
Cành ghép và mắt ghép lấy ở những cành bánh tẻ 3-6

tháng tuổi ở phía ngoài, giữa tầng tán.
4. Thời vụ ghép.
- Nhiệt độ 20-30
0
C độ ẩm 80-90%.
- Cây ăn quả ghép vào vụ xuân tháng 3,4 vụ thu tháng
8,9.
5. Thao tác kỹ thuật
- Dao inox sắc, thao tác nhanh gọn.
- Vệ sinh mắt ghép, cành ghép, gốc ghép.
- Đặt mắt ghép vào cành ghép sao cho tợng tầng càng
tiếp xúc với nhau nhiều càng tốt.
- Buộc chặt vết ghép tránh ma nắng sâu bệnh và tránh
mắt ghép mất hơi nớc.
IV. Các kiểu ghép
1. Ghép rời
a. Ghép mắt chữ T
- Lấy mắt ghép trên cành nhỏ, mắt ghép còn để lại
cuống lá và một lớp gỗ phía trong.
- Mở gốc ghép theo kiểu chữ T
b. Ghép mắt cửa sổ
- Lấy mắt ghép trên cành to hơn cuống đã rụng,
miếng mắt không có gỗ nhng phải có mầm ngủ.
- Mở gốc ghép có hình cửa sổ
c. Ghép mắt nhỏ có gỗ
- Lấy mắt ghép giống lấy mắt ghép chữ T, phía mặt
trong mắt ghép còn dính một lớp gỗ mỏng.
- Mở gốc ghép vạc vào gốc ghép một lớp gỗ mỏng.
d. Ghép đoạn cành
- áp dụng cho những cây ăn quả khó tách vỏ với tỷ lệ

sống rất cao nên phơng pháp này đợc áp dụng phổ
biến.
- Trên cây mẹ chọn cành bánh tẻ 3-6 tháng, lá tha, có
mầm ngủ đã tròn mắt cua ở nách lá rồi cắt hết cuống
- Trên cành ghép cắt đoạn cành 6-8cm có 2-3 mầm
ngủ, chỉ lấy 1-2 mầm ngủ ở phía ngọn cành
- Dùng dây nilon tự huỷ để quấn ghép giữ cho đoạn
cành ghép không bị mất nớc, đạt tỷ lệ sống cao.
2. Ghép áp cành
- Treo hoặc kê các bầu gốc ghép lên gần cành muốn
ghép của cây mẹ.
- Chọn cành có đờng kính tơng đơng với đờng kính
gốc ghép hoặc nhỏ hơn một chút.
4. Củng cố, dặn dò.
Trả lời câu hỏi SGK
Ngày dạy :
Tiết18 Bài 10: ph ơng pháp tách chồi chắn rễ
I. Mục tiêu của bài:
- Biết đợc u nhợc điểm của pp tách chồi, chắn rễ
- Hiểu đợc nhũng điều cần chú ý khi nhân giống bắng tách chồi, chắn rễ
II. Phơng tiện dạy học:
- Hình 10.1 và 10.2
III. Phơng pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Muốn ghép cây đạt hiệu quả cần đảm bảo yếu tố nào?
3. Dạy bài mới.
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học

Gv: Em đã biết táo giống, ổi giống đem
bán dới dạng dễ. Làm thế nào để có đợc
những cây giống nh trên?
Gv? Thế nào là tách chồi?
Gv? Nêu những u và nhợc điểm của ph-
ơng pháp tách chồi?
Gv? Khi nhân giống bằng chồi chúng ta
cần phải chú ý đến điều gì?
Gv? Thế nào là phơng pháp chắn rễ?
Gv? Nêu u nhợc điểm của phơng pháp
chẵn rễ?
I. Phơng pháp tách chồi
1. Khái niệm
Tách lấy chồi, cây con mọc ra từ thân cây mẹ
đem trồng.
2. Ưu nhợc điểm của phơng pháp tách chồi
a. Ưu điểm
- Sớm ra hoa quả
- Giữ đợc đặc tính của cây mẹ
- Tỷ lệ sống cao.
b. Nhợc
- Hệ số nhân giống thấp.
- Dễ mang mầm mống sâu bệnh.
- Cây con không đồng đều.
2. Những điểm cần chú ý khi nhân giống
bằng tách chồi.
- Các chồi và cây con tách ra phải đồng đều đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Xử lý sâu bệnh trớc khi đem trồng.
- Cây, chồi cùng kích thớc khối lợng đợc trồng

riêng thành từng khu.
III. Phơng pháp chắn rễ
1. Ưu nhợc điểm của phơng pháp chắn rễ
- Ưu: Sớm ra hoa quả, giữ đợc đặc tính của
cây mẹ.
- Nhợc: Hệ số nhân giống không cao, chắn
Gv? Nêu các bớc tiến hành khi thực hiện
phơng pháp chắn rễ?
Gv: Khi tiến hành chắn rễ chúng ta cần
phải chú ý đến những vấn đề gì?
nhiều ảnh hởng đến cây mẹ.
2. Cách tiến hành
- Tiến hành vào thời kỳ cây ngừng sinh trởng
(tháng 11, 12)
- Bới đất từ hình chiếu tán cây trở vào chọn
những rễ ăn nổi gần mặt đất dùng dao sắc chặt
đứt
- Khi cây con cao 20-25cm dùng dao chặt tiếp
phía ngoài vết chặt cũ
- 1 tháng sau bứng cây ra trồng ở vờn ơm hoặc
đem trồng.
3. Chú ý khi chắn rễ
- Chắn xong phải thờng xuyên tới nớc giữ ẩm,
tạo lớp đất mặt tơi xốp.
- Chắn xong bôi vôi vào đầu trên của rễ để
đánh dấu và sát trùng
- Vờn ơm phải có mái che.
- Luống giâm, bầu giâm phải đợc bón lót đầy
đủ với phân chuồng hoai mục trộn với phân
hữu cơ vi sinh và 1% lân.

- Đặt hom rễ vào luống hoặc bầu nghiêng 45
0
đầu trên thò dài 4-5cm
- Đảm bảo luống đủ ẩm.
4. Củng cố, dặn dò.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày dạy:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×