ĐỀ THI OLYMPIC 30/4/2010.LỚP 1O
CÂU HỎI 1 (4 điểm)
1 Mỗi phân tử XY
3
có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó,
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X
ít hơn số hạt mang điện của Y là 76. Xác định công thức hợp chất XY
3
. (1,0đ)
2. Nguyên tử Cacbon có thể tạo thành các hợp chất trung gian dưới dạng:
cacbocation, cacbanion, gốc tự do cacbon và cacben singlet, cacben triplet như hình
vẽ:
C: C
C
C
C
Cacbanion
Cacbocation Cacben singlet
Goác töï do Cacbon
Cacben triplet
Năm chất trung gian chứa Cacbon này là cơ sở quan trọng trong việc khảo sát cơ
chế phản ứng và tổng hợp hữu cơ hiện đại.
a. Từ các công thức cấu tạo trên, hãy cho biết: điện tích, số liên kết sigma,
số cặp electron tự do, số orbital lai hóa và trạng thái lai hóa của các nguyên tử
Cacbon trong từng loại ? (1,0đ)
b. Hãy mô tả cách vẽ và vẽ hình dạng lai hóa trong không gian ba chiều cho
từng loại cacbon trên bằng cách sử dụng các orbital lớp ngoài cùng của cacbon và
đặt các electron tự do vào các orbital thích hợp ? (2,0đ)
CÂU HỎI 2: (4 điểm)
1. Sắt dạng α (Fe
α
) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán
kính r = 1,24 Å. Hãy tính:
a) Cạnh a của tế bào cơ sở. (1,0đ)
b) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe. (0,5đ)
c) Tỉ khối của Fe theo g/cm
3
. (0,5đ)
2. Thêm Hg (lỏng, dư) vào dung dịch đã được axit hóa chứa Fe
3+
1,00.10
–3
M.
Người ta thấy rằng chỉ có 4,6% Fe
3+
còn lại tại thời điểm cân bằng ở 25
o
C. Tính
2+
2
o
Hg /2Hg
E
. Cho
3 2
o
Fe /Fe
E 0,77 V
+ +
=
. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng:
3+
2Hg + 2Fe
→
2+ 2+
2
Hg + 2Fe
(2,0đ)
CÂU HỎI 3: (4 điểm)
1. Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K
Thứ tự
phản ứng
Phản ứng
o
298
ΔH
(kJ)
(1)
2NH
3
+ 3N
2
O → 4N
2
+
3H
2
O
− 1011
(2)
N
2
O + 3H
2
→ N
2
H
4
+
H
2
O
− 317
(3)
2NH
3
+ 0,5O
2
→ N
2
H
4
+
H
2
O
− 143
(4)
H
2
+ 0,5 O
2
→ H
2
O − 286
N
2
H
4
H
2
O N
2
O
2
o
298
S
(J/K.mol)
240 66,6 191 205
a. Tính nhiệt tạo thành
o
298
ΔH
của N
2
H
4
; N
2
O và NH
3
. (1,0đ)
b. Tính
o
298
ΔH
,
o
298
ΔG
và K
cb
của phản ứng đốt cháy N
2
H
4
. (1,0đ)
2. Cho các phản ứng dưới đây:
(I) Cu
2
O
(1)
→
X
(2)
→
CuCl
2
(II) Fe(NO
3
)
2
(1)
→
Y
(2)
→
FeCl
3
(III) FeBr
3
(1)
→
Z
(2)
→
FeSO
4
Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành phản ứng theo 3 trường hợp sau:
a. Cả phản ứng 1, 2 đều là oxi hóa khử (1,0đ)
b. Chỉ phản ứng thứ 1 là oxi hóa khử (0,5đ)
c. Chỉ phản ứng thứ 2 là oxi hóa khử (0,5đ)
CÂU HỎI 4: (4 điểm)
1. Tính pH của dung dịch HCl nồng độ 0,5.10
-7
mol/lít. (1,0 đ)
2. Tính pH của dung dịch X được tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M
(Ka = 10
-3.75
) với 200ml dung dịch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi như
thế nào khi thêm 10
-3
mol HCl vào dd X. (2,0 đ)
3. Cân bằng của phản ứng khử CO
2
bằng C: C(r) + CO
2
(k)
€
2CO(k)
Xảy ra ở 1090K có hằng số cân bằng K
p
bằng 10.
a. Tính % CO trong hỗn hợp khí cân bằng khi áp suất chung của hệ là 1,5
atm. (0,5 đ)
b. Để %CO bằng 50% thể tích thì áp suất chung của hệ bằng bao nhiêu? (0,5
đ)
CÂU HỎI 5 (4 điểm)
1. Phản ứng sau đây xảy ra ở 25
o
C: I
–
+ ClO
–
→
IO
–
+ Cl
–
Bậc phản ứng trên là bậc 2, hằng số tốc độ của phản ứng là 0,0606 M
–1
.s
–1
.
Lúc ban đầu: [I
–
] = [ClO
–
] =3,50.10
–3
M. Xác định [I
–
] và [ClO
–
] sau 300 giây.
(2,0 đ)
2. Cho phản ứng: 2H
2
+ 2NO
→
N
2
+ 2H
2
O.
Phản ứng trên xảy ra theo cơ chế như sau:
giai đoạn 1: 2NO
€
N
2
O
2
(nhanh)
giai đoạn 2: N
2
O
2
+H
2
2
k
→
N
2
O + H
2
O (chậm)
giai đoạn 3: N
2
O + H
2
→
N
2
+ H
2
O (nhanh)
Xác định phương trình tốc độ phù hợp với cơ chế của phản ứng trên (1,0 đ)
3. Cho phản ứng: O
2
+ 2NO
→
2NO
2
.
Kết quả thực nghiệm cho biết phản ứng trên có phương trình tốc độ là v = k[NO]
[O
2
].
CÂU HỎI 6: (4 điểm)
1. Viết các quá trình điện cực và phương trình hóa học xảy ra khi điện phân 100
mL dung dịch hỗn hợp CuSO
4
0,1 M và NaCl 0,1 M với các điện cực trơ, có màng
ngăn xốp, cho đến khi vừa hết các muối này. Tính khối lượng dung dịch đã giảm đi
trong quá trình điện phân. (1,5 đ)
2. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
và FeS
2
trong 25 gam
dung dịch HNO
3
tạo khí duy nhất màu nâu đỏ có thể tích 1,6128 lít (đktc). Dung
dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc kết tủa
đem nung đến khối lượng không đổi, được 3,2 gam chất rắn. Tính khối lượng các
chất trong A và nồng độ % của dung dịch HNO
3
(giả thiết HNO
3
không bị mất do
bay hơi trong quá trình phản ứng). (2,5 đ)